hieuluat

Công văn 12873/BTC-ĐT hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư các nhiệm vụ quy hoạch

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:12873/BTC-ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:25/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 12873/BTC-ĐT
    V/v hướng dẫn
    thanh toán vốn đầu tư các nhiệm vụ quy hoạch

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019

     

     

    Kính gửi:

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
    - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    Căn cứ Luật quy hoạch và Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13/9/2019 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục quản lý, thanh toán đối với vốn đầu tư công đã được cấp thm quyền bố trí cho việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định của Luật quy hoạch như sau:

    1. Về phạm vi điều chỉnh: các nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các hoạt động được thực hiện để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định của Luật quy hoạch (bao gồm cả việc lập, thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch) đã được cấp thẩm quyền bố trí vốn đầu tư công để thực hiện.

    2. Quản lý, thanh toán vốn:

    a. Quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ quy hoạch thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tại các Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, số 108/TT-BTC ngày 30/6/2016 và số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính.

    b. Hồ sơ pháp lý gửi một lần:

    (1) Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

    (2) Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

    (3) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu.

    (4) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền).

    (5) Hợp đồng giữa chđầu tư với nhà thầu.

    c. Hồ sơ tạm ứng, thanh toán:

    Thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tại các Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, số 108/TT-BTC ngày 30/6/2016 và số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính.

    d. Chế độ báo cáo:

    Các nhiệm vụ quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư công phải được báo cáo tổng hợp vào các mẫu biểu quy định tại Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ.

    e. Quyết toán nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch:

    Kết thúc năm thực hiện kế hoạch, nguồn ngân sách nhà nước bố trí cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch được quyết toán tổng hợp vào số liệu quyết toán vốn đầu tư theo quy định về quyết toán ngân sách nhà nước tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm.

    3. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) cho nhiệm vụ, dự án quy hoạch từ nguồn vốn đầu tư công:

    Cơ quan lập quy hoạch khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện kê khai, đăng ký với cơ quan tài chính để được cấp mã sĐVQHNS để thực hiện giao dịch với ngân sách nhà nước (lập dự toán, tổng hp, phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách).

    Bộ Tài chính (Cục Tin học và thống kê tài chính) có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Trung ương.

    Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách địa phương.

    Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch được coi là hợp lệ bao gồm:

    (1) Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch: Sử dụng mẫu tờ khai theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách có điều chỉnh tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch (theo mẫu đính kèm).

    (2) Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

    Trình tự, thủ tục đăng ký mã số nhiệm vụ quy hoạch tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký, thời hạn cấp và gửi thông báo cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được quy định như thủ tục đăng ký mã đơn vị có quan hệ với ngân sách là dự án đầu tư được quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

    Đề nghị các bộ, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị trực thuộc thực hiện.

    Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Kho bạc nhà nước (để thực hiện);
    - Lưu: VT, Vụ ĐT.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu

     

    Hướng dẫn đối với Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) cho nhiệm vụ quy hoạch

     

    Cơ quan lập quy hoạch khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc Hệ thống quy hoạch Quốc gia thực hiện kê khai đăng ký với cơ quan tài chính để cấp mã số ĐVQHNS đối với các nhiệm vụ quy hoạch để thực hiện giao dịch về ngân sách nhà nước từ khâu lập dự toán, tổng hợp, phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách.

    Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Trung ương

    Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp ngân sách Địa phương

    Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch được coi là hợp lệ bao gồm:

    (1) Tờ khai đăng ký mã sĐVQHNS cho nhiệm vụ quy hoạch: Sử dụng mẫu tờ khai theo Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dn đăng ký, cấp và sử dụng mã s đơn vị có quan hệ với ngân sách có điều chỉnh tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch (theo mẫu đính kèm).

    (2) Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản thông báo phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền.

    Trình tự thủ tục đăng ký mã số nhiệm vụ quy hoạch tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký, thời hạn cấp và gửi thông báo cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được quy định như thủ tục đăng ký mã đơn vị có quan hệ với ngân sách là dự án đầu tư được quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

     

    Bộ, ngành:……………………..

    Tỉnh/TP: ………………………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

     

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

    1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: .........................................................................................

    ...................................................................................................................................

    2. Cơ quan lập quy hoạch:

    2.1 Tên cơ quan lập quy hoạch: ...................................................................................

    2.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách..................................................................

    2.3 Địa chỉ cơ quan lập quy hoạch:

    - Tỉnh, Thành phố: ........................................................................................................

    - Quận, huyện: ………………………………………Xã, phường: ........................................

    - Số nhà, đường phố: ..................................................................................................

    - Điện thoại: ………………………………..Email ..............................................................

    3. Cơ quan chủ quản cấp trên:

    3.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................

    3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................

    4. Quyết định/văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch/Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ quy hoạch.

    4.1 Cơ quan ra Quyết định/văn bản: .............................................................................

    4.2 Số quyết định/văn bản: ..........................................................................................

    4.3 Ngày ra quyết định/văn bản: ...................................................................................

    4.4 Người ký quyết định/văn bản: ................................................................................

    4.5 Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: ..........................................................

    Nguồn vốn

    Tỉ lệ nguồn vốn

     

     

     

     

    5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

    5.1 Họ và tên người đại diện: .......................................................................................

    5.2 Điện thoại cơ quan .................................................................................................

    5.3 Điện thoại di động .................................................................................................

    5.4 Email: ...................................................................................................................

     

     

    Ngày    tháng    năm
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
    (ký tên, đóng dấu)

     

    HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

    Mu tờ khai đăng ký mã s đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho nhiệm vụ quy hoạch

     

    1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên nhiệm vụ quy hoạch. (Nhiệm vụ quy hoạch là các hoạt động được thực hiện để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch).

    2. Cơ quan lập quy hoạch:

    2.1 Tên Cơ quan lập quy hoạch: Ghi rõ tên của Cơ quan lập quy hoạch.

    2.2 Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Cơ quan lập quy hoạch:

    2.3 Địa chỉ Cơ quan lập quy hoạch:

    - Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

    - Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

    - Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã.

    - Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.

    - Điện thoại: Nếu có số điện thoại thi ghi rõ mã vùng - số điện thoại.

    - Email: ghi rõ địa chỉ Email.

    3. Cơ quan chủ quản cấp trên:

    3.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp cơ quan lập quy hoạch đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của cơ quan lập quy hoạch mục 2.1.

    3.2 Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hp cơ quan lập quy hoạch đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan lập quy hoạch mục 2.2.

    4. Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch:

    4.1 Cơ quan phê duyệt: Tên cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

    4.2 Số quyết định: số Quyết định hoặc số văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

    4.3 Ngày ký: Ngày ký Quyết định hoặc số văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch

    4.4 Người ký: Người ký Quyết định hoặc văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

    4.5 Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch (nếu có).

    4.6 Nguồn vốn: Chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn quy hoạch và tổng các nguồn vốn quy hoạch phải bằng 100%.

    5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

    5.1 Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

    5.2 Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

    5.3 Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

    5.4 Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

    Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin v quá trình đăng ký mã sĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 08/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 18/01/2016 Hiệu lực: 05/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Thông tư 108/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 82/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công
    Ban hành: 15/08/2017 Hiệu lực: 15/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 85/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm
    Ban hành: 15/08/2017 Hiệu lực: 01/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 52/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, Thông tư 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
    Ban hành: 24/05/2018 Hiệu lực: 10/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị quyết 69/NQ-CP của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019
    Ban hành: 13/09/2019 Hiệu lực: 13/09/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 12873/BTC-ĐT hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư các nhiệm vụ quy hoạch

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:12873/BTC-ĐT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:25/10/2019
    Hiệu lực:25/10/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X