Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | TCVN 8550:2011 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | Hết hiệu lực: | 01/01/2018 | |
Áp dụng: | 01/01/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8550:2011
GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Crops seed – Field inspection method
Lời nói đầu
TCVN 8550:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 342:2003 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 8550:2011 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Crops seed – Field inspection method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá tính đúng giống, độ thuần và các yêu cầu kỹ thuật khác của lô ruộng giống của từng loài cây lương thực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1 Lô kiểm định (Inspection lot)
Một diện tích xác định của một hoặc nhiều ruộng giống liền khoảnh, có cùng loại đất, điều kiện tưới tiêu, nguồn gốc và cấp giống, áp dụng cùng quy trình kỹ thuật và thời gian gieo trồng, có biểu hiện về sinh trưởng, phát triển như nhau.
2.2 Cây khác dạng (Off-type plant)
Cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm tra.
2.3 Cây khác loài (Other plant)
Cây thuộc loài cây trồng khác, không cùng loài với giống được kiểm tra.
2.4 Tính đúng giống (Trueness of variety)
Sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của các cây gieo trồng trong ruộng giống so với bản mô tả giống.
2.5 Độ thuần giống (Varietal purity)
Tỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
3 Yêu cầu chung
3.1 Người kiểm định
Người kiểm định phải được đào tạo và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định, có kinh nghiệm, nắm vững những tính trạng đặc trưng của giống, nhận biết được những loại sâu bệnh hại chính, có khả năng tư vấn cho người sản xuất giống về kỹ thuật và quản lý chất lượng giống cây trồng;
Người kiểm định phải đánh giá lô ruộng giống một cách độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của mình. Mọi kết luận về tính đúng giống và độ thuần phải căn cứ vào những tính trạng đặc trưng trong bản mô tả giống.
3.2 Lô ruộng giống
Lô ruộng giống phải được kiểm định tại những thời kỳ mà các tính trạng đặc trưng của giống biểu hiện rõ nhất. Số lần kiểm định tối thiểu theo quy định hiện hành đối với từng loài cây trồng.
3.4 Người sản xuất
Người sản xuất giống phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan đến lô ruộng giống cho người kiểm định.
4 Cách tiến hành
4.1 Thu thập thông tin về lô ruộng giống
Các thông tin cần thu thập bao gồm nguồn gốc giống, cây trồng vụ trước, địa điểm, diện tích, tình hình cách li và sơ đồ ruộng giống cùng các ruộng xung quanh trong phạm vi cách li, quy trình và các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng, ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận.
4.2 Đánh giá chung lô ruộng giống
Người kiểm định đi xung quanh và quan sát toàn bộ lô ruộng giống để xác định tính đúng giống, cách ly, tình hình sinh trưởng, mức độ cỏ dại, sâu bệnh và đổ ngã để quyết định có tiếp tục kiểm định hay không.
4.3 Chia lô kiểm định
Mỗi lô kiểm định có diện tích không lớn hơn 10 ha.
4.4 Xác định điểm kiểm định
Dựa trên hình dạng, diện tích, địa hình của ruộng giống và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm kiểm định và hướng đi trong ruộng giống, đảm bảo các điểm được chọn phân bố đều và đại diện cho cả lô ruộng giống (tham khảo Phụ lục A).
Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống
Diện tích ruộng giống, ha | Số điểm kiểm định |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 | 5 |
Trên 2 đến 4 | 6 |
Trên 4 đến 6 | 7 |
Trên 6 đến 8 | 8 |
Trên 8 đến 10 | 9 |
4.5 Xác định số cây kiểm tra tại một điểm kiểm định
Số cây tối thiểu cần kiểm tra trong một điểm kiểm định phụ thuộc vào chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và loài cây trồng được kiểm định theo quy định tại Phụ lục B. Việc xác định số cây trong 1 điểm được tiến hành bằng cách đếm toàn bộ cây trong điểm hoặc đếm số cây/m2 hay số cây/m (tính theo chiều dài) của băng, luống để quy ra số cây trong điểm.
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ gieo cùng nhau, số cây tại 1 điểm kiểm định bao gồm 50 % số cây ở hàng mẹ và 50 % số cây ở hàng bố (các hàng bố và mẹ được kiểm tra riêng và tính toán theo quy định hiện hành).
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ không gieo trồng trên cùng một lô ruộng giống thì tiến hành kiểm định riêng ruộng bố và ruộng mẹ.
4.6 Đánh giá tại mỗi điểm kiểm định
Xác định và đếm số cây khác dạng, cây khác loài, cỏ dại nguy hại và sâu bệnh hại, ghi chép các số liệu để tính toán và đối chiếu với quy định hiện hành về chất lượng hạt giống, củ giống của từng loài cây trồng.
5 Đánh giá kết quả kiểm định lô ruộng giống
5.1 Đánh giá tính đúng giống
Nếu đa số cây trong lô ruộng giống đúng với giống đăng ký kiểm định thì kết luận lô ruộng giống là đúng giống.
5.2 Đánh giá độ thuần
Cộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với bảng “Số cây khác dạng để loại bỏ lô ruộng giống theo chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và tổng số cây kiểm tra (P = 0,05)” theo quy định tại Phụ lục C.
Đối với ruộng sản xuất hạt lai F1, phải xác định số cây mẹ đã hoặc đang tung phấn, số cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, mức độ bất dục đực của dòng mẹ và áp dụng theo quy định hiện hành để xác định ruộng giống có đạt tiêu chuẩn không.
Để đánh giá mức độ bất dục đực của dòng mẹ trên ruộng giống sản xuất hạt lai F1 của lúa lai 2 dòng, chọn 5 điểm đường chéo đại diện cho lô giống để bao cách ly. Tại mỗi điểm chọn ngẫu nhiên 20 khóm liên tiếp, mỗi khóm chọn 1 bông chính sắp trỗ, tiến hành bao bằng giấy bóng kính sao cho không bị lẫn tạp phấn từ các cây xung quanh. Sau khi trỗ người kiểm định kiểm tra tỷ lệ đậu hạt trong bao cách ly để đưa ra kết luận.
5.3 Đánh giá cây khác loài
Cộng tổng số cây khác loài được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với quy định hiện hành.
5.4 Xác định mức độ cỏ dại
Chỉ xác định các loại cỏ dại là đối tượng nguy hại theo quy định hiện hành. Mức độ cỏ dại (số cây/100 m2) được tính từ tổng số cây cỏ dại có trong các điểm kiểm định trên tổng diện tích các điểm kiểm định.
6 Báo cáo kết quả
Sau khi kết thúc kiểm định lần cuối, tính toán các chỉ tiêu, ghi vào biên bản kiểm định các kết quả thu được và kết luận lô ruộng giống có đạt tiêu chuẩn hay không theo mẫu tại Phụ lục D và Phụ lục E.
Trường hợp lô ruộng giống có chỉ tiêu không đạt theo quy định hiện hành, nhưng có thể khắc phục được thì người sản xuất giống phải kịp thời sửa chữa theo hướng dẫn của người kiểm định và lô ruộng giống phải kiểm định lại trong khoảng thời gian mà các thiếu sót đó chưa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của lô ruộng giống.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
MẪU SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI VÀ ĐIỂM KIỂM ĐỊNH TRONG RUỘNG GIỐNG
Hình A.1 – Quan sát 75 % diện tích Hình A.4 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích
Hình A.2 – Quan sát 75 % diện tích Hình A.5 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích
Hình A.3 – Quan sát 85 % diện tích Hình A.6 – Quan sát 60 diện tích
CHÚ DẪN:
PHỤ LỤC B
(Quy định)
SỐ CÂY KIỂM TRA TỐI THIỂU TẠI MỖI ĐIỂM KIỂM ĐỊNH
Bảng B.1 – Số cây kiểm tra tối thiểu tại mỗi điểm kiểm định
TT | Loài cây trồng | Cấp giống | Số cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm kiểm định |
Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | ||
1 | Lúa thuần | Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 |
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận 1 và Xác nhận 2 | 200 | ||
Lúa lai 3 dòng | |||
Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | ||
Dòng A, B | Siêu nguyên chủng đời G2 | 2000 | |
Nguyên chủng | 1000 | ||
2 | Xác nhận | 400 | |
Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | ||
Dòng R | Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 | |
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 300 | ||
Hạt lai F1 | 300 | ||
Lúa lai 2 dòng | |||
Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | ||
Dòng mẹ TGMS | Siêu nguyên chủng đời G2 | 2000 | |
Nguyên chủng | 1000 | ||
3 | Xác nhận | 300 | |
Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | ||
Dòng bố | Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 | |
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 300 | ||
Hạt lai F1 | 300 | ||
4 | Ngô thụ phấn tự do | Nguyên chủng | 200 |
Xác nhận | 100 | ||
Ngô lai | |||
5 | Dòng bố, mẹ | 400 | |
Hạt lai F1 | Lai quy ước | 200 | |
Lai không quy ước | 200 | ||
Đâu tương, đâu xanh, | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô | |
6 | đậu cô ve, đậu đen, | Nguyên chủng | 200 |
đậu đũa, đậu hà lan | Xác nhận | 100 | |
7 | Lạc | Siêu nguyên chủng Nguyên chủng Xác nhận | Toàn bộ lô 300 200 |
8 | Cải bắp, xu hào, dưa chuột thụ phấn tự do | Siêu nguyên chủng Nguyên chủng Xác nhận | Toàn bộ lô 200 50 |
9 | Cải củ | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 100 | ||
Xác nhận | 50 | ||
7 | Lạc | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 300 | ||
Xác nhận | 200 | ||
8 | Cải bắp, xu hào, dưa chuôt thu phấn tự do | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 50 | ||
9 | Cải củ | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 100 | ||
Xác nhận | 50 | ||
10 | Cà chua tự thụ phấn | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 | ||
11 | Cà chua lai | Hạt lai F1 | 100 |
12 | Dưa hấu thụ phấn tự do | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 | ||
13 | Dưa hấu lai | Hạt lai F1 | 200 |
14 | Khoai tây nhân vô tính | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 200 | ||
15 | Khoai tây lai | Hạt lai F1 | Toàn bộ lô |
Củ giống C1 | 200 | ||
16 | Vừng | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 | ||
17 | Rau muống | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 |
PHỤ LỤC C
(Quy định)
SỐ CÂY KHÁC DẠNG ĐỂ LOẠI BỎ RUỘNG GIỐNG
Bảng C.1 – Số cây khác dạng để loại bỏ ruộng giống theo chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và tổng số cây kiểm tra (P = 0,05)
Tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống, %
Tổng số cây kiểm tra | Tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống, % | |||||||
99,9 | 99,7 | 99,5 | 99,0 | 98,0 | 97,0 | 96,0 | 95,0 | |
100 | — | — | — | 4 | 6 | 7 | 9 | 10 |
200 | — | 4 | 6 | 8 | 11 | 14 | 16 | |
300 | — | 5 | 7 | 11 | 15 | 19 | 22 | |
400 | — | 4 | 6 | 9 | 14 | 19 | 24 | 28 |
500 | — | 5 | 6 | 10 | 16 | 23 | 29 | 34 |
600 | — | 5 | 7 | 11 | 19 | 26 | 33 | 40 |
700 | — | 6 | 8 | 13 | 21 | 30 | 38 | 46 |
800 | 6 | 9 | 14 | 24 | 33 | 42 | 51 | |
900 | 6 | 9 | 15 | 26 | 37 | 47 | 57 | |
1000 | 4 | 7 | 10 | 16 | 29 | 40 | 51 | 62 |
1100 | 4 | 8 | 11 | 18 | 31 | 44 | - | - |
1200 | 4 | 8 | 11 | 19 | 33 | 47 | - | - |
1300 | 4 | 8 | 12 | 20 | 36 | 50 | — | — |
1400 | 5 | 9 | 13 | 21 | 38 | 54 | — | — |
1500 | 5 | 9 | 13 | 23 | 40 | 57 | — | — |
1600 | 5 | 10 | 14 | 24 | 42 | 61 | — | — |
1700 | 5 | 10 | 15 | 25 | 45 | 62 | - | - |
1800 | 5 | 10 | 15 | 26 | 47 | - | - | - |
1900 | 5 | 10 | 16 | 27 | 49 | — | — | — |
2000 | 6 | 11 | 16 | 29 | 52 | — | — | — |
2100 | 6 | 12 | 17 | 30 | — | — | — | — |
2200 | 6 | 12 | 18 | 31 | — | — | — | — |
2300 | 6 | 12 | 18 | 32 | — | — | — | — |
2400 | 6 | 13 | 19 | 33 | — | — | — | — |
2500 | 6 | 13 | 20 | 34 | — | — | — | — |
2600 | 6 | 13 | 20 | 36 | — | — | — | — |
2700 | 7 | 14 | 21 | 37 | — | — | — | — |
2800 | 7 | 14 | 21 | 38 | — | — | — | — |
2900 | 7 | 15 | 22 | 39 | — | — | — | — |
3000 | 7 | 15 | 23 | 40 | — | |||
4000 | 9 | 19 | - | - | — |
CHÚ THÍCH:
- Nếu số cây khác dạng thực tế bằng hoặc vượt số cây quy định trong bảng này thì lô giống bị loại bỏ.
- Ô có dấu (-) không sử dụng do số cây được kiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống.
- Phần tô sẫm chỉ số cây tối ưu để kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn độ thuần giống.
- Trường hợp tổng số cây kiểm tra là lẻ thì có thể làm tròn số theo hàng trăm để tiện tra bảng.
- Trường hợp tổng số cây kiểm tra lớn hơn 4000 cây thì tính tỷ lệ (%) cây khác dạng so sánh với tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống, nếu vượt quá tiêu chuẩn quy định thì lô ruộng giống bị loại.
- Bảng này không áp dụng cho cây sinh sản vô tính.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
(TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH) - Địa chỉ: - Số điện thoại: - Số FAX: - Email: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….. , ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Số:
Tên người kiểm định Mã số
Địa chỉ
Số điện thoại
A Phần chung
1. Chủ lô ruộng giống:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại liên lạc: Fax:
4. Loài cây trồng:
5. Tên giống:
6. Cấp giống:
7. Địa điểm kiểm định:
8. Mã hiệu lô kiểm định
9. Diện tích lô kiểm định: ha
10.Nguồn gốc giống:
- Tổ chức sản xuất & cung ứng:
- Mã hiệu lô giống
- Tổ chức chứng nhận chất lượng
- Số phiếu chứng nhận chất lượng:
11. Cây trồng vụ trước:
12. Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:
B. Kết quả kiểm định
13.Cách ly:
- Phương pháp cách ly: Không gian □ Thời gian □ Không gian + thời gian □
- Kết quả thực hiện: Đạt □ Đạt có điều kiện □ Không đạt □
14. Thực hiện quy trình sản xuất: Đạt □ Không đạt □
15.Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của lô ruộng giống: Tốt □ Trung bình □ Kém □
16. Tổng số điểm kiểm định: Tổng số cây kiểm tra:
17. Tổng số cây khác dạng: Tổng số cây khác loài:
18. Trường hợp giống lai (dòng mẹ không phải là dòng bất dục):
- Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn:
- Tổng số cây mẹ khác dạng:
- Tỷ lệ cây mẹ đã và đang tung phấn (%):
19.Cỏ dại nguy hại (cây/100 m 2):
20. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính: Nặng □ Trung bình □ Nhẹ □ Không □
21. Mức độ đổ ngã: Nặng □ Trung bình □ Nhẹ □ Không □
22. Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: tấn
C. Kết luận
- Diện tích lô kiểm định đạt yêu cầu ha
- Diện tích lô kiểm định không đạt yêu cầu ha
D. Yêu cầu khác:
Người kiểm định (Mã số:………..)
(ký và ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu) | CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất trình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong phòng)
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG SIÊU NGUYÊN CHỦNG
(TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH) - Địa chỉ: - Số điện thoại: - Số FAX: - Email: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….. , ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG SNC (G1, G2)
Số:
Tên người kiểm định Mã số
Địa chỉ
Số điện thoại
A Phần chung
1. Chủ lô ruộng giống:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại liên lạc:
4. Loài cây trồng:
5. Tên giống:
6. Địa điểm kiểm định:
7. Số lượng dòng: Tổng diện tích các dòng m2
8. Mã lô kiểm định:
9. Nguồn vật liệu ban đầu:
10. Cây trồng vụ trước:
11. Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:
B. Kết quả kiểm định
12. Cách ly:
- Phương pháp cách ly: Không gian □ Thời gian □ Không gian + thời gian □
- Kết quả thực hiện: Đạt □ Đạt có điều kiện □ Không đạt □
13. Thực hiện quy trình sản xuất: Đạt □ Không đạt □
14. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng
15. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:
16. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng
17. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém
18. Khối lượng dự tính của từng dòng
19. Tổng khối lượng các dòng đạt yêu cầu: kg
C. KẾT LUẬN
- Số lượng các dòng đạt yêu cầu
- Mã số các dòng đạt yêu cầu
- Số lượng các dòng không đạt yêu cầu
- Mã số các dòng không đạt yêu cầu
D. YÊU CẦU KHÁC
Người kiểm định (Mã số:………..)
(ký và ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu) | CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất trình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong phòng)
01 | Văn bản hủy bỏ tiêu chuẩn |
02 | Tiêu chuẩn thay thế |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | TCVN 8550:2011 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Năm ban hành: | 0 |
Hiệu lực: | 01/01/2011 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2018 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |