Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 8333/BTC-TCNH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Thị Thu Hiền |
Ngày ban hành: | 24/06/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 24/06/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8333/BTC-TCNH | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (Vụ Lao động- Tiền lương).
Bộ Tài chính nhận được công văn số 171/STC-TCDN ngày 20/01/2014 của Sở Tài chính tỉnh Bình Định và đề nghị của Hội đồng Xổ số kiến thiết các khu vực (miền Bắc, miền Trung và miền Nam) về việc thực hiện Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/09/2013; Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các Công ty XSKT. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Ý kiến đề nghị của các Công ty XSKT:
Các Công ty XSKT đề nghị Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội có hướng dẫn cụ thể về:
- Cách tính toán xác định chênh lệch trả thưởng để xác định quỹ tiền lương và mức tiền lương bình quân thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 8 Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu; điểm b khoản 4 Điều 9 Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
- Cho phép các Công ty XSKT được loại trừ yếu tố khách quan khi tính toán tốc độ tăng lợi nhuận do chính sách quản lý của nhà nước để ổn định thị trường xổ số.
2. Ý kiến của Bộ Tài chính:
Để tạo điều kiện cho các Công ty XSKT thực hiện thống nhất và đảm bảo chế độ quy định của nhà nước, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có ý kiến giải đáp vướng mắc của Công ty XSKT khi thực hiện Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 và Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 nêu trên. Trên cơ sở các văn bản pháp lý hướng dẫn về hoạt động kinh doanh xổ số, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Đối với việc xác định chênh lệch trả thưởng để xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý chuyên trách.
Hoạt động kinh doanh xổ số là hoạt động kinh doanh dựa trên kết quả may rủi. Hiện nay các Công ty XSKT chủ yếu là phát hành loại hình xổ số truyền thống nên kết quả kinh doanh, trả thưởng phụ thuộc vào doanh thu bán vé. Trên cơ sở cơ chế tài chính của các Công ty XSKT (Thông tư số 01/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014), Bộ Tài chính đề xuất cách tính toán theo công thức như sau:
Chênh lệch trả thưởng để tính toán yếu tố khách quan khi xác định NSLĐ và LN | = |
| Chi phí trả thưởng năm thực hiện (bao gồm cả số trích lập hoặc sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng - nếu có) | - | Chi phí trả thưởng năm trước liền kề (bao gồm cả số trích lập hoặc sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng - nếu có) |
| x | Doanh thu tiêu thụ năm thực hiện |
Doanh thu tiêu thụ năm thực hiện | Doanh thu tiêu thụ năm trước liền kề |
- Đối với việc xác định tốc độ tăng lợi nhuận để xác định quỹ lương thực hiện của Viên chức quản lý chuyên trách.
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thì doanh nghiệp phải đạt mức tăng lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện năm trước liền kề từ 2 đến 7% thì mới được tăng hệ số tiền lương tăng thêm. Quy định này có vướng mắc cho các Công ty XSKT vì theo Nghị quyết số 68/QH11 ngày 31/10/2006 của Quốc hội và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2013 hướng dẫn chi tiết hoạt động kinh doanh xổ số thì hiện nay Bộ Tài chính thực hiện khống chế mệnh giá vé và doanh số phát hành của Công ty XSKT. Do đó, việc tăng trưởng được lợi nhuận theo như quy định nêu trên là khó, đề nghị Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chấp thuận cho phép các Công ty XSKT được loại trừ yếu tố khách quan này khi xác định quỹ tiền lương thực hiện của Viên chức quản lý chuyên trách theo như quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu: “Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao, công ty được loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận thực hiện, bao gồm: Nhà nước có quyết định can thiệp để bình ổn thị trường, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, tăng, giảm vốn nhà nước,... ”
3. Kiến nghị của Bộ Tài chính:
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét có hướng dẫn các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Công ty kinh doanh xổ số các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện đối với đặc thù của Công ty XSKT khi xác định cơ chế tiền lương theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 theo chế độ quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản được hướng dẫn |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 8333/BTC-TCNH thực hiện Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/09/2013
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 8333/BTC-TCNH |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 24/06/2014 |
Hiệu lực: | 24/06/2014 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phan Thị Thu Hiền |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |