hieuluat

Quyết định 54/2017/QĐ-UBND Long An sửa giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:54/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Được
    Ngày ban hành:25/10/2017Hết hiệu lực:10/05/2019
    Áp dụng:06/11/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH LONG AN

    Số: 54/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc

    Long An, ngày 25 tháng 10 năm 2017

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ văn bản số 4792/UBND-TH ngày 20/10/2017 về việc ủy quyền Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Được điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh;

    Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3444/TTr-SNN ngày 23/10/2017,  

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh như sau:

    1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:

    “1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.”

    2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 2 như sau: “a) Quy định về mật độ cây trồng:

    - Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ trồng cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

    - Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và chỉ trồng 01 loại cây trồng thì giá bồi thường tính theo đơn giá và mật độ quy định tại Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng.

    - Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.

    - Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và có trồng xen một hoặc nhiều loại cây trồng khác thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định và giá trị cây trồng xen theo mức độ sinh trưởng và khả năng cho hiệu quả kinh tế tại thời điểm thu hồi.

    - Trường hợp vườn cây ăn trái, cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn trái, cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.

    - Trường hợp vườn không phải là vườn chuyên canh (vườn trồng nhiều loại cây, không xác định cây trồng chính, mật độ không theo quy định) thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường nhưng mật độ không quá 10.000 cây/ha. Mức bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án bồi thường gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.”

    3. Thay cụm từ “thời điểm bồi thường” tại Điều 4; Phụ lục 02 thành cụm từ “thời điểm thu hồi”.

    4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 4 như sau:

    “b) Đối với cây hàng năm:

    Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

    Căn cứ vào tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ số liệu của Chi cục Thống kê huyện về năng suất, sản lượng để xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.”  

    5. Sửa đổi Điều 5 như sau:

    “Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét quyết định.”  

    6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 “Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng” như sau:

    I. CÂY LÂU NĂM

    1. Cây ăn trái

     

    ST T

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Đơn giá

    Mật độ tối đa

    A

    B

    C

    1

    Dừa

    đồng/cây

    1.500.000

    1.000.000

    500.000

    280 cây/ha

    2

    Xoài

    đồng/cây

    1.100.000

    570.000

    100.000

    500 cây/ha

    3

    Nhãn, Sapoche

    đồng/cây

    500.000

    230.000

    75.000

    400 cây/ha

    4

    Thanh long ruột đỏ

    đồng/trụ

    1.800.000

    1.300.000

    500.000

    1.400 trụ/ha

    5

    Thanh long ruột trắng

    đồng/trụ

    1.300.000

    1.000.000

    400.000

    1.250 trụ/ha

    6

    Me

    đồng/cây

    1.000.000

    500.000

    100.000

    700 cây/ha

     

     

     

     

    7

    Bưởi

    đồng/cây

    1.000.000

    500.000

    115.000

    500 cây/ha

    8

    Cam, quýt

    đồng/cây

    600.000

    300.000

    60.000

    500 cây/ha

    9

    Chanh

    đồng/cây

    1.000.000

    500.000

    100.000

    550 cây/ha

    10

    Chanh không hạt

    đồng/cây

    1.000.000

    500.000

    100.000

    550 cây/ha

    11

    Hạnh (Tắc)

    đồng/cây

    300.000

    150.000

    40.000

    2.000 cây/ha

    12

    Vú sữa

    đồng/cây

    800.000

    450.000

    100.000

    200 cây/ ha

    13

    Mít

    đồng/cây

    1.000.000

    550.000

    100.000

    280 cây/ha

    14

    Mãng cầu xiêm

    đồng/cây

    500.000

    300.000

    70.000

    500 cây/ha

    15

    Mãng cầu ta

    đồng/cây

    200.000

    80.000

    15.000

    2.500 cây/ha

    16

    Cóc, khe

    đồng/cây

    400.000

    250.000

    75.000

    400 cây/ha

    17

    Ôi

    đồng/cây

    240.000

    110.000

    35.000

    1.500 cây/ha

    18

    Sơ ri

    đồng/cây

    500.000

    220.000

    35.000

    800 cây/ha

    19

    Mận

    đồng/cây

    300.000

    150.000

    35.000

    700 cây/ha

    20

    Táo

    đồng/cây

    300.000

    150.000

    35.000

    800 cây/ha

    21

    Sake

    đồng/cây

    500.000

    300.000

    75.000

    280 cây/ha

    22

    Đu đủ

    đồng/cây

    200.000

    100.000

    25.000

    2.000 cây/ha

    23

    Chuối

    đồng/bụi

    300.000

    150.000

    20.000

    2.500 bụi/ha

    24

    Lựu

    đồng/cây

    220.000

    160.000

    80.000

    1.500 cây/ha

    25

    Lý                                '

    đồng/cây

    220.000

    160.000

    80.000

    700 cây/ha

    26

    Điều

    đồng/cây

    400.000

    300.000

    200.000

    400 cây/ha

    27

    Dâu

    đồng/cây

    1.000.000

    500.000

    115.000

    500 cây/ha

    28

    đổng/cây

    800.000

    450.000

    100.000

    450 cây/ha

    29

    _____

    Ca cao, cọ dầu

    đồng/cây

    300.000

    200.000

    100.000

    1.100 cây/ha

    30

    Nhào. Đào tiên

    đồng/cây

    110.000

    90.000

    40.000

    625 cây/ha

    31

    Chùm ruột

    đồng/câỵ

    150.000

    120.000

    50.000

    625 cây/ha

    32

    Măng cụt

    đồng/cây

    1.400.000

    700.000

    150.000

    208 cây/ha

    33

    Sầu riêng

    đồng/cây

    1.500.000

    750.000

    200.000

    208 cây/ha

    34

    Chôm chôm

    đồng/cày

    800.000

    420.000

    100.000

    280 cây/ha

    35

    Cau

    đồng/cây

    140.000

    90.000

    40.000

    2.500 cây/ha

    36

    Cà phê

    đồng/cây

    300.000

    150.000

    100.000

    1.100 cây/ha

    37

    Tiêu

    đồng/trụ

    350.000

    200.000

    100.000

    1.600 trụ/ha

    38

    Quách

    đồng/cây

    220.000

    160.000

    90.000

    200 cây/ha

    39

    Lekima

    đồng/cây

    220.000

    160.000

    90.000

    500 cây/ha

    40

    Các loại cây ăn trái còn lại

    đồng/cây

    200.000

    100.000

    50.000

    500 cây/ha

    41

    Khóm (thơm, dứa)

    đồng/cây

    5.000

    2.000

     

    33.000 cây/ha

    42

    Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc

    đồng/gốc

    180.000

    60.000

     

    400 gốc/ha

    Ghi chú: Phân loại cây ăn trái:

    Từ STT l - 40:

    - Loại A: Cây tốt, tán lớn, đang trong giai đoạn cho năng suất cao và ổn định.

    - Loại B: Cây sắp có trái; cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.

    - Loại C: Cây mới trồng; cây nhỏ, đang trong thời kỳ phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưởng của cây.

    Từ STT 41 - 42:

    - Loại A: Đã có trái.

    - Loại B: Chưa có trái.

    - Loại C: Cây mới trồng; cây nhỏ, đang trong thời kỳ phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưởng của cây.

    Từ STT 41 - 42:

    - Loại A: Đã có trái.

    - Loại B: Chưa có trái.

     
     

     

     

    2. Cây lấy gỗ, lá:

    b) Trồng phân tán:

    STT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Đơn giá

    Mật độ tối đa

    (cây/ha)

    Loại A

    Loại B

    Loại C

    Loại D

    Loại E

    1

    Sao, dầu, gõ, xà cừ, cẩm lai, lim, vên vên, chò, giáng hương, huỳnh đường, trai, ôsaka, me tây

    đồng/cây

    800.000

    400.000

    160.000

    80.000

    30.000

    400

    2

    Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh, bằng lăng

    đồng/cây

    -  

    80.000

    40.000

    16.000

    8.000

    6.000

    - Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000

    - Tràm cừ: 30.000

    -Đuớc: 10.000

    - Các cây còn lại: 2.000

    3

    Mủ trôm, gió bầu

    đồng/cây

    400.000

    200.000

    80.000

    40.000

    10.000

    400

    4

    Gáo

    đồng/cây

    200.000

    100.000

    50.000

    20.000

    10.000

     

    5

    Các loại cây lấy gỗ còn lại

    đồng/cây

    40.000

    10.000

    4.000

    2.000

    1.500

    2.000

    6

    Cao su

    đồng/cây

    400.000

    350.000

    250.000

    150.000

    70.000

    555

     
     

     

    7

    Tre Điềm trúc (tre lấy măng)

    đồng/bụi

    1.500.000

    1.170.000

    720.000

    360.000

    45.000

     

    8

    Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình

    đồng/bụi

    360.000

    225.000

    180.000

    90.000

    50.000

     

    9

    dừa

    nước

    đồng/m2

    10.000

     

    Ghi chú: Phân loại cây ly g, lá:

    Từ STT 1 - 5:

    + Loại A: đường kính gốc từ 20 cm tr lên.

    + Loại B: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.

    + Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.

    + Loại D: đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm.

    + Loại E: đường kính gốc dưới 2 cm.

    STT 6:

    + Loại A: Từ 15 năm tuổi trở lên.

    + Loại B: Từ 10 năm tuổi - dưới 15 năm tuổi.

    + Loại C: Từ 5 năm tuổi - dưới 10 năm tuổi.

    + Loại D: Từ 1 năm tuổi - dưới 5 năm tuổi.

    + Loại E: Mới trồng - dưới 1 năm tuổi.

    STT 7:

    + Loại A: Từ 4 năm tuổi trở lên.

    + Loại B: Từ 3 năm tuổi - dưới 4 năm tuổi.

    + Loại C: Từ 2 năm tuổi - dưới 3 năm tuổi.

    + Loại D: Từ 1 năm tuổi - dưới 2 năm tuổi.

    + Loại E: Mới trồng - dưới 1 năm tuôi.

    STT8:

    + Loại A: Từ 50 cây/bụi trở lên.

    + Loại B: Từ 30 cây - dưới 50 cây/bụi.

    + Loại C: Từ 10 cây - dưới 30 cây/bụi.

    + Loại D: Từ 3 cây - dưới 10 cây/bụi.

    + Loại E: Từ 1 đến dưới 3 cây/bụi.

     

     

    3. Cây kiểng:

    STT

    Loại cây

    Loại A

    Loại B

    Loại C

    Loại D

    Loại E

    Mật độ

    1

    Mai vàng, mai tứ quí

    560.000

    280.000

    140.000

    60.000

    25.000

     

    2

    Kim quýt, thiên tuế, linh sam, nguyệt quế

    620.000

    300.000

    150.000

    65.000

    28.000

    Không quá

    10.000 cây/ha

    3

    Mai chiếu thủy

    370.000

    190.000

    100.000

    35.000

    17.000

     

     
     

     

    4

    Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, com nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu...

    120.000

    90.000

    55.000

    22.000

     

     

    5

    Hàng rào bằng cây trồng các loại:

    + Không cắt tia: 100.000 đồng/m dài.

    + Có cắt tia: 200.000 đồng/m dài.

    6

    Các loại bông trồng tập trung (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời...): 50.000 đng/m2.

    7

    Các loại cây cảnh, cây lấy bóng mát khác: H trợ theo thỏa thuận thực tế.

    8

    Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Hỗ trợ chi phí di dời theo thực tế (bao gôm chi phí nhân công và chi phí vận chuyền)

    Ghi chú:

    + Loại A: đường kính gốc từ 6cm trở lên.

    + Loại B: đường kinh gốc từ 4cm đến dưới 6cm.

    + Loại C: đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm.

    + Loại D: đường kính gốc từ 1cm đến dưới 3cm.

    + Loại E: đường kính gốc dưới 1cm

     

    7. Hủy bỏ “Mục II. Cây hàng năm” tại Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng.

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06/11/2017 và là một bộ phận không tách rời Quyết định số 57/2016/QĐ-ƯBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh.

    2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các sở, ngành, địa phương tô chức triên khai, hướng dẫn thực hiện.

    3. Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiêp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyêt định này.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyêt định này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;

    - Bộ Tài chính;

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);

    - BTV.TU, TT.HĐND tinh;

    - CT, các PCT.UBND tinh;

    - Cổng thông tin điện từ tình;

    - Lưu: VT, SNN, An.

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





    Nguyễn Văn Được

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 18/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 22/04/2019 Hiệu lực: 10/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 57/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 18/10/2016 Hiệu lực: 28/10/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 54/2017/QĐ-UBND Long An sửa giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
    Số hiệu:54/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/10/2017
    Hiệu lực:06/11/2017
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Được
    Ngày hết hiệu lực:10/05/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X