CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 515/CV-NH7 NGÀY 01 THÁNG 7
NĂM 1997 VỀ VIỆC HẠN MỨC VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG
VÀ MỨC KÝ QUỸ TỐI THIỂU MỞ L/C TRẢ CHẬM
Kính gửi: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
- Ngân hàng Thương mại quốc doanh;
- Ngân hàng Đầu tư và phát triển;
- Ngân hàng Thương mại cổ phần;
- Ngân hàng liên doanh;
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ thông báo của Thủ tướng Chính phủ về hạn mức vay nước ngoài, Điểm 6.5 và Điều 8 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hạn mức vay và bảo lãnh vay ngắn hạn của Ngân hàng và mức ký quỹ tối thiểu mở L/C trả chậm đối với các mặt hàng nằm trong danh mục Nhà nước hạn chế nhập khẩu như sau:
1. Về hạn mức vay và bảo lãnh vay ngắn hạn (từ một năm trở xuống) của Ngân hàng:
Ngân hàng phải duy trì tỷ lệ tối đa là 3 lần giữa số dư vay và bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài (gồm số dư L/C trả chậm ngắn hạn, số tiền đang bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài và số dư vay ngắn hạn nước ngoài của Ngân hàng) trên vốn tự có của Ngân hàng.
2. Về mức ký quỹ tối thiểu:
Đối với các mặt hàng nằm trong danh mục Nhà nước hạn chế nhập khẩu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố), Ngân hàng phải áp dụng mức ký quỹ tối thiểu bằng 80% trị giá L/C trả chậm).
3. Ngân hàng phải thực hiện báo cáo theo các mẫu biểu kèm theo quy chế mở L/C trả chậm và tình hình vay, bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài của Ngân hàng theo mẫu biểu đính kèm.
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng biết và thực hiện.
BIỂU SỐ 4
TÊN NGÂN HÀNG BÁO CÁO
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VAY, BẢO LàNH VAY NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG
(Báo cáo tháng..... năm 199...)
Đơn vị: 1.000 USD
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||||||||
Chỉ tiêu | Số dư | Phát hành trong kỳ | Số dư | Vay trực tiếp nước ngoài | Bảo lãnh vay nước ngoài | L/C trả chậm | Vốn | |||||||||||||||
đầu kỳ | Tăng | Giảm | cuối kỳ | Số dư | Phát hành trong kỳ | Số dư | Số dư | Phát hành trong kỳ | Số dư | Số dư | Phát hành trong kỳ | Số dư | tự có | |||||||||
đầu kỳ | Tăng | Giảm | cuối kỳ | đầu kỳ | Tăng | Giảm | cuối kỳ | đầu kỳ | Tăng | Giảm | cuối kỳ | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | |||||
I. Ngắn hạn | ||||||||||||||||||||||
(Từ 1 năm trở xuống) | ||||||||||||||||||||||
II. Trung và dài hạn (1+2+3) | ||||||||||||||||||||||
1. Trên 1 năm đến 5 năm | ||||||||||||||||||||||
2. Trên 5 năm đến 12 năm | ||||||||||||||||||||||
3. Trên 12 năm | ||||||||||||||||||||||
III. Tổng số (I + II) | ||||||||||||||||||||||
...., Ngày... tháng... năm 199... | ||
Lập biểu | Kiểm soát | Thủ trưởng đơn vị |
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Cột (2) = (6) + (10) + (14)
Cột (3) = (7) + (11) + (15)
Cột (4) = (8) + (12) + (16)
Cột (5) = (9) + (13) + (17)
Cột (6), (9): Số dư nợ của Ngân hàng với nước ngoài;
Cột (10), (13): Số dư Ngân hàng còn đang bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn nước ngoài;
Cột (14), (17): Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ;
Cột (7): Số rút vốn phát sinh trong kỳ báo cáo do Ngân hàng trực tiếp vay nước ngoài;
Cột (8): Số trả nợ phát sinh trong kỳ báo cáo;
Cột (11): Số bảo lãnh phát sinh thêm trong kỳ báo cáo;
Cột (12): Số bảo lãnh phát sinh giảm (doanh nghiệp đã trả nợ hoặc Ngân hàng thanh toán thay Doanh nghiệp trong kỳ báo cáo;
Cột (15): Tổng giá trị các L/C Ngân hàng nhận nợ trong kỳ báo cáo
Cột (16): Tổng giá trị các L/C Ngân hàng đã thanh toán cho nước ngoài trong kỳ báo cáo.
Nơi nhận: - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.