Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | TCVN 9111:2011 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Áp dụng: | 01/01/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9111:2011
LỢN GIỐNG NGOẠI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Exotic breeding pips - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 9111:2011 được chuyển đổi từ các 10TCN 825, 10TCN999, 10TCN1000, 10TCN987 và 10TCN 988 - 2006 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 9111:2011 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LỢN GIỐNG NGOẠI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Exotic breeding pips - Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với lợn giống ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần.
2. Giải thích các từ viết tắt
- V (Volume): Tổng lượng tinh dịch trong một lần xuất tinh, được tính bằng mililít.
- A (Active): Hoạt lực, là sức chuyển động nội tại của tinh trùng có thể làm thay đổi vị trí của nó khi nhìn trên vi trường, được biểu thị bằng tỷ lệ tinh trùng tiến thẳng (%) và lực chuyển động của tinh trùng (+).
- C (Concentration): Nồng độ tinh trùng, là số lượng tinh trùng có trong một đơn vị thể tích tinh dịch nguyên (chưa pha loãng), được tính bằng triệu/mililít.
- VAC: Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong lần xuất tinh, là tích số của V, A và C, đơn vị tính là tỷ/ 1 lần xuất tinh.
- P2: Là điểm để xác định độ dầy mỡ lưng bằng máy đo siêu âm, tại vị trí xương sườn cuối cùng, cách xương sống 6,5 cm về hai bên.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu về ngoại hình
Yêu cầu về ngoại hình của lợn giống ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu về ngoại hình
Giống lợn | Đặc điểm ngoại hình |
Yorkshire | Toàn thân có da màu trắng, lông có ánh vàng; đầu to, mặt gãy; tai đứng ngả về phía trước, thân mình hình chữ nhật, lưng phẳng; chân cao, chắc khỏe |
Landrace | Toàn thân có da, lông màu trắng; đầu nhỏ, mõm dài, tai to rủ về phía trước che lấp mắt; thân mình dạng hình quả lê, lưng vồng lên; chân cao, chắc khỏe |
Duroc | Toàn thân da, lông có màu hung đỏ hoặc nâu thẫm; đầu nhỏ, mõm đen; tai rủ về phía trước; thân hình vững chắc, mông nở; bốn móng chân màu đen, chân chắc khỏe |
Pietrain | Toàn thân da, lông có những đốm màu xẫm đen và trắng xen lẫn không đều; đầu to, tai đứng; thân hình vững chắc, trường mình, mông vai nở, chân chắc khỏe, cân đối |
3.2. Yêu cầu về năng suất
Yêu cầu về năng suất sinh trưởng đối với lợn đực, cái hậu bị; năng suất sinh sản đối với lợn nái sinh sản, lợn đực phối giống trực tiếp và năng suất tinh dịch đối với lợn khai thác tinh của các giống lợn ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần được quy định tại bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu về năng suất
TT | Chỉ tiêu | Giống lợn | |||
Yorkshire | Landrace | Duroc | Pietrain | ||
I | Lợn đực hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg) | ||||
1 | Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn | 700 | 700 | 730 | 730 |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 2,4 | 2,4 |
3 | Độ dày mỡ lưng tại điểm P2, tính bằng milimet, không lớn hơn | 10,0 | 10,0 | 9,5 | 9,5 |
II | Lợn cái hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg) | ||||
1 | Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn | 600 | 600 | 620 | 620 |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 2,4 | 2,4 |
3 | Độ dày mỡ lưng tại điểm P2 tính bằng milimet, không lớn hơn | 11,0 | 11,0 | 10,2 | 10,2 |
III | Lợn nái sinh sản | ||||
1 | Số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn | 10,0 | 10,0 | 9,0 | 8,5 |
2 | Số con cai sữa/ổ, không nhỏ hơn | 9,0 | 9,0 | 8,0 | 7,7 |
3 | Số ngày cai sữa, tính bằng ngày, trong khoảng | 21 đến 28 | 21 đến 28 | 21 đến 28 | 21 đến 28 |
4 | Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn | 13,5 | 13,5 | 12,5 | 12,8 |
5 | Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn | 55 | 55 | 50 | 50 |
6 | Tuổi đẻ lứa đầu, tính bằng ngày, không lớn hơn | 380 | 380 | 385 | 385 |
7 | Số lứa đẻ/nái/năm, tính bằng lứa, không nhỏ hơn | 2,1 | 2,1 | 1,9 | 1,8 |
IV | Lợn đực giống phối trực tiếp | ||||
1 | Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn | 80 | 80 | 80 | 80 |
2 | Bình quân số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn | 10,0 | 10,0 | 9,5 | 9,5 |
3 | Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh, tính bằng kilogam trên con, không nhỏ hơn | 1,3 | 1,3 | 1,5 | 1,5 |
V | Lợn đực khai thác tinh (TTNT) | ||||
1 | Lượng xuất tinh (V), tính bằng mililit, không nhỏ hơn | 220 | 220 | 220 | 220 |
2 | Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nhỏ hơn | 80 | 80 | 80 | 80 |
3 | Mật độ tinh trùng (C), tính bằng triệu/ml, không nhỏ hơn | 250 | 250 | 250 | 270 |
4 | Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn | 15 | 15 | 15 | 15 |
5 | Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn | 44 | 44 | 44 | 47 |
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định khả năng tăng khối lượng trên ngày
Được tính bằng tổng khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể lợn hậu bị đực, cái.
4.2. Xác định khả năng tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
Được tính bằng tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn kiểm tra cá thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực, cái.
4.3. Xác định độ dày mỡ lưng tại điểm P2
Dùng máy đo siêu âm để đo khi kết thúc kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực và cái khi khối lượng lợn đạt 100 kg.
4.4. Xác định số con sơ sinh sống/ổ
Đếm số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 h của mỗi ổ.
4.5. Xác định số con cai sữa/ổ
Đếm số lợn con tách mẹ sau 21 ngày hoặc 28 ngày tuổi.
4.6. Xác định khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh
Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ lúc mới đẻ, tính bằng kilogam trong khoảng thời gian từ 12 h đến 18 h sau khi được đẻ ra.
4.7. Xác định khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh
Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ lúc tách mẹ, tính bằng kilogam.
4.8. Xác định tuổi đẻ lứa đầu
Đước tính tại thời điểm lợn nái bắt đầu đẻ lứa đầu tiên.
4.9. Xác định số lứa đẻ trung bình/nái/năm
Tổng số lứa đẻ trong năm chia cho tổng số lợn nái có trong trại trong một năm.
4.10. Xác định lượng xuất tinh
Dùng cốc hứng tinh hoặc ống đong có chia vạch đến mililit để đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy. Đặt cốc hứng tinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt, đọc kết quả ở mặt cong dưới của tinh dịch.
4.11. Xác định hoạt lực tinh trùng (A, %)
Lấy một giọt tinh dịch đặt lên phiến kính khô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 35 0C đến 37 0C). Đặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống sưởi ấm (ở nhiệt độ từ 38 0C đến 39 0C).
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển động của tinh trùng.
VÍ DỤ: "0,8+++" tức là có 80 % số tinh trùng trong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.
4.12. Xác định nồng độ tinh trùng (C, %)
Nồng độ tinh trùng được xác định bằng cách dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer).
Pha loãng tinh dịch 20 lần trong ống bạch cầu (hoặc 200 lần trong ống hồng cầu).
Công thức tính nồng độ tinh trùng trong 1 ml tinh dịch như sau:
- Với ống bạch cầu: C = n.50.20.103 = n.106;
- Với ống hồng cầu: C = n.50.200.103 = n.107 (n = số lượng tinh trùng đếm được trong 80 ô).
4.13. Xác định tổng số tinh trùng tiến thẳng
Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong 1 lần xuất tinh (VAC, tỷ tinh trùng) được tính bằng cách nhân lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
4.14. Xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K, %)
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình được tính bằng phương pháp xác định số lượng tinh trùng có hình dạng khác thường có trong tổng số 300 đến 500 tinh trùng nhuộm màu đã được đếm.
4.15. Xác định tỷ lệ thụ thai
Tỷ lệ thụ thai (%): Được tính bằng tỷ lệ giữa số lợn nái thụ thai và tổng số lợn nái được phối giống.
4.16. Xác định bình quân số con sơ sinh sống/ổ
Được tính bằng tổng số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 h của các lợn nái do một lợn đực phối giống chia cho số lượng lợn đẻ ra.
4.17. Xác định bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh
Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh được tính bằng tổng khối lượng lợn con của cả ổ lúc mới đẻ, được cân trong khoảng thời gian từ 12 h đến 18 h sau khi được đẻ ra chia cho số lượng lợn đẻ ra.
01 | Văn bản công bố, ban hành |
02 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | TCVN 9111:2011 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Năm ban hành: | 0 |
Hiệu lực: | 01/01/2011 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |