BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 936/QĐ-BNN-TCCB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, THỦY SẢN”
DO CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA NHẬT BẢN (JICA) TÀI TRỢ
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý chương trình, dự án ODA;
Trên cơ sở Quyết định số 316/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt dự án “Tăng cường năng lực hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm nông, thủy sản” do Cơ quan hợp pháp quốc tế của Nhật Bản (JICA) tài trợ;
Xét đề nghị của: Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tại Văn bản số 578/QLCL-VP ngày 17/4/2012; Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế tại Văn bản số 1509/BNN-HTQT ngày 30/03/2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý dự án “Tăng cường năng lực hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm nông, thủy sản” (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) do Cơ quan hợp tác quốc tế của Nhật Bản (JICA) tài trợ để giúp cơ quan chủ quản và chủ dự án trong quản lý, tổ chức thực hiện Dự án, cụ thể như sau;
1. Ban Quản lý dự án đặt tại Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ban Quản lý dự án được sử dụng con dấu, tài khoản của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ban Quản lý dự án có nhiệm vụ quản lý thực hiện Dự án theo đúng mục tiêu, kết quả, địa điểm, tiến độ, chất lượng và nguồn lực đã được Bộ phê duyệt; thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và Thông tư 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý chương trình, dự án ODA và tuân thủ các quy định hiện hành của Bộ, của Nhà nước và Văn kiện Dự án đã ký kết.
Ban Quản lý dự án tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Ban Quản lý Dự án có Giám đốc Ban Quản lý dự án và các chức danh khác, cụ thể gồm:
1. Ông Nguyễn Như Tiệp, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiêm Giám đốc Ban Quản lý dự án.
2. Ông Lê Bá Anh, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiêm Phó Giám đốc Ban Quản lý Dự án.
3. Ông Lê Thanh Hòa, Phó Giám đốc Văn phòng SPS, Vụ Hợp tác quốc tế làm Điều phối viên Dự án.
4. Ban Quản lý dự án được sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, biên chế công chức, viên chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Văn kiện dự án đã ký kết.
Điều 4. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản:
1. Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý, tổ chức thực hiện Dự án.
2. Phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi ban hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Các Bộ: KH&ĐT, TC; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Các Vụ: KH, TC, HTQT; - Cục QLCLNLS và TS; - Lưu: VT, TCCB (18b). TMĐ. | BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |