Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 134/2003 |
Số hiệu: | 79/2003/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 20/08/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 08/08/2003 | Hết hiệu lực: | 12/08/2010 |
Áp dụng: | 04/09/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 79/2003/QĐ-BNN, NGÀY 08 THÁNG 08 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 VÀ 3 CỦA ĐIỀU 11 BẢN QUY ĐỊNH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẰM MỤC ĐÍCH ĐĂNG KÝ
TẠI VIỆT NAM. BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 50/2003/QĐ-BNN NGÀY 25/3/2003 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 của Điều 11 bản Quy định kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng ký tại Việt Nam. (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2003/QĐ-BNN ngày 25/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) như sau:
1. Khoản 2 của Điều được sửa đổi như sau:
Khảo nghiệm diện rộng là khảo nghiệm tiến hành trên quy mô lớn, có diện tích từ 300 đến 500 m2/ô khảo nghiệm, không nhắc lại; phải tiến hành ở 2 vùng sản xuất nông nghiệp (miền Bắc và miền Nam), mỗi vùng ít nhất ở một địa điểm và tiến hành trong một vụ sản xuất. Đối với cây trồng hoặc dịch hại chỉ có ở một vùng sản xuất nông nghiệp thì phải tiến hành khảo nghiệm ít nhất tại hai địa điểm điển hình trong vùng sản xuất đó.
Đối với cây lâu năm và đối tượng khảo nghiệm đặc biệt (dịch hại nông sản trong kho, sâu bệnh hại rừng,…) thì kích thước ô khảo nghiệm thực hiện theo quy trình khảo nghiệm chuyên ngành.
2. Khoản 3 của Điều 11 được sửa đổi như sau:
Đối với thuốc bảo vệ thực vật phải xác định thời gian cách ly được tiến hành ở hai vùng sản xuất nông nghiệp (miền Bắc và miền Nam), mỗi vùng ít nhất ở một địa điểm và trong 2 vụ sản xuất. Đối với cây trồng chỉ có ở một vùng sản xuất nông nghiệp thì tiến hành xác định thời gian cách ly tại 2 địa điểm trong vùng sản xuất đó.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản liên quan khác |
Quyết định 79/2003/QĐ-BNN sửa đổi khoản 2 và 3 Điều 11 bản Quy định kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc BVTV
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 79/2003/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/08/2003 |
Hiệu lực: | 04/09/2003 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 20/08/2003 |
Số công báo: | 134/2003 |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày hết hiệu lực: | 12/08/2010 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!