Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 774&775 - 11/2007 |
Số hiệu: | 89/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 15/11/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 01/11/2007 | Hết hiệu lực: | 30/03/2015 |
Áp dụng: | 30/11/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 89/2007/QĐ-BNN NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 84/2002/QĐ-BNN ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Khái niệm
Xông hơi khử trùng là biện pháp khử trùng bằng hoá chất xông hơi độc để diệt trừ dịch hại vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng
1. Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về xông hơi khử trùng.
2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất điều kiện hành nghề của tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng được quy định tại Điều 26 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP.
3. Kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề về xông hơi khử trùng và cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng cho cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP.
4. Giám sát hoạt động xông hơi khử trùng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là vật thể) bị nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ hoặc giám sát theo yêu cầu của chủ vật thể.
5. Xử lý các vi phạm trong hoạt động xông hơi khử trùng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Phân cấp quản lý
1. Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng và kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng vật thể xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
2. Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng và kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa.
Điều 4. Điều kiện hoạt động xông hơi khử trùng
Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải đảm bảo các điều kiện cụ thể sau:
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành (ít nhất một người trong các vị trí sau: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Kỹ thuật đối với các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) phải có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp (mẫu Phụ lục 2a, 2b);
2. Người trực tiếp thực hiện xông hơi khử trùng phải có Thẻ xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp (mẫu Phụ lục 3a, 3b);
3. Có quy trình kỹ thuật, phương tiện, thiết bị theo quy định phục vụ cho hoạt động xông hơi khử trùng đảm bảo an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hoá;
4. Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải chịu trách nhiệm đảm bảo về vệ sinh môi trường, về an toàn lao động, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hoá chất theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng
Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng vật thể trên lãnh thổ Việt Nam có đủ các điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP và Điều 4 của Quy định này được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (mẫu Phụ lục 1a, 1b).
Đối với các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động xông hơi khử trùng theo Quyết định số 84/2002/QĐ-BNN ngày 24 tháng 9 năm 2002, khi hết hạn nếu tiếp tục hoạt động xông hơi khử trùng phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 6. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng được cấp cho cá nhân có đủ điều kiện sau:
Có trình độ chuyên môn về hoá chất hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên;
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng;
Có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
Điều 7. Điều kiện cấp Thẻ xông hơi khử trùng
Thẻ xông hơi khử trùng được cấp cho cá nhân có đủ điều kiện sau:
Phải qua tập huấn về xông hơi khử trùng và được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề;
Có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo qui định.
Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ, thẻ xông hơi khử trùng
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu Phụ lục 4);
b) Qui trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng theo qui định;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng;
d) Danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định.
2. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (mẫu Phụ lục 5);
b) Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học về hoá chất hoặc bảo vệ thực vật;
c) Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Sơ yếu lý lịch của người đề nghị cấp chứng chỉ (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản);
e) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm.
3. Hồ sơ cấp Thẻ xông hơi khử trùng:
a) Đơn đề nghị cấp thẻ (mẫu Phụ lục 6);
b) Bản sao kết quả học tập về xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
d) Sơ yếu lý lịch của người đề nghị cấp thẻ (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản);
đ) Hai ảnh chân dung 2cm x 3cm.
4. Kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét và cấp các loại giấy tờ trên trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng); 05 ngày làm việc (đối với Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng và Thẻ xông hơi khử trùng). Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Điều 9. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận, gia hạn chứng chỉ và đổi thẻ
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng có giá trị trong 03 (ba) năm. Sau thời hạn trên nếu tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục hành nghề xông hơi khử trùng thì phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và làm thủ tục cấp lại (gia hạn, đổi) theo quy định.
1. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (mẫu Phụ lục 4);
b) Danh mục phương tiện, trang thiết bị xông hơi khử trùng theo qui định;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng;
d) Danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định.
2. Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.
a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề (mẫu Phụ lục 5);
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
3. Hồ sơ đổi Thẻ xông hơi khử trùng
a) Đơn đề nghị đổi thẻ (mẫu Phụ lục 6);
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
c) Hai ảnh chân dung 2cm x 3cm.
4. Kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét và cấp lại (gia hạn, đổi) các loại giấy tờ trên trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng); 05 ngày làm việc (đối với Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng và Thẻ xông hơi khử trùng). Trường hợp không thể cấp lại (gia hạn, đổi) được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Điều 10. Nội dung giám sát hoạt động xông hơi khử trùng
1. Kiểm tra Thẻ xông hơi khử trùng.
2. Kiểm tra vật tư, trang thiết bị hành nghề xông hơi khử trùng.
3. Giám sát loại thuốc hoá học dùng cho việc khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo qui định hiện hành.
4. Giám sát về thao tác, kỹ thuật khử trùng bao gồm: nồng độ thuốc, khối lượng thuốc, độ kín, phương pháp đặt thuốc, thu bã thuốc, thời gian khử trùng, sinh vật gây hại cần diệt trừ và các điều kiện bảo đảm an toàn cho người, vật nuôi và môi trường theo đúng Tiêu chuẩn cơ sở TC 02:2006 Kiểm dịch thực vật - Quy trình giám sát khử trùng bằng phương pháp xông hơi.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng
1. Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng có đủ điều kiện hành nghề theo quy định tại Điều 4 của Quy định này mới có quyền cấp Giấy chứng nhận xông hơi khử trùng đối với vật thể.
2. Việc khử trùng và cấp Giấy chứng nhận khử trùng đối với vật thể bị nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh phải được cơ quan kiểm dịch thực vật giám sát mới được thực hiện. Trong điều kiện khẩn cấp, cơ quan kiểm dịch thực vật được quyền chỉ định tổ chức thực hiện xông hơi khử trùng.
3. Thực hiện xông hơi khử trùng vật thể đúng phạm vi đã được quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
4. Tổ chức đã được Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng có đủ năng lực kỹ thuật để xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế bằng Methyl bromide.
5. Thực hiện xông hơi khử trùng bằng Methyl bromide phải tuân thủ theo các qui định của Nghị định thư
6. Tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng phải nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
7. Các tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng 06 tháng, năm phải báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng vật thể về cơ quan quản lý theo phân cấp tại Điều 3 của Quy định này. Cụ thể: khử trùng vật thể xuất nhập khẩu báo cáo Cục Bảo vệ thực vật, khử trùng vật thể nội địa báo cáo Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mẫu báo cáo Phụ lục 7).
8. Khi chấm dứt hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật biết.
Điều 12. Hành vi nghiêm cấm
Nghiêm cấm việc cho người khác mượn, thuê Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Cấm thuê người không có thẻ thực hiện việc khử trùng. Tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng nếu vi phạm các quy định về khử trùng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng là một trong các điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này và phải lập sổ theo dõi việc cấp (cấp lại, gia hạn, đổi) giấy chứng nhận, chứng chỉ, thẻ. Hàng quý, hàng năm có báo cáo gửi Cục Bảo vệ thực vật.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản thay thế |
06 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản hợp nhất |
13 |
Quyết định 89/2007/QĐ-BNN quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 89/2007/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/11/2007 |
Hiệu lực: | 30/11/2007 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 15/11/2007 |
Số công báo: | 774&775 - 11/2007 |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày hết hiệu lực: | 30/03/2015 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |