hieuluat

Hướng dẫn 23/HD-VKSTC xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Viện kiểm sát nhân dân tối caoSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:23/HD-VKSTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Hướng dẫnNgười ký:Lương Văn Thành
    Ngày ban hành:12/06/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/06/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
    TỐI CAO

    ______

    Số: 23/HD-VKSTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2020

    HƯỚNG DẪN

    XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

    ___________

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    Để có cơ sở chủ động xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của toàn ngành, VKSND tối cao hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán ngân sách năm 2021 như sau:

    I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

    1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị trong 6 tháng đầu năm, dự kiến nhiệm vụ công tác của đơn vị 6 tháng cuối năm 2020

    - Căn cứ vào Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 17/12/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao về công tác của ngành Kiểm sát nhân dân năm 2020, dự toán ngân sách nhà nước được giao năm 2020, chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, các nhiệm vụ quan trọng, các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong 6 tháng đầu năm, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm.

    - Đánh giá từng nội dung nhiệm vụ có tác động tới việc bảo đảm kinh phí; việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tăng thêm theo quy định mới của pháp luật;

    - Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù đến việc bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc: Diện tích, vị trí địa lý, vùng miền…; số lượng án năm 2021 về hình sự, dân sự…; đặc thù khác (nếu có).

    2. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

    2.1. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu

    Các đơn vị sự nghiệp có thu, các đơn vị có khoản thu khác ngoài ngân sách và Văn phòng VKSND tối cao căn cứ kết quả thực hiện dự toán thu 6 tháng đầu năm, dự kiến tình hình thực hiện dự toán thu cả năm 2020.

    2.2. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi thường xuyên

    a) Đánh giá tình hình thực hiện khâu phân bổ, giao dự toán, thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2020 theo từng chỉ tiêu nhiệm vụ được giao:

    (1) Việc bảo đảm quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản đóng góp năm 2020 của đơn vị:

    - Tổng Quỹ tiền lương được giao và bổ sung trong năm: ….. triệu đồng;

    - Quỹ tiền lương đã sử dụng đến hết 30/6/2020 ..… triệu đồng;

    - Dự kiến Quỹ tiền lương còn phải chi 6 tháng cuối năm tính theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng (trong đó đã dự kiến quỹ tiền lương cho cán bộ được nâng bậc, nâng ngạch, bổ nhiệm trong năm 2020…) ….. triệu đồng;

    - Đánh giá việc thực hiện quỹ tiền lương thừa hoặc thiếu, lý do.

    - Quỹ tiền lương đề nghị cấp bổ sung trong trường hợp thiếu (Tổng Quỹ tiền lương được giao - Quỹ tiền lương đã sử dụng đến hết 30/6/2020 - Quỹ tiền lương còn phải chi 6 tháng cuối năm tính theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng).

    (2) Đánh giá thực hiện kinh phí chi thường xuyên theo định mức được cấp, (chi tiết theo từng khoản kinh phí);

    (3) Kinh phí chi đặc thù ngoài định mức chi thường xuyên như: Thuê luật sư, trợ cấp nhân chứng; chi bồi dưỡng phiên tòa; chi hỗ trợ công tác kiểm sát trại giam, trại tạm giam…

    (4) Kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ tăng thêm năm 2020: Đơn vị đánh giá chi tiết việc thực hiện, bảo đảm cho các nhiệm vụ cụ thể (số tiền); đã đáp ứng được thực hiện nhiệm vụ tăng thêm hay chưa, có nhiệm vụ nào chưa triển khai thực hiện cho chưa được cấp kinh phí hoặc đã được cấp nhưng không đủ.

    (5) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đã thực hiện 06 tháng đầu năm 2020, dự kiến thực hiện cả năm.

    (6) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kinh phí trang phục năm 2019, 2020.

    b) Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách.

    c) Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí, cụ thể:

    - Đối với các đơn vị hành chính: Đánh giá kết quả triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP: Việc triển khai xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện các biện pháp tiết kiệm; dự kiến số kinh phí tiết kiệm được trong năm (phân tích các chỉ tiêu tiết kiệm được: Công tác phí, điện nước, xăng xe, văn phòng phẩm ...).

