hieuluat

Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí kinh tế trang trại

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:285&286-03/2020
    Số hiệu:02/2020/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:18/03/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Thanh Nam
    Ngày ban hành:28/02/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/04/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP
    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    ---------

    Số: 02/2020/TT-BNNPTNT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định tiêu chí kinh tế trang trại

    ----------

     

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí kinh tế trang trại.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về kinh tế trang trại.

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này;

    b) Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Điều 2. Phân loại trang trại

    1. Trang trại chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại như sau:

    a) Trang trại trồng trọt;

    b) Trang trại chăn nuôi;

    c) Trang trại lâm nghiệp;

    d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;

    đ) Trang trại sản xuất muối.

    2. Trang trại tổng hợp là trang trại trong đó không có lĩnh vực sản xuất nào có tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm.

    Điều 3. Tiêu chí kinh tế trang trại

    1. Đối với trang trại chuyên ngành:

    a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;

    b) Nuôi trồng thủy sản: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;

    c) Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi và văn bản hướng dẫn;

    d) Lâm nghiệp: Giá trị sản xuất bình quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 10,0 ha trở lên;

    đ) Sản xuất muối: Giá trị sản xuất bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.

    2. Đối với trang trại tổng hợp: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.

    Điều 4. Cách tính tổng diện tích đất sản xuất, và giá trị sản xuất của trang trại

    1. Tổng diện tích đất sản xuất quy định tại Điều 3 Thông tư này là tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh của trang trại, được sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm diện tích đất để trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối và đất để xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất của trang trại tại thời điểm kê khai.

    2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm trang trại đạt được trong 3 năm gần nhất với năm kê khai; được tính bằng tổng giá trị sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai thác trong năm.

    Đối với trang trại mới thành lập chưa có sản phẩm thu hoạch, giá trị sản xuất được ước tính căn cứ vào phương án sản xuất, tình hình triển khai thực tế của trang trại.

    Điều 5. Theo dõi, thống kê và chế độ báo cáo về kinh tế trang trại

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

    a) Hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh tế trang trại cho cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã;

    b) Triển khai theo dõi, thống kê, cập nhật các biến động về chủ trang trại, diện tích đất sản xuất, loại trang trại;

    c) Lập sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Chế độ báo cáo về kinh tế trang trại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này:

    a) Hằng năm, y ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trên địa bàn xã trong năm gửi y ban nhân dân cấp huyện; y ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo y ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

    b) Trước ngày 19 tháng 12 hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trong năm trên địa bàn tỉnh gửi y ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    c) Phương thức gửi, nhận báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.

    Điều 6. Trách nhiệm thi hành

    1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ định kỳ và đột xuất.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.

    3. Trách nhiệm của chủ trang trại:

    a) Kê khai thông tin về trang trại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, gửi y ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 hằng năm; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai;

    b) Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn; tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường.

    Điều 7. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 4 năm 2020 và thay thế Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

    2. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    3. Tiêu chí kinh tế trang trại quy định tại Thông tư này là căn cứ để xác định đối tượng hưởng các chính sách của Nhà nước áp dụng cho kinh tế trang trại.

    4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ hộ gia đình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết theo quy định./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Tòa án Nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

    - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;

    - Lưu: VT, KTHT (220b).

    KT. B TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

    Trần Thanh Nam

     

     

     

     

    Phụ lục I

    MẪU S THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH T TRANG TRẠI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

    ………..

    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------

     

     

     

    SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI1

     

    TT

    Tên chủ trang trại

    Thông tin liên lạc

    Loại trang trại

    Tên các sản phẩm chính

    của trang

    trại

    Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh2

    Diện tích đất sản xuất của trang trại

    Giá trị sản xuất kê khai

    Số lao động thường xuyên của trang trại

    Tình trạng3

    Địa chỉ trang trại

    Điện thoại

    Email (nếu có)

    Đang hoạt động

    Chấm dứt hoạt động

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN

    (Ký, đóng dấu)

               

     

     

     

    Ghi chú: Người được phân công phụ trách theo dõi về trang trại cập nhập thông tin về nội dung thay đổi của trang trại vào các cột tương ứng

     

     

     

     

    -------------------------------------------

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu giáp lai vào từng trang của sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại.

    2. Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh hàng năm.

    3. Đánh dấu “X” vào ô phù hợp.

     

    Phụ lục II

    MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐNG KINH TẾ TRANG TRẠI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

     

    TÊN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

    ------------------

    Số: ………………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------

    …, ngày … tháng … năm …

     

     

     

    BÁO CÁO
    Về kinh tế trang trại năm                  

    Kính gửi:                                            ...

     

    I. CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Năm

    1

    Tổng số trang trại

    Trang trại

     

     

    Trong đó:

    Trang trại

     

     

    Trang trại trồng trọt

    Trang trại

     

     

    Trang trại chăn nuôi

    Trang trại

     

     

    Trang trại lâm nghiệp

    Trang trại

     

     

    Trang trại nuôi trồng thủy sản

    Trang trại

     

     

    Trang trại sản xuất muối

    Trang trại

     

     

    Trang trại tổng hợp

    Trang trại

     

    2

    Số trang trại tăng

    Trang trại

     

    3

    Số trang trại giảm (ngừng hoặc chuyên hoạt động phi nông nghiệp)

    Trang trại

     

    4

    Tổng diện tích đất của các trang trại

    ha

     

    5

    Giá trị vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh doanh bình quân một trang trại

    triệu đồng

     

    6

    Tổng số lao động thường xuyên của các trang trại

    Người

     

    7

    Số trang trại có báo cáo về giá trị sản xuất

    Trang trại

     

    8

    Tổng giá trị sản xuất của các trang trại

    triệu đồng

     

     

    II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Tình hình thực hiện cơ chế chính sách phát triển trang trại (nếu có); kết quả đạt được; giới thiệu một số mô hình trang trại hiệu quả trên địa bàn; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu: .....;

    ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    Ghi chú:

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo nội dung tại phần I, gửi kèm trích sao các kê khai thông tin về trang trại của chủ trang trại trên địa bàn tới y ban nhân dân cấp huyện.

    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo nội dung phần I và II.

     

    Phụ lục III
    MẪU TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------

     

    TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI

    Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.................................................

     

    Họ và tên chủ trang trại:............................................................ Nam/Nữ: …………..

    Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ căn cước công dân số.............................................

    Ngày cấp............ /...... /.............. Nơi cấp:............................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................

    Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................

    Tôi tự xác định cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt
    tiêu chí kinh tế trang trại với các thông tin như sau:

    1. Địa chỉ trang trại:.............................................................................................................

    2. Điện thoại........................................................ Email (nếu có) .......................................

    3. Loại trang trại:................................................................................................................

    4. Tên các sản phẩm chính của trang trại: ...........................................................................

    5. Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh (Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá

    trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh) ......................................................

    6. Diện tích đất sản xuất của trang trại:................................................................................

    7. Giá trị sản xuất kê khai:...................................................................................................

    8. Số lao động thường xuyên của trang trại: ............................................................. ;.........

    Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên ./.

     

                                                                        , ngày.... tháng.... năm          
                                                          Chủ trang trại
                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
    Ban hành: 09/06/2015 Hiệu lực: 25/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 116/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
    Ban hành: 07/09/2018 Hiệu lực: 25/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
    Ban hành: 13/04/2011 Hiệu lực: 28/05/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Nghị định 116/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
    Ban hành: 07/09/2018 Hiệu lực: 25/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Quyết định 1025/QĐ-BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 24/03/2020 Hiệu lực: 24/03/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 7088/BCT-ĐL của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà
    Ban hành: 22/09/2020 Hiệu lực: 22/09/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 1576/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiêp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
    Ban hành: 18/11/2020 Hiệu lực: 18/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí kinh tế trang trại

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:02/2020/TT-BNNPTNT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/02/2020
    Hiệu lực:14/04/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:18/03/2020
    Số công báo:285&286-03/2020
    Người ký:Trần Thanh Nam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X