hieuluat

Quyết định 49/2009/QĐ-UBND mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:49/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thành Nghiệp
    Ngày ban hành:25/12/2009Hết hiệu lực:02/03/2017
    Áp dụng:04/01/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH SÓC TRĂNG

    -------
    Số: 49/2009/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------
    Sóc Trăng, ngày 25 tháng 12 năm 2009
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
    -----------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC, ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây có nội dung trái với quyết định này.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - TT. Công báo tỉnh;
    - Lưu: NC, VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trần Thành Nghiệp
     
     
    QUY ĐỊNH
    VỀ MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    (Ban hành theo Quyết định số: 49 /2009/QĐ-UBND, ngày 25 /12 /2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi áp dụng
    Quy định về mật độ, đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Nghị định số 197/2004/NĐ-CP).
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang canh tác đất bị Nhà nước thu hồi và có đủ điều kiện để bồi thường cây trồng, hoa màu theo quy định của pháp luật.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH CỤ THỂ
     
    Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
    1. Cây ăn trái, hoa màu, cây lấy gỗ (sau đây gọi chung là cây trồng) được xác định theo nhóm và phân loại A, B, C hiện có trên mặt đất tại thời điểm triển khai thống kê để lập dự toán bồi thường.
    2. Cây trồng được phân nhóm, phân loại để bồi thường như sau:
    a) Nhóm cây ăn trái:
    - Loại A: Là những cây xanh tốt, gốc to, cho nhiều trái, chất lượng cao và ổn định; hoặc là những cây cảnh không thể di dời được.
    - Loại B: Là những cây đang vào thời kỳ sinh trưởng chuẩn bị thu hoạch, xanh tốt, gốc nhỏ, năng suất và chất lượng trung bình; hoặc là những cây cảnh không thể di dời được.
    - Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ phát triển tốt hoặc cây chưa cho trái; hoặc là những cây lão, những cây cảnh mới trồng.
    b) Nhóm cây lương thực, hoa màu:
    - Cây lương thực hoặc hoa màu khác trồng trên đất trồng lúa mà khó xác định được năng suất, sản lượng thì được quy về cây trồng chính là cây lúa với năng suất 05 tấn/ha/vụ và giá lúa trung bình tại điểm để bồi thường.
    - Hoa màu tại thời điểm thu hồi đất đang trồng loại cây nào thì xác định giá trị sản lượng trong một vụ để bồi thường cho cây trồng đó. Trường hợp trồng xen hoa màu, xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại, cộng lại để bồi thường.
    c) Nhóm cây lấy gỗ:
    - Đối với loại cây lấy gỗ từ nhóm 5 trở lên (như cây gõ, thao lao, sao, dầu, bằng lăng, còng, điệp, mù u, bồ đề, gòn, trứng cá, bình bát....):
    + Loại A: Có đường kính gốc từ 30cm - 40cm;
    + Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm;
    + Loại C: Có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 15cm.
    Trong đó đường kính gốc được xác định như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
    Trường hợp gỗ chuẩn lớn hơn chuẩn loại A thì tùy theo đặc điểm cây mà Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng các cấp xem xét đề xuất, thông qua phương án bồi thường, trình Hội đồng thẩm định phương án đền bù tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
    d) Các loại cây khác:
    - So đũa, bạch đàn:
    + Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;
    + Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;
    + Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.
    - Tràm, đước:
    + Loại A: Có đường kính gốc trên 07cm;
    + Loại B: Có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 07cm;
    + Loại C: Có đường kính gốc từ 02 cm đến dưới 05cm.
    - Tre các loại:
    + Loại A: Có chiều cao trên 07m;
    + Loại B: Có chiều cao từ 05m đến dưới 07m;
    + Loại C: Có chiều cao dưới 05m.
    - Trúc, nứa, lục bình, tầm vông:
    + Loại A: Có chiều cao trên 05m;
    + Loại B: Có chiều cao từ 02m đến dưới 05m;
    + Loại C: Có chiều cao dưới 02m.
    - Lá dừa nước mọc thưa thì đếm gốc quy ra m2:
    + Loại A: Tươi tốt, tàn lá dài > 3,5m, số lượng 8 tàu/bụi;
    + Loại B: Tàn lá dài > 3m, có số lượng > 6 tàu/bụi
    + Loại C: Tàn lá dài > 2,5m, có số lượng > 4 tàu/bụi.
    3. Quy định khác:
    - Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.
    - Những loại cây trồng, hoa màu khác không có trong bảng giá: Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.
    - Hoa, cây cảnh trồng trong chậu: Không bồi thường.
    - Cây tạp: Không bồi thường.
    - Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
    Điều 4. Về khoảng cách, mật độ bình quân một số loại cây trồng:
     