    - Đối với các đơn vị sự nghiệp: Đánh giá tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; đánh giá việc giao kinh phí tự chủ chi sự nghiệp giai đoạn 2018-2020; việc triển khai xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện các biện pháp tiết kiệm; dự kiến số kinh phí tiết kiệm được trong năm, (phân tích các chỉ tiêu tiết kiệm được: Công tác phí, điện nước, xăng xe, văn phòng phẩm…).

    Riêng Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội đánh giá thêm kết quả thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên theo quy định.

    d) Đánh giá tình hình triển khai xây dựng và thực hiện Chương trình số 05/CTr-VKSTC ngày 14/5/2020 của VKSND tối cao về thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại đơn vị và việc triển khai đến các đơn vị trực thuộc (ngắn gọn).

    e) Tình hình, kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC.

    f) Văn phòng VKSND tối cao đánh giá tình hình thực hiện kinh phí chi bảo đảm xã hội (các dự án); kinh phí chi sự nghiệp khoa học.

    2.3. Đánh giá tình hình thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ sở, mua sắm trang thiết bị và mua sắm tài sản khác

    - Các đơn vị đánh giá tiến độ và việc thực hiện dự toán về bảo trì, sửa chữa trụ sở được cấp năm 2020 (chi tiết từng công trình), khó khăn vướng mắc, biện pháp tháo gỡ.

    - Việc mua sắm trang thiết bị, tài sản cấp bách phục vụ nhiệm vụ tăng thêm năm 2020 bao gồm: Loại tài sản, số lượng, chủng loại, đơn vị được trang bị; đã đáp ứng nhiệm vụ hay chưa; có nhiệm vụ nào phát sinh chưa được cấp kinh phí trang bị tài sản.

    Đơn vị đánh giá khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ trên.

    2.4. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển đối với các chủ đầu tư

    - Đánh giá tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch vốn được giao năm 2020 (gồm NS Trung ương và NS địa phương hỗ trợ): Giá trị khối lượng thực hiện, vốn thanh toán đến hết Quý II/2020 (gồm thanh toán khối lượng hoàn thành và thanh toán tạm ứng vốn đầu tư), dự kiến khối lượng thực hiện và vốn thanh toán đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 (có biểu phụ lục chi tiết từng dự án, số liệu về tổng mức đầu tư được duyệt, vốn thanh toán lũy kế đến hết năm 2020, thanh toán và dự kiến thanh toán kế hoạch vốn năm 2020 kèm theo thuyết minh). Nêu rõ thuận lợi, khó khăn vướng mắc về đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý. Trường hợp đơn vị không thể giải ngân hết kế hoạch vốn được giao năm 2020, thì báo cáo để VKSND tối cao sớm điều chỉnh cho dự án khác.

    Đối với các dự án được cấp vốn để quyết toán và dự án chuyển tiếp đã hoàn thành nhưng chưa được phê duyệt quyết toán, đề nghị các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện thủ tục hồ sơ quyết toán và kiểm toán, cân đối số vốn đủ điều kiện thanh toán và số vốn dư không thanh toán hết, báo cáo về VKSND tối cao trước ngày 30/7/2020 để có phương án điều chuyển vốn cho dự án khác.

    Đối với các dự án được cấp vốn chuẩn bị đầu tư năm 2020, đến nay các đơn vị chưa báo cáo mã số dự án và mã kho bạc nhà nước nơi giao dịch, đề nghị gửi ngay về VKSND tối cao để thực hiện phân bổ kế hoạch vốn qua hệ thống Tabmis.

    - Đánh giá tình hình quyết toán dự đầu tư hoàn thành, trong đó nêu rõ: số dự án đã hoàn thành nhưng chưa quyết toán theo quy định đến hết tháng 6/2020 và dự kiến đến hết năm 2020; nguyên nhân và giải pháp xử lý.

    - Yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện đối chiếu kế hoạch vốn được cấp năm 2020; số vốn đã thanh toán; số vốn chưa thanh toán tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để đảm bảo chính xác số liệu cấp, thanh toán, tránh xảy ra sai sót.

    II. XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

    1. Yêu cầu về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

    Dự toán NSNN năm 2021 được xây dựng theo đúng quy định của Luật NSNN năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện về quy trình, thời hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán; đảm bảo phù hợp với hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.

    Việc xây dựng dự toán thu, chi NSNN năm 2021 phải theo đúng các quy định của pháp luật về thu, chi và quản lý thu, chi ngân sách; trên cơ sở nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán NSNN. Quán triệt chủ trương triệt để tiết kiệm, chống lãng phí ngay từ khâu lập dự toán.

    Căn cứ việc thực hiện dự toán năm 2020, đơn vị dự kiến đầy đủ và phân tích làm rõ nhu cầu kinh phí cho các nhiệm vụ đặc thù tăng thêm trong năm 2021 và các nhiệm vụ phát sinh đã được cấp có thẩm quyền quyết định, đòi hỏi phải có kinh phí để thực hiện. Trong đó, chủ động sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ chi theo mức độ cấp thiết, khả năng triển khai các nhiệm vụ, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nguồn NSNN được phân bổ, các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

    2. Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

    2.1. Đối với kinh phí quản lý hành chính

    - Số biên chế năm 2020 (số biên chế được giao tại Quyết định số 193/QĐ-VKSTC ngày 01/6/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao); số người làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

    - Chi thường xuyên theo định mức: Xây dựng dự toán trên cơ sở định mức phân bổ kinh phí năm 2020 của VKSND tối cao ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-VKSTC ngày 30/12/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao áp dụng trong toàn ngành Kiểm sát.

    - Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ quy định mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm:

    (1) Quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm lập dự toán: Bảng lương tại thời điểm tháng 7/2020 đã cập nhật các quyết định nâng lương đợt 1/2020 (gửi kèm quyết định) và danh sách dự kiến nâng lương thường xuyên đợt 2/2020 (danh sách kèm theo), được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội (17,5%), bảo hiểm y tế (3%), kinh phí công đoàn (2%)). Riêng đối với công chức làm công tác cơ yếu mức đóng góp bảo hiểm y tế là 4,5% (Biểu mẫu 1a, 1b).

    (2) Quỹ tiền lương, phụ cấp công vụ và các khoản đóng góp của số biên chế được giao nhưng chưa tuyển (nếu có), được dự kiến trên cơ sở mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ quy định.

    (3) Quỹ tiền lương, phụ cấp của số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (số HĐLĐ thực có mặt) được xác định tương tự như cách xác định quỹ tiền lương đối với số biên chế thực có mặt, các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội (17,5%), bảo hiểm y tế (3%), kinh phí công đoàn (2%), bảo hiểm thất nghiệp (1%). (Biểu mẫu 2a, 2b).

    - Quỹ tiền lương tăng thêm của số biên chế, hợp đồng lao động do nâng ngạch, nâng bậc, bổ nhiệm trong năm 2021, tính chi tiết theo số tháng được tăng lương (Biểu mẫu số 03 đính kèm).

    - Quỹ lương giảm của số biên chế nghỉ hưu trong năm 2021, số biên chế phải tinh giản năm 2021 (nếu có).

    Lưu ý:

    - Đối với việc tăng mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng lên 1,6 triệu đồng từ ngày 01/07/2020 theo Nghị quyết số 86/2019/QH14 của Quốc hội, VKSND tối cao sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Thủ trưởng các đơn vị dự toán phải chịu trách nhiệm về việc lập dự toán quỹ tiền lương của đơn vị mình đảm bảo đúng quy định, không lập dự toán thừa hoặc thiếu quỹ tiền lương.

    Đối với các biểu mẫu về tiền lương, đề nghị đơn vị lập dự toán theo đúng mẫu biểu gửi kèm (xác nhận của phