Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 733/1998/QĐ-BTS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 17/12/1998 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/01/1999 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 733/1998/QĐ-BTS,
NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN CẤP NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
- Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
- Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ trong tờ trình ngày 12/12/1998.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành 04 Tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây:
1.28 TCN 131:1998 "Cá nước ngọt - Cá bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật"
2.28 TCN 132:1998 "Cá nước ngọt - cá bột - Yên cầu kỹ thuật"
3.28 TCN 133:1998 "Cá nước ngọt - Cá hương - Yêu cầu kỹ thuật"
4.28 TCN 134:1998 "Cá nước ngọt - Cá giống - yêu cầu kỹ thuật"
Điều 2: Các Tiêu chuẩn trên bắt buộc áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống và nuôi cá trong phạm vi cả nước và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thuỷ sản; Giám đốc các Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản và các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH THUỶ SẢN
28 TCN 131:1998
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỐ MẸ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
FRESHWARTER FISH - BROODSTOCK - TECHNICAL REQUIREMENTS
Hà nội - 1998
Lời nói đầu
28TCN131:1998 "Cá nước ngọt - Cá bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật" do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số 733/1998/QĐ-BTS ngày 17-12-1998.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN131:1998
Cá nước ngọt - Cá bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật
Freshwater fish - Broodstock - Technical requirements
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng
Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá bố mẹ của 8 loài cá nuôi nước ngọt là:
- Mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix-harmandii),
- Mè hoa (Aristichthys nobilis),
- Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
- Trắm đen (Mylopharyngodon piceus),
- Trôi Việt (Cirhina molitorella),
- Mrigal (Cirrhinus mrigala),
- Rôhu (Labeo rohita) và
- Rô Phi (Oreochromis niloticus).
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất cá giống trong phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải có nguồn gốc rõ ràng, thuần chủng, cách xa nhau về khu vực địa lý để tránh cận huyết và đã được nuôi vỗ theo đúng qui trình kỹ thuật.
2.2. Các chỉ tiêu cảm quan, tuổi, khối lượng, mức cảm nhiễm bệnh của cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ
Chỉ tiêu | Mè trắng | Mè hoa | Trắm cỏ | Trắm đen | Trôi Việt | Mri- gal | Rô- hu | Rô Phi |
Ngoại hình | Cân đối không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không mất nhớt | |||||||
Màu sắc | Sáng trắng bạc | Nâu vàng | Xanh vàng | Đen sẫm | Sáng bạc | Sáng nâu đen | Xám nhạt | |
Trạng thái hoạt động | Cá khoẻ mạnh, hoạt động nhanh nhẹn | |||||||
Tuổi cá (năm) - Cá cái - Cá đực | 2 - 6 2 - 6 | 3 - 7 3 - 7 | 3 -7 3 - 8 | 2 - 5 2 - 5 | 1 - 2 1 - 2 | |||
Khối lượng (kg) - Cá cái - Cá đực | 1,5-4,0 1,2-4,0 | 3 - 6 2 - 6 | 3 - 8 3 - 8 | 3 - 10 3 - 9 | 0,5-1,0 0,3-1,0 | 1,2 - 3,0 1,0 -3,0 | 0,25-1,0 0,30-1,2 | |
Mức cảm nhiễm bệnh | Không có dấu hiệu bệnh lý |
2.3. Độ thành thục của cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với tuyến sinh dục cá bố mẹ
Loài cá | Yêu cầu | |
Cá cái | Cá đực | |
Mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi Việt, Rôhu và Mrigal | - Bụng to, mềm đều, da bụng mỏng - Lỗ sinh dục màu đỏ hồng, không bị loét - Trứng tròn đều, rời nhau; 70-80% số trứng kiểm tra đã chuyển cực. | - Da bụng mỏng, vây ngực nháp - Hậu môn hồng và hơi lồi - Vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn thấy sẹ chảy ra đặc, màu trắng. |
Rô Phi | - Bụng to, phân biệt rõ 3 lỗ ở vùng huyệt - Trứng có màu vàng | - Vây có màu sắc sặc sỡ - Thấy rõ 2 lỗ ở vùng huyệt |
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ kiển tra
Một số dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được qui định trong Bảng 3.
Bảng 3: Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
Dụng cụ | Qui cách, đặc điểm | Số lượng (cái) |
1. Panh | Loại thẳng | 1 - 2 |
2. Lam kính | Kích thước: 30 x 60 x 1 mm | 5 - 10 |
3. Kính giải phẫu, hoặc kính lúp | Độ phóng đại: x 10, x 20 | 1 |
4. Cân xách tay | - Cân được tối đa 10 kg - Độ chính xác ± 30 g | 1 |
5. Que thăm trứng | Dài 200 mm, j 0,5-1,0mm | 1 |
6. Cáng (băng ca) bằng vải màn, hoặc vài valide mịn mềm | Kích thước: 400 x 600mm | 4 |
7. Lưới cá bố mẹ | - Dài 50m, cao 5 - 6 m - Mắt lưới 2a: 20-24mm, độ thô 210/9 | 1 - 2 |
3.2. Dung dịch để kiểm tra độ lệch cực của trứng gồm 3/4 axit Acetic đậm đặc và 1/4 cồn 900.
3.3. Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên 3 - 5 cá thể cái và 3 - 5 cá thể đực trong số cá tuyển chọn cho đẻ
3.4. Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong lưới kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã lấy. Đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.
3.4.2 Tuổi cá
- Xác định tuổi cá bố mẹ bằng cách căn cứ vào lý lịch theo dõi trong quá trình nuôi dưỡng, chọn lựa của cơ sở nuôi. Hoặc
- Xác định tuổi cá bố mẹ bằng cách đếm số vòng năm trên vẩy cá theo phương pháp của L.F.Pravdin.
3.4.3. Khối lượng
Bắt từng cá thể cho vào cáng, hoặc băng ca để cân xác định khối lượng cá.
3.4.4. Tuyến sinh dục
3.4.4.1. Cá cái
- Quan sát bằng mắt với điều kiện ánh sáng tự nhiên về độ lớn của bụng, màu sắc lỗ sinh dục của từng cá thể.
- Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá.
- Dùng que thăm trứng lấy đủ số lượng trứng để quan sát. Không lấy quá hai lần với một cá thể. Đưa trứng vào một bát, hoặc đĩa có nước trong và sạch để quan sát màu sắc, hình thái các hạt trứng bằng mắt với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Sau đó, đặt trứng lên phiến kính rồi nhỏ lên trứng 3-5 giọt dung dịch kiểm tra. Quan sát độ lệch cực của trứng bằng kính giải phẫu, hoặc kính lúp.
3.4.4.2. Cá đực
- Quan sát bằng mắt với điều kiện ánh sáng tự nhiên về màu sắc của vây và hậu môn của từng cá thể.
- Dùng tay để cảm nhận độ mỏng của bụng và độ nháp của vây cá.
- Vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn cá cho sẹ chảy ra rồi quan sát, đánh giá chất lượng sẹ theo quy định trong Bảng 2.
3.4.5. Mức cảm nhiễm bệnh
Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá bố mẹ theo 28 TCN 101: 1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH THUỶ SẢN
28 TCN 132:1998
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỘT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
FRESHWARTER FISH - LARVAE - TECHNICAL REQUIREMENTS
Hà nội - 1998
Lời nói đầu
28 TCN 132:1998 "Cá nước ngọt - Cá bột - Yêu cầu kỹ thuật" do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ thuỷ sản ban hành theo Quyết định số 733/1998/QĐ-BTS ngày 17-12-1998.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 132:1998
Cá nước ngọt - Cá bột - Yêu cầu kỹ thuật
Freshwater fish - Larvae - Technical requirements
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng
Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá bột của 7 loài cá nuôi nước ngọt là:
- Mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix-harmandii),
- Mè hoa (Aristichthys nobilis),
- Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
- Trắm đen (Mylopharyngodon piceus),
- Trôi Việt (Cirhina molitorella),
- Rôhu (Labeo rohita) và
- Mrigal (Cirrhinus mrigala),
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Chất lượng cá bột phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
Chỉ tiêu | Mè trắng | Mè hoa | Trắm cỏ | Trắm đen | Trôi Việt | Rôhu | Mri-gal |
Khả năng ăn mồi | Đã tiêu hết noãn hoàng và ăn được mồi ăn bên ngoài | ||||||
Ngoại hình | Cân đối, không dị hình | ||||||
Màu sắc | Trên lưng cá xuất hiện sắc tố đen (bắt chỉ thâm) | ||||||
Trạng thái hoạt động | - Bơi thăng bằng, nhanh nhẹn - Bơi thành đàn, phân bố đều trong bể ấp | ||||||
Tuổi tính sau khi nở (ngày) | 3 - 5 | 4 - 5 | 3 - 4 | ||||
Chiều dài (mm) | 6 - 8 | 7 - 9 | 6 - 8 | 6 - 8 | 5 - 7 | 4 - 7 | 5 - 8 |
Mức cảm nhiễm bệnh | Không có dấu hiệu bệnh lý |
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ kiển tra được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2: Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột
Dụng cụ | Qui cách, đặc điểm | Số lượng (cái) |
1. Vợt cá bột | - Vải lưới phù du No64, hoặc vớt cá bột - Đường kính vợt: 350 - 400mm | 1 |
2. Thước đo, hoặc giấy kẻ ly | Có vạch chia chính xác đến mm | 1 |
3. Bát nhựa, hoặc bát sứ trắng | Dung tích 0,5 lít | 3 |
4. Bình đong | 10 - 25 cc | 1 |
5. Panh | Loại thẳng | 1 - 2 |
6. Vải màn | Hình vuông, kích thước: 200 x 200 mm | 1 |
3.2. Thức ăn để kiểm tra khả năng ăn của cá bột: Lòng đỏ trứng gà luộc.
3.3. Lấy mẫu
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ bể ấp, hoặc giai chứa rồi thả cá vào bát chứa sẵn 2 - 3 cm nước sạch.
3.4. Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1. Khả năng ăn mồi
- Lấy lòng đỏ trứng gà đã luộc chín cho vào vải màn bóp nhuyễn, hoà với 50 cc nước sạch.
- Dùng thìa vãi lòng đỏ trứng đã hoà nước trên mặt nước bể ấp. Sau 10 phút, quan sát nếu thấy bụng cá có lòng đỏ trứng, là cá bột đã tiêu hết noãn hoàng và ăn được mồi bên ngoài.
3.4.2 Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cá bột theo qui định trong Bảng 1.
3.4.3. Chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ nhàng trên giấy kẻ ly, hoặc thước kẻ ly để đo chiều dài toàn thân cá. Đo lần lượt với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra.
3.4.4. Mức cảm nhiễm bệnh
Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá bột theo 28 TCN 101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH THUỶ SẢN
28 TCN 133:1998
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ HƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
FRESHWARTER FISH - FRY - TECHNICAL REQUIREMENTS
Hà nội - 1998
Lời nói đầu
28 TCN 133:1998 "Cá nước ngọt - Cá hương - Yêu cầu kỹ thuật" do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số: 733/1998/QĐ-BTS ngày 17-12-1998.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 133:1998
Cá nước ngọt - Cá hương - Yêu cầu kỹ thuật
Freshwater fish - Fry - Technical requirements
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng
Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá hương của 8 loài cá nuôi nước ngọt là:
- Mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix-harmandii),
- Mè hoa (Aristichthys nobilis),
- Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
- Trắm đen (Mylopharyngodon piceus),
- Trôi Việt (Cirhina molitorella),
- Rôhu (Labeo rohita)
- Mrigal (Cirrhinus mrigala) và
- Rô Phi (Oreochromis niloticus).
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá hương phải theo đúng những yêu cầu kỹ thuật qui định trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
Chỉ tiêu | Mè trắng | Mè hoa | Trắm cỏ | Trắm đen | Trôi Việt | Rô-hu | Mri-gal | Rô Phi |
Thời gian ương từ cá bột (ngày) | 20 - 25 | 25-30 | 15 - 20 | 20 - 25 | ||||
Ngoại hình | - Cân đối, không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, - Không mất nhớt, cỡ cá đồng đều. | |||||||
Màu sắc | sáng bạc | sáng sẫm | xanh vàng | đen sẫm | sáng bạc | sáng xanh | sáng bạc | sáng sẫm |
Trạng thái hoạt động | Bơi thăng bằng, hoạt động nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | |||||||
Chiều dài (cm) | 2,5 - 3,0 | 3 - 3,5 | 2,5 - 3,0 | 1,5-2,5 | ||||
Khối lượng (g) | 0,2-0,3 | 0,3-0,5 | 0,5-0,7 | 0,4-0,6 | 0,4 - 0,5 | 0,06-0,08 | ||
Mức cảm nhiễm bệnh | Không có dấu hiệu bệnh lý |
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ kiển tra được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2: Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá hương
Dụng cụ | Qui cách, đặc điểm | Số lượng (cái) |
1. Vợt cá hương | - Lưới mền PA, không gút, mắt lưới 2a: 6 - 8mm - Đường kính vợt: 350-400mm | 1 |
2. Thước đo, hoặc giấy kẻ ly | Có vạch chia chính xác đến mm | 1 |
3. Cân | Loại 5kg, độ chính xác ±20g | 1 |
4. Chậu hoặc xô sáng màu | Loại dung tích 5lít | 3 |
5. Lưới cá hương | - Lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a: 6 - 8 mm - Dài: 30 - 35 m, cao 4 - 5 m | 1 |
6. Giai chứa cá hương | - Lưới mềm PA, mắt lưới 2a: 6 - 8 mm - Kích thước giai: 2 x 3 x 1 m | 1 - 2 |
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động và chiều dài
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá hương từ giai, hoặc lưới chứa khoảng 100 cá thể rồi thả vào chậu, hoặc xô chứa sẵn 2 -3 lít nước sạch.
3.2.2. Lẫy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khôi lượng
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá hương từ giai, hoặc lưới chứa rồi thả vào chậu, hoặc xô chứa sẵn 2 - 3 lít nước sạch. Lấy 3 lần mẫu trong đó có một mẫu vớt sát đáy. Mỗi mẫu phải có khối lượng lớn hơn 500 g.
3.3. Kiểm tra các chỉ tiêu
3.3.1. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương trong chậu, hoặc xô chứa với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cá hương theo qui định trong Bảng 1.
3.3.2. Chiều dài
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra.
3.3.3. Khối lượng
- Đặt chậu, hoặc xô chứa 2-3 lít nước sạch lên đĩa cân để xác định khối lượng của chậu, hoặc xô có nước.
- Dùng vợt vớt cá trong giai, hoặc lưới chứa. Để vừa róc hết nước vợt thì đổ cá vào chậu, hoặc xô nước đã cân. Tiến hành cân xác định khối lượng của chậu, hoặc xô nước có cá.
- Xác định khối lượng số cá đã cân rồi đếm số lượng cá thể để tính ra khối lượng trung bình của cá thể trong một mẫu cân.
Tiến hành cân ba lần mẫu rối lấy giá trị trung bình khối lượng của cá thể trong ba lần cân. Khối lượng trung bình của cá thể phải nằm trong khoảng giá trị theo quy định trong Bảng 1.
3.3.4. Mức cảm nhiễm bệnh
Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá hương theo 28 TCN 101: 1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH THUỶ SẢN
28 TCN 134:1998
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
FRESHWARTER FISH - FINGERLING - TECHNICAL REQUIREMENTS
Hà nội - 1998
Lời nói đầu
28 TCN 134:1998 "Cá nước ngọt - Cá giống - Yêu cầu kỹ thuật" do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số: 733/1998/QĐ-BTS ngày 17-12-1998.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 134:1998
Cá nước ngọt - Cá giống - Yêu cầu kỹ thuật
Freshwater fish - Fingerling - Technical requirements
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng
Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá giống của 8 loài cá nuôi nước ngọt là:
- Mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix-harmandii),
- Mè hoa (Aristichthys nobilis),
- Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
- Trắm đen (Mylopharyngodon piceus),
- Trôi Việt (Cirhina molitorella),
- Rôhu (Labeo rohita),
- Mrigal (Cirrhinus mrigala) và
- Rô Phi (Oreochromis niloticus).
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Chất lượng cá giống phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Chỉ tiêu | Mè trắng | Mè hoa | Trắm cỏ | Trắm đen | Trôi Việt | Rô-hu | Mri-gal | Rô Phi |
Ngoại hình | - Cân đối không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, - Không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều. | |||||||
Trạng thái hoạt động | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | |||||||
- Cá giống nhỏ Thời gian ương từ cá hương (ngày) |
25 - 30 | 45-50 | 28-30 | 20 - 25 | 25 - 30 | |||
- Chiều dài (cm) | 4 - 6 | 4 - 5 | 4 - 6 | 3 - 4 | ||||
- Khối lượng (g) | 2 -3 | 3 - 4 | 4 - 5 | 3 - 4 | 4 - 6 | 2 - 3 | ||
Cá giống lớn -Thời gian ương từ cá hương (ngày) | 85 - 90 | 105 - 110 | 85 - 90 | 50 - 60 | ||||
- Chiều dài (cm) | 10-12 | 12 - 15 | 8 - 10 | 5 - 6 | ||||
- Khối lượng (g) | 18-20 | 25-30 | 40-45 | 35-40 | 15 - 20 | 10 -12 | ||
Mức cảm nhiễm bệnh | Không có dấu hiệu bệnh lý |
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ kiểm tra được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2: Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá giống
Dụng cụ | Qui cách, đặc điểm | Số lượng (cái) |
1. Vợt cá giống | - Lưới mền PA, không gút, mắt lưới 2a: 10mm - Đường kính vợt: 350 - 400mm | 1 |
2. Thước đo | Có vạch chia chính xác đến 1,0mm | 1 |
3. Cân | Loại 5kg, độ chính xác ± 20g | 1 |
4. Chậu hoặc xô sáng màu | Loại dung tích 10 lít | 3 |
5. Lưới cá giống | - Lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a: 10 mm - Dài: 50 m, cao 4 - 5 m | 1 |
6. Giai chứa cá giống | - Lưới mềm PA, mắt lưới 2a: 10mm, - Kích thước giai: 3 x 5 x 1,5 m | 1 - 2 |
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Lẫy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, trạng thái hoạt động và chiều dài.
Dùng vợt vớt ngấu nhiên cá giống từ giai, hoặc lưới chứa rồi thả vào chậu, hoặc xô chứa sẵn 5 lít nước sạch.
- Số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra cá giống nhỏ:100 cá thể
- Số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra cá giống lớn: 50 cá thế
3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá giống từ giai, hoặc lưới chứa rồi thả vào chậu, hoặc xô chứa sẵn 5 lít nước sạch. Lấy 3 lần mẫu trong đó có một mẫu vớt sát đáy. Mỗi mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1000g.
3.3. Kiểm tra các chỉ tiêu
3.3.1. Ngoại hình, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, trạng thái hoạt động của cá giống trong chậu, hoặc xô chứa với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cá giống theo qui định trong Bảng 1.
3.3.2. Chiều dài
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể đối với cá giống nhỏ và 25 cá thể đối với cá giống lớn. Số cá thể đạt chiều dài theo qui định trong Bảng 1 phải lớn hơn 80% tổng số cá đã kiểm tra.
3.3.3. Khối lượng
Trình tự thao tác và yêu cầu khi kiểm tra phải theo Điều 3.3.3. của 28TCN133:1998.
3.3.4. Mức cảm nhiễm bệnh
Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá giống theo 28 TCN 101: 1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định.
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản |
Số hiệu: | 733/1998/QĐ-BTS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/12/1998 |
Hiệu lực: | 01/01/1999 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!