    STT
    Loại cây
    Khoảng cách bình quân (m)
    Mật độ bình quân (cây /ha)
    1
    Xoài, bưởi, nhãn, mít
    5 x 6
    333
    2
    Chanh, chuối
    3 x 3
    1.111
    3
    Cam, quít, mãng cầu
    3 x 4
    833
    4
    Vú sữa
    8 x 8
    156
    5
    Sa bô chê, chôm chôm
    6 x 8
    208
    6
    Ổi
    2,5 x 3
    1.333
    7
    Đu đủ
    2 x 2,5
    2.000
    8
    Măng cụt
    7 x 8
    178
    9
    Sầu riêng
    8 x 10
    125
    10
    Táo, mận
    4 x 6
    416
    11
    Dừa lùn
    6 x 6
    278
    12
    Dừa cao
    8 x 8
    156
     
    Điều 5. Về đơn giá cây trồng, hoa màu và cây lấy gỗ
    1. Đơn giá cây trồng, hoa màu
     

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    A
    Cây ăn trái
    1
    Măng cụt
    Cây
    900.000
    540.000
    180.000
    2
    Xoài
    Cây
    800.000
    480.000
    160.000
    3
    Sầu riêng
    Cây
    1.300.000
    780.000
    260.000
    4
    Bòn bon
    Cây
    300.000
    180.000
    60.000
    5
    Bưởi
    Cây
    400.000
    240.000
    80.000
    6
    Mít
    Cây
    300.000
    180.000
    60.000
    7
    Vú sữa
    Cây
    1.200.000
    720.000
    240.000
    8
    Cam
    Cây
    450.000
    270.000
    90.000
    9
    Quýt
    Cây
    400.000
    240.000
    80.000
    10
    Thốt nốt
    Cây
    150.000
    100.000
    30.000
    11
    Chôm chôm
    Cây
    450.000
    270.000
    90.000
    12
    Sa bô chê
    Cây
    600.000
    360.000
    120.000
    13
    Dừa
    Cây
    400.000
    240.000
    80.000
    14
    Nhãn
    Cây
    500.000
    300.000
    100.000
    15
    Chanh
    Cây
    200.000
    120.000
    40.000
    16
    Mãng cầu
    Cây
    150.000
    90.000
    30.000
    17
    Táo
    Cây
    200.000
    120.000
    40.000
    18
    Mận
    Cây
    200.000
    120.000
    40.000
    19
    Ổi
    Cây
    150.000
    90.000
    30.000
    20
    Cóc
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    21
    Sa-ri
    Cây
    70.000
    50.000
    20.000
    22
    Hạnh
    Cây
    70.000
    50.000
    20.000
    23
    Me
    Cây
    100.000
    60.000
    25.000
    24
    Hồng nhung
    Cây
    70.000
    50.000
    14.000
    25
    Ca cao
    cây
    100.000
    60.000
    20.000
    26
    Đu đủ
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    27
    Nhào
    Cây
    15.000
    10.000
    3.000
    28
    Chuối
    Cây
    40.000
    25.000
    15.000
    29
    Điều
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    30
    Đào
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    31
    Lựu
    Cây
    50.000
    30.000
    10.000
    32
    Cây
    50.000
    30.000
    10.000
    33
    Lê-ki-ma
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    34
    Khế
    Cây
    80.000
    48.000
    20.000
    35
    Ô-môi
    Cây
    100.000
    60.000
    20.000
    36
    Chùm ruột
    Cây
    80.000
    50.000
    20.000
    37
    Sung
    Cây
    50.000
    30.000
    10.000
    38
    Bình bát
    m2/bụi
    10.000
    6.000
    2.000
    39
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    40
    Cà-na
    Cây
    80.000
    56.000
    16.000
    41
    Cà phê
    Cây
    100.000
    70.000
    30.000
    42
    Dâu
    Cây
    250.000
    175.000
    50.000
    43
    Hồng
    Cây
    300.000
    105.000
    30.000
    44
    Cây
    70.000
    49.000
    14.000
    45
    Cam mật
    Cây
    450.000
    270.000
    90.000
    46
    Thanh long
    nọc
    80.000
    56.000
    25.000
    47
    Sảnh
    cây
    200.000
    140.000
    40.000
    B
    Cây khác
    1
    Tiêu
    cây
    100.000
    60.000
    20.000
    2
    Trầu
    nọc
    40.000
    24.000
    8.000
    3
    Cau
    cây
    120.000
    72.000
    24.000
    4
    Đủng đỉnh
    cây
    10.000
    6.000
    2.000
    5
    Mía
    m2
    2.500
    1.500
    500
    6
    Điên điển
    m2
    2.000
    1.200
    400
    7
    Lúa
    m2
    2.000
    1.200
    400
    8
    Lá dừa nước
    m2
    5.000
    3.000
    1.000
    9
    Hoa, cây cảnh
    cây
    32.000
    16.000
    10.500
    Hoa (bụi)
    m2
    32.000
    16.000
    10.500
    10
    Lát (cói )
    m2
    1.200
    800
    200
    11
    Thuốc lá
    m2
    3.400
    2.400
    600
    C
    Hoa màu
    1
    Khóm
    m2
    2.000
    1.200
    400
    2
    Khoai môn
    m2
    2.000
    1.200
    400
    3
    Nghệ
    m2
    2.000
    1.200
    400
    4
    Khoai lang
    m2
    2.000
    1.200
    400
    5
    Bắp
    m2
    2.000
    1.200
    400
    6
    Khoai mì
    m2
    2.000
    1.200
    400
    7
    Các loại rau
    m2
    2.000
    1.200
    400
    8
    Xả
    m2
    1.000
    600
    200
    9
    Gừng
    m2
    5.000
    3.000
    1.000
    10
    Hành
    m2
    5.000
    3.000
    1.000
    11
    Cà phổi
    cây
    2.000
    1.200
    400
    12
    Đậu bắp
    cây
    2.000
    1.200
    400
    13
    Ớt
    cây
    2.000
    1.200
    400
    14
    Dây thuốc cá
    m2
    2.000
    1.200
    400
    15
    Dưa hấu
    m2
    3.000
    1.800
    600
    16
    Bồn bồn
    m2
    3.000
    1.800
    600
    17
    Củ hành
    m2
    5.000
    3.000
    1.000
    18
    Tỏi
    m2
    5.000
    3.000
    1.000
    19
    Đậu các loại
    m2
    2.000
    1.200
    400
     
    2. Đơn giá cây lấy gỗ
     

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    1
    Bằng lăng
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    2
    Còng
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    3
    Điệp
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    4
    Son
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    5
    Quách
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    6
    Ván ngựa
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    7
    Cần thăng
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    8
    Gáo
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    9
    Bồ đề
    cây
    60.000
    24.000
    9.000
    10
    Mù - u
    cây
    30.000
    10.000
    2.000
    11
    Bình linh
    cây
    6.000
    4.000
    2.000
    12
    Bần
    cây
    30.000
    10.000
    2.000
    13
    Trứng sấu
    cây
    30.000
    10.000
    2.000
    14
    Gòn
    cây
    60.000
    36.000
    12.000
    15
    Bàng
    cây
    6.000
    4.000
    2.000
    16
    Dương
    cây
    60.000
    36.000
    12.000
    17
    Trứng cá
    cây
    6.000
    4.000
    2.000
    18
    Trâm bầu
    cây
    6.000
    4.000
    2.000
    19
    So đũa
    cây
    20.000
    12.000
    4.000
    20
    Bạch đàn
    cây
    30.000
    18.000
    6.000
    21
    Me keo
    cây
    15.000
    9.000
    3.000
    22
    Tràm
    cây
    20.000
    12.000
    4.000
    23
    Đước
    cây
    20.000
    12.000
    4.000
    24
    Tre
    m2
    50.000
    30.000
    10.000
    25
    Tầm vông
    m2
    10.000
    6.000
    2.000
    m2
    3.000
    1.800
    600
    m2
    3.000
    1.800
    600
    28
    Sao, dầu
    cây
    80.000
    40.000
    20.000
    29
    Thao lao, gõ
    cây
    80.000
    40.000
    20.000
     
    3. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)
     

    STT
    Loại cây trồng
    ĐVT
    Đơn giá (đồng)
    1
    Xoài
    Cây
    20.000
    2
    Bưởi
    Cây
    18.000
    3
    Nhãn, ổi, chôm chôm
    Cây
    12.000
    4
    Mít
    Cây
    14.000
    5
    Chanh
    Cây
    17.000
    6
    Cam
    Cây
    12.000
    7
    Quýt
    Cây
    13.000
    8
    Vú sữa
    Cây
    10.000
    9
    Sa bô chê
    Cây
    15.000
    10
    Đu đủ, mãng cầu
    Cây
    3.000
    11
    Măng cụt
    Cây
    22.000
    12
    Sầu riêng
    Cây
    28.000
    13
    Táo, mận
    Cây
    10.000
    14
    Chuối
    Cây
    7.000
    15
    Dừa
    Cây
    20.000
     
    Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bảng đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 6.
    1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
    2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 49/2009/QĐ-UBND mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu tỉnh Sóc Trăng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
    Số hiệu:49/2009/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/12/2009
    Hiệu lực:04/01/2010
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Thành Nghiệp
    Ngày hết hiệu lực:02/03/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X