Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 112/2000/TT-BNN-XDCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày ban hành: | 06/11/2000 | Hết hiệu lực: | 01/01/2001 |
Áp dụng: | 01/01/2000 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2000/TT-BNN-XDCB | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2000 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
Căn cứ Thông tư số 02/2000/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ văn bản thoả thuận của Bộ Xây dựng số 1929/BXD-VKT ngày 19/10/2000, về việc thoả thuận hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc Bộ Nông nghiệp &PTNT quản lý.
Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn cụ thể việc lập và điều chỉnh một số khoản mục dự toán XDCB các công trình thuộc Bộ quản lý như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí nhân công và máy thi công công trình XDCB và chi phí khảo sát công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi Bộ Nông nghiệp &PTNT quản lý, trên cơ sở Thông tư số 02/2000/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ Xây dựng. Riêng các mục I.1.c, I.1.d (thuộc chi phí nhân công) và mục I.3. (thuộc chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng) chỉ hướng dẫn làm căn cứ để lập dự toán công trình XDCB, không thuộc phạm vi điều chỉnh dự toán.
II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP
Ngoài những quy định chung được thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 02/2000/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ Xây dựng, Trong Thông tư này chỉ hướng dẫn thêm việc điều chỉnh giá dự toán xây lắp công trình XDCB có áp dụng một số định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành.
1. Điều chỉnh chi phí nhân công :
a- Chi phí nhân công trong đơn giá XDCB hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là đơn giá địa phương) được điều chỉnh với hệ số KNC= 1,25 lần.
b- Chi phí nhân công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được tính hệ số điều chỉnh: KNC=1,25 lần
c- Các công trình lập dự toán XDCB theo đơn giá địa phương và của Bộ ban hành, nếu được hưởng thêm các chế độ chính sách khác do cấp có thẩm quyền quy định, hoặc các khoản phụ cấp cao hơn mức tính trong các tập đơn giá của địa phương, thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số : 02/2000/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ Xây dựng.
d- Công trình, loại công tác được hưởng các nhóm lương I,II,III,IV thuộc thang lương A6 - Xây dựng cơ bản, ban hành theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ, khi lập dự toán chi phí nhân công thuộc loại nào, được tính theo hệ tiền lương do tập đơn giá đó quy định.
Riêng đối tượng lao động thi công xây dựng một số hạng mục công trình Thuỷ lợi được áp dụng theo văn bản thoả thuận của Bộ Lao động Thương binh và xã hội số 915/LĐTBXH-TL ngày 31/3/2000 như sau:
Số TT | Đối tượng | Nhóm mức lương |
1 | Đào đắp đất thủ công trên các công trình thuỷ lợi: kênh mương tưới, tiêu, đê sông, đê biển, kè. | I |
2 | Xây dựng các công trình trên kênh tưới, kênh tiêu. | II |
3 | - Xây dựng công trình thuỷ điện, đầu mối thuỷ lợi, cầu máng, cống dưới đê, công trình kè, mỏ hàn; - Xây dựng xi phông, tuy nen thuỷ lợi; - Lắp đặt thiết bị, cơ khí thuỷ lợi. | III |
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
a- Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo đơn giá địa phương, được điều chỉnh với hệ số KMTC=1,04 lần.
b- Chi phí giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày 03/2/1999, về việc ban hành giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành và định mức năng suất tàu hút bùn Beaver300Cv, Beaver600Cv, Beaver1600Cv, Beaver3800Cv, được tính hệ số điều chỉnh sau:
- Xáng cạp có dung tích 0,65 m3 ( 1,25 m3 hệ số điều chỉnh 1,04 lần
- Tầu hút bùn loại HB công suất ( 300cv ------ 1,05 lần
- Tầu hút bùn loại HF900 ------ 1,04 lần
- Tầu hút bùn loại Beaver 300cv ( 3800Cv ------ 1,03 lần
c- Chi phí máy thi công chuyên ngành tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, về định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, được tính hệ số điều chỉnh: K=1,04 lần
3. Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng
a- Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước, theo phụ lục 2 của Thông tư số: 09/2000/ TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng. Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định hiện hành.
b- Trường hợp công trình hoặc loại công tác xây lắp có sử dụng lao động nghĩa vụ, thực hiện theo Thông tư số 181/1999/TT/BNN-XDCB ngày 30/12/1999 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, đã được Bộ Xây dựng thoả thuận tại văn bản số 3174/BXD-VKT ngày 06/12/1999; trong đó quy định:
- Chi phí chung 15% chi phí nhân công;
- Thu nhập chịu thuế tính trước 3,5% chi phí trực tiếp và chi phí chung;
- Không tính thuế giá trị gia tăng đối với khối lượng XDCB để duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình thuỷ lợi, được thực hiện bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân hoặc vốn viện trợ nhân đạo, kể cả trường hợp được Nhà nước cấp hỗ trợ một phần vốn không quá 30% tổng số vốn thực chi cho công trình (theo văn bản thoả thuận của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính số 7285 TCT/NV7 ngày 16/12/1999).
III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng trước thuế được xác định trên cơ sở định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 177/BXD-VKT ngày 17/7/1995 và Thông tư hướng dẫn số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng được điều chỉnh với hệ số KKS=1,08 lần.
Đơn giá khảo sát công trình thuỷ lợi, ban hành theo Quyết định số 2705 NN-ĐTXD/QĐ ngày 18/10/1997 của Bộ Nông nghiệp &PTNT, được điều chỉnh với hệ số KKS=1,08 lần; hệ số điều chỉnh này chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2000. Việc xây dựng đơn giá khảo sát mới để áp dụng kể từ ngày 01/1/2001 căn cứ theo Thông tư hướng dẫn việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng.
2. Điều chỉnh các chi phí tư vấn và xây dựng; chi phí thiết kế công trình xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án:
Thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 02/2000/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ Xây dựng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
IV.1. Những trường hợp không được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này :
1. Những dự án đầu tư thực hiện trong năm 2000 áp dụng phương thức đấu thầu “hợp đồng trọn gói”.
2. Những khối lượng công tác thực hiện sau ngày 01/01/2000 đã hoàn thành việc nghiệm thu thanh toán, hoặc đã được quyết toán công trình.
3. Những khối lượng chỉ định, hoặc gói thầu thực hiện theo phương thức hợp đồng có điều chỉnh giá có tiến độ xây dựng dưới 12 tháng (đối với gói thầu vốn vay: ADB, WB.. có quy định riêng) và đã thực hiện từ năm 1999 thì phần khối lượng còn lại chuyển sang năm 2000 cũng không được điều chỉnh giá.
4. Đối với dự án thực hiện đấu thầu Quốc tế trong nước, các dự án do nhà thầu nước ngoài đang thi công tại Việt nam.
IV.2. Những trường hợp được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này và cách tính điều chỉnh giá dự toán:
1. Những trường hợp được điều chỉnh dự toán:
- Những khối lượng chỉ định thầu, hoặc gói thầu thực hiện phương thức hợp đồng có điều chỉnh giá có tiến độ thi công trên 12 tháng còn lại của năm trước chuyển tiếp sang năm 2000, hoặc được Quyết định trúng thầu (hay chỉ định thầu) trong quý I năm 2000 thì chỉ điều chỉnh cho khối lượng thực hiện từ tháng thứ 13 trở đi (đối với gói thầu vốn vay: ADB, WB.. thời gian cho phép điều chỉnh giá theo quy định trong quyết định trúng thầu và hợp đồng).
- Đối với những công trình, hạng mục công trình đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt tổng dự toán, dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hay chỉ định thầu, thì chủ đầu tư phải điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hướng dẫn của Thông tư này để trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt lại.
2. Cách tính điều chỉnh giá dự toán:
- Trường hợp giá chỉ định thầu hoặc giá bỏ thầu không có đơn giá chi tiết thì được tính chuyển đổi từ đơn giá của địa phương (hoặc giá công trình) tương ứng sang đơn giá trúng thầu (có phụ lục hướng dẫn kèm theo Thông tư này).
- Trường hợp giá chỉ định thầu hoặc giá bỏ thầu có đơn giá chi tiết thì tính trực tiếp như Thông tư đã quy định.
3. Khi trình dự toán điều chỉnh hoặc điều chỉnh giá chỉ định thầu, bổ sung giá trúng thầu theo quy định trên, cần kèm theo các dự toán đã được duyệt, các Quyết định chỉ định thầu và trúng thầu có kèm theo giá, biên bản nghiệm thu, thanh toán các kỳ, khối lượng cần điều chỉnh giá, đồng thời có ý kiến xác nhận của Kho bạc Nhà nước về kết quả thanh toán.
IV.3. Hiệu lực thi hành:
Việc điều chỉnh dự toán công trình XDCB theo hướng dẫn của Thông tư này áp dụng thống nhất trong toàn ngành Nông nghiệp &PTNT từ ngày 01/01/2000.
Nhận được thông tư này, yêu cầu các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các đơn vị Tư vấn, rà soát ngay những khối lượng công việc thuộc phạm vi có thể điều chỉnh và chia làm hai loại:
- Loại khi điều chỉnh không làm tăng giá trị tổng dự toán đã được duyệt.
- Loại khi điều chỉnh làm tăng tổng dự toán và vượt vốn đầu tư năm 2000. Trường hợp này, chủ đầu tư, Ban QLDA cùng với đơn vị Tư vấn báo cáo tổng hợp về Bộ, kèm theo các biện pháp xử lý. Sau khi đề nghị được chấp thuận, Bộ cho phép triển khai thủ tục điều chỉnh đối với từng đối tượng cụ thể.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các chủ đầu tư, Ban QLDA và các đơn vị gửi văn bản phản ảnh về Bộ Nông nghiệp &PTNT để xem xét giải quyết ./.
Nơi nhận: | KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản thay thế |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 112/2000/TT/BNN-XDCB hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 112/2000/TT-BNN-XDCB |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 06/11/2000 |
Hiệu lực: | 01/01/2000 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2001 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |