Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5054/LĐTBXH-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/11/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 26/11/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ---------------- Số: 5054/LĐTBXH-KHTC V/v: Tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Thực hiện Nghị quỵết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, các văn bản hướng dẫn và Thông tư số 119/2018/TT-BTC ngày 05/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ:
1. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật, chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng tại công văn số 4956/LĐTBXH-KHTC ngày 22/11/2018 về việc triển khai Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với việc chấp hành dự toán năm 2019:
2.1. Tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước:
Chủ động đề ra các biện pháp, chỉ đạo phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nghiêm các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận của cơ quan thanh tra và cơ quan bảo vệ pháp luật (nếu có).
2.2. về quản lý chi ngân sách nhà nước:
Căn cứ dự toán năm 2019 được giao (bao gồm cả dự toán năm trước được phép chuyển sang thực hiện và quyết toán trong năm 2019), tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và Quyết định của Bộ trưởng. Tập trung triển khai thực hiện chi ngân sách nhà nước trong những tháng cuối năm đảm bảo chặt chẽ, đúng chế độ quy định, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước; hết năm ngân sách 2019, chỉ những khoản dự toán chi chưa thực hiện hoặc chưa chi hết theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (Khoản 3 Điều 64) và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ (Điều 43) mới được chuyển nguồn sang năm sau thực hiện, số còn lại sẽ bị hủy dự toán theo quy định.
(i). Về vốn ngoài nước: Đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn ngoài nước nguồn ngân sách trung ương năm 2019 theo kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ giao.
(ii). Về chi thường xuyên:
- Điều hành chi trong phạm vi dự toán được giao. Thực hiện rà soát các nhiệm vụ, dự toán kinh phí thường xuyên còn lại và các khoản bổ sung trong năm 2019 để có biện pháp tổ chức triển khai thực hiện ngay trong năm 2019.
- Chủ động rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi; giảm tối đa và công khai các khoản chi hội nghị, hội thảo, khánh tiết, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài.
(iii). Về chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu:
- Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của từng Chương trình rà soát tất cả các dự án, mục tiêu; tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chi theo dự toán được giao để đảm bảo triển khai đồng bộ các nội dung công việc theo đúng mục tiêu đã được phê duyệt và các văn bản quy định.
- Triệt để tiết kiệm, cắt giảm các hội nghị triển khai, hội nghị tổng kết, hội thảo, tập huấn không cần thiết; lồng ghép các hoạt động kiểm tra, giám sát các dự án, hoạt động của các Chương trình do một đơn vị quản lý trên cùng một địa bàn để tiết kiệm chi phí, tránh tốn kém cho địa phương, cơ sở.
3. Các đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Cục: Việc làm; An toàn lao động; Quản lý lao động ngoài nước; Quan hệ lao động và Tiền lương; Người có công; Bảo trợ xã hội; Trẻ em; Phòng, chống tệ nạn xã hội, Văn phòng quốc gia về Giảm nghèo và Thanh tra Bộ) có trách nhiệm tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách nhà nước được Bộ giao găn với nhiệm vụ kinh tế - xã hội của lĩnh vực mà đơn vị được giao quản lý gửi cùng báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp báo cáo các cơ quan chức năng cùng với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019 theo các yêu cầu nêu trên; đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản chi ngân sách trong phạm vi quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao; kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền có hành vi vi phạm, đảm bảo vốn ngân sách nhà nước được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, không thất thoát, lãng phí./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các đ/c Thứ trưởng; - Lưu: VT, Vụ KHTC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2019 TRÊN HỆ THỐNG QUẢN LÝ NSNN - KHO BẠC NHÀ NƯỚC (TABMIS) CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/10/2019
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5054/LĐTBXH-KHTC ngày 26/11/2019)
STT | Tên đơn vị | Tỷ lệ dự toán đã thực hiện đến thời điểm 31/10/2019 trên Tabmis | STT | Tên đơn vị | Tỷ lệ dự toán đã thực hiện đến thời điểm 31/10/2019 trên Tabmis |
I | Quản lý nhà nước |
| IV | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
1 | Văn phòng Bộ |
| 32 | Bệnh viện CH-PHCN Đà Năng | 92% |
1.1 | Văn phòng Bộ tại Hà Nội | 35% | 33 | Bệnh viện CH-PHCN Quy Nhơn | 84% |
1.2. | Văn phòng Bộ tại Tp. Hồ Chí Minh | 93% | 34 | Bệnh viện CH-PHCN TP HCM | 30% |
2 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | 24% | 35 | Trung tâm CH-PHCN TP HCM | 60% |
2.1 | Văn phòng Tổng cục | 21% | 36 | Bệnh viện CH-PHCN Cần Thơ | 65% |
2.2 | Cục Kiểm định chất lượng GDNN | 27% | 37 | Bệnh viện CH-PHCN Hà Nội | 62% |
3 | Cục Người có công (VP Cục) | 14% | 38 | TT PHCN Tâm thần Việt Trì | 72% |
4 | Cục Việc làm | 23% | 39 | Trung tâm PHCN trẻ TT Thuỵ An | 74% |
5 | Cục Quản lý lao động ngoài nước | 38% | 40 | Quỹ Bảo trợ Trẻ em VN | 55% |
6 | Cục An toàn lao động | 32% | 41 | Trung tâm tư vấn và dịch vụ truyền thông | 61% |
7 | Cục Quan hệ lao động - Tiền lương | 46% | 42 | Làng SOS VN | 100% |
8 | Cục Bảo trợ xã hội | 29% | 43 | Trung tâm PHCN và trợ giúp Trẻ tàn tật | 60% |
9 | Văn phòng QG về Giảm nghèo | 17% | 44 | Ban QL Dự án Hệ thống trợ giúp xã hội VN | 10% |
10 | Cục Trẻ em | 37% | 45 | Trung tâm hành động khắc phục bom mìn VN | 0% |
11 | Cục Phòng, chống TNXH | 24% | 46 | Trung tâm ĐDTB Lạng Giang | 91% |
12 | Thanh tra Bộ | 67% | 47 | Trung tâm ĐDTB Thuận Thành | 85% |
II | Sự nghiệp đào tạo |
| 48 | Trung tâm ĐDTB Duy Tiên | 65% |
13 | Trường Đại học LĐXH |
| 49 | Trung tâm ĐDTB Kim Bảng | 80% |
13.1 | Cơ sở Hà Nội | 97% | 50 | Trung tâm PHSK NCC Sầm Sơn | 76% |
13.2 | Cơ sở Sơn Tây | 85% | 51 | Trung tâm ĐDTB-NCC Long Đất | 70% |
13.3 | Cơ sở Tp.HCM | 93% | 52 | Trung tâm ĐD NCC Miền Trung | 83% |
14 | Trường Đại học SPKT Nam Định | 72% | III | Sự nghiệp khoa học |
|
15 | Trường Đại học SPKT Vinh | 64% | 53 | Viện KH GDNN | 72% |
16 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long | 75% | 54 | Viện KH LĐ-XH | 52% |
17 | Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ | 58% | IV | Sự nghiệp văn hoá TT |
|
18 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | 22% | 55 | Tạp chí Lao động - Xã hội | 72% |
19 | Trường CĐ Kỹ nghệ Dung Quất | 58% | 56 | Tạp chí Gia đình - Trẻ em | 67% |
20 | Trường ĐT BD CBCCC | 55% | 57 | Báo Lao động - Xã hội | 73% |
21 | BQL các Dự án ODA (TC GDNN) | 57% | VII | Các Vụ thuộc Bộ (6 Vụ) |
|
III | Sự nghiệp kinh tế |
| 58 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
22 | Trung tâm Thông tin | 17% | 59 | Vụ Pháp chế |
|
23 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển QHLĐ | 15% | 60 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
|
24 | TT quốc gia dịch vụ việc làm | 52% | 61 | Vụ Bình đẳng giới |
|
25 | Ban QLDA đầu tư xây dựng | 56% | 62 | Vụ Bảo hiểm xã hội |
|
26 | Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước | Đơn vị tự chủ toàn bộ kinh phí hoạt động | VIII | Lãnh đạo Vụ, các Phòng thuộc Vụ (6) |
|
27 | Trung tâm lao động ngoài nước |
|
|
| |
28 | Trung tâm Huấn luyện ATVSLĐ |
|
|
| |
29 | Trung tâm KĐKTAT khu vực I |
|
|
| |
30 | Trung tâm KĐKTAT khu vực II |
|
|
| |
31 | Trung tâm KĐKTAT khu vực III |
|
|
|
Đề nghị các Thủ trưởng đơn vị có tỷ lệ chấp hành dự toán ngân sách thấp triển khai ngay các biện pháp đảm bảo kế hoạch; đối với các đơn vị có tỷ lệ giải ngân thấp, Vụ Kế hoạch - Tài chính sẽ tổng hợp đề xuất giảm dự toán ngân sách năm 2020 theo chỉ đạo của Bộ./.
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 5054/LĐTBXH-KHTC thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước năm 2019
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 5054/LĐTBXH-KHTC |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 26/11/2019 |
Hiệu lực: | 26/11/2019 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |