Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 629/QĐ-BNN-QLCL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 02/03/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 02/03/2016 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 629/QĐ-BNN-QLCL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - Đảng ủy Bộ NN&PTNT; - Bộ Y tế; Bộ Công thương; Bộ Công an; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT, QLCL. | BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật | |||
Về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản | ||||
1. | Phối hợp với Bộ Y tế, Công thương xây dựng trình ban hành Nghị định về Điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng tích hợp, đảm bảo phù hợp với Điều kiện thực tiễn sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và chuẩn mực, thông lệ quốc tế. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | 7/2016 |
2. | Sửa đổi Nghị định 36/2014/NĐ-CP về sản xuất chế biến và xuất khẩu cá tra | Tổng Cục Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 7/2016 |
3. | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 Quy định về Điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản | Tổng Cục Thủy sản | Vụ Pháp chế | 12/2016 |
4. | Đề án kiểm soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Tổng Cục Thủy sản | Quý I/2016 |
5. | Đề án tăng cường năng lực kiểm tra, kiểm nghiệm nhanh cho cơ quan địa phương | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Vụ Pháp chế | 6/2016 |
6. | Đề án giám sát ATTP nông lâm thủy sản | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Vụ Pháp chế | Tháng 5/2016 |
7. | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Quý III/2016 |
8. | Thông tư quy định việc giám sát ATTP nông lâm thủy sản | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | -Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | 4/2016 |
9. | Thông tư truy xuất nguồn gốc (Sửa đổi và hợp nhất Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không đảm bảo an toàn và 03/2011/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản) | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | 10/2016 |
10. | Thông tư quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y | Cục Thú y | Vụ Pháp chế | 5/2016 |
11. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế chính sách tăng cường quản lý cơ sở giết mổ nhỏ lẻ để đảm bảo VSATTP | Cục Thú y | Vụ Pháp chế | 5/2016 |
12. | Quyết định hướng dẫn cơ sở chế biến muối Điều kiện về an toàn thực phẩm | Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối | - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường | 12/2016 |
13. | Quyết định hướng dẫn Điều kiện đảm bảo ATTP các cơ sở chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, hồ tiêu, ca cao, nông sản nhỏ lẻ | Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối | - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường | 12/2016 |
14. | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ rau an toàn | Cục Bảo vệ thực vật | - Cục Quản lý chất lượng NLS và TS; - Cục Trồng trọt và các địa phương | 7/2016 |
15. | Rà soát, hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thuộc Bộ, giữa Trung ương và địa phương liên quan đến tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành; - Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh, thành phố | Quý II/2016 |
16. | Phối hợp với Văn phòng Nông thôn mới bổ sung chỉ tiêu về ATTP trong Bộ Tiêu chí nông thôn mới | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | 2016 |
17. | 04 QCVN về Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến Rau quả, Chè, Cà phê, Điều sau khi rà soát, chỉnh lý. | Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và Nghề muối | - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường | 12/2016 |
18. | 02 Quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn về Điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ và Quy chuẩn về Điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá; | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường | Quý II/2016 |
19. | 02 QCVN: Sản phẩm thủy sản - Cá tra - yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm và Sản phẩm thủy sản - Tôm sú, tôm thẻ chân trắng - yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Cộng nghệ và môi trường | 12/2016 |
Vật tư nông nghiệp | ||||
20. | Nghị định quy định chi tiết Điều kiện của tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật | Cục Bảo vệ thực vật | - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế | 12/2016 |
21. | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật | Cục Bảo vệ thực vật | - Vụ Pháp chế; - Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | 12/2016 |
22. | Thông tư về quản lý thuốc thú y (thay thế các thông tư về thuốc thú y hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Thú y) | Cục Thú y | Vụ Pháp chế | 5/2016 |
23. | Thông tư về Danh Mục thuốc thú y được phép lưu hành và Danh Mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam | Cục Thú y | Vụ Pháp chế | 5/2016 |
II | Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn | |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
2 | Công khai kết quả phân loại A, B, C; cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, được xác nhận an toàn | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành; - Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Khi có kết quả giám sát, kiểm tra phân loại |
3 | Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. | Văn phòng Bộ | - Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành; - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố | Trong năm |
4 | Triển khai Chương trình phối hợp với Mặt trận Tổ quốc về tuyên truyền, vận động và giám sát đảm bảo ATTP | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Các Tổng cục, Cục chuyên ngành; - Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Chăn nuôi; - Tổng cục Thủy sản; - Trung tâm khuyến nông quốc gia | Trong năm |
6 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Bảo vệ thực vật; - Cục trồng trọt; - Trung tâm khuyến nông quốc gia. | Trong năm |
III | Giám sát, kiểm tra, thanh tra | |||
3.1 | Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phẩm rau, quả, chè | |||
3.1.1 | Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu | Cục Bảo vệ thực vật | Trong năm | |
3.1.2 | Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực vật tại một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng Điểm của Việt Nam; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm. | Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố | Cục Bảo vệ thực vật | Trong năm |
3.1.3 | Kiểm tra Điều kiện an toàn thực phẩm các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm, trọng tâm là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Bảo vệ thực vật; - Cục Trồng trọt; - Cục Chế biến NLTS&NM; - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Trong năm |
3.1.4 | Tổ chức giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Cục Bảo vệ thực vật, - Cục Trồng trọt; - Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
3.1.5 | Thanh tra đột xuất cơ sở trồng trọt, sơ chế, chế biến bao gói sản phẩm, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Bảo vệ thực vật; - Cục Trồng trọt; - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. | Trong năm |
3.2. | Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung thịt lợn, thịt gà và sản phẩm chế biến từ thịt thịt lợn, thịt gà | |||
3.2.1 | Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm | Cục Thú y | Trong năm | |
3.2.2 | Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong thú y; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Thú y; - Cục Chăn nuôi | Trong năm |
3.2.3 | Kiểm tra Điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày bán theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Giám sát tồn dư chất cấm trong nước tiểu lợn trong chăn nuôi, giết mổ. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Thú y; - Cục Chăn nuôi; - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. | Trong năm |
3.2.4 | Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Cục Thú y; - Cục Chăn nuôi; - Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
3.2.5 | Thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở chăn nuôi, cách ly kiểm dịch, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bảo quản kinh doanh sản phẩm động vật, phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; - Cục Thú y; - Cục Chăn nuôi | Trong năm |
3.3 | Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập trung vào thủy sản nuôi | |||
3.3.1 | Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Thú y; - Tổng cục Thủy sản | Trong năm |
3.3.2 | Kiểm tra Điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C. | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Cục Thú y; - Tổng cục Thủy sản | Trong năm |
3.3.3 | Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | - Cục Thú y; - Tổng cục Thủy sản; - Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
3.3.4 | Tổ chức thanh tra đột xuất cơ sở nuôi trồng thủy sản, thu gom nguyên liệu, cơ sở chế biến thủy sản, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | - Tổng cục Thủy sản; - Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Trong năm |
4 | Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn | |||
4.1 | Cung cấp thông tin về các cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản đã được chứng nhận đủ Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, GMP, HACCP...); thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, được xác nhận an toàn cho Bộ Công thương để thiết lập liên kết các cơ sở này với các kênh phân phối sản phẩm. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Trong năm |
4.2 | Phối hợp với Bộ Công thương (Vụ Thị trường trong nước) tham gia các hội nghị về xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất - tiêu thụ sản phẩm an toàn và quảng bá sản phẩm an toàn | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Trong năm |
4.3 | Mở rộng, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Trong năm |
4.4 | Tiếp tục triển khai mở rộng Chương trình phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt cho Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận và khuyến khích địa phương phát triển, nhân rộng các chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn gắn với giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn tại nơi bày bán. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh | Trong năm |
4.5 | Nghiên cứu xây dựng quy định, tiêu chuẩn về chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn và quy trình xác nhận sản phẩm an toàn theo chuỗi theo hướng xã hội hóa khâu kiểm tra, giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho tổ chức chứng nhận độc lập bên thứ Ba. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Trong năm |
5 | Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực | |||
5.1 | Hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý địa phương về quản lý chất lượng vật tư thủy sản | Tổng Cục Thủy sản | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5.2 | Tổ chức các lớp tập huấn về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc 4 đúng. | Cục Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5.3 | Tổ chức lớp tập huấn đảm bảo ATTP trong sản xuất, chế biến và nâng cao chất lượng các sản phẩm chè, măng, muối | Cục Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề muối | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5.4 | Mua sắm trang thiết bị kiểm tra, kiểm nghiệm cần thiết (theo nguồn kinh phí ngân sách hoặc ODA đã được duyệt) | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5.5 | Triển khai đề án và quyết định của Thủ tướng Chính phủ về trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ làm công tác thú y, bảo vệ thực vật tại địa phương sau khi ban hành. | Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố | Trong năm |
5.6 | Tổ chức thực hiện Đề án tăng cường năng lực kiểm tra, kiểm nghiệm nhanh cho cơ quan địa phương | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Sau khi Đề án được phê duyệt |
5.7 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch dự án đào tạo “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2016 - 2020” | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành | Sau khi kế hoạch được duyệt |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 629/QĐ-BNN-QLC Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 629/QĐ-BNN-QLCL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/03/2016 |
Hiệu lực: | 02/03/2016 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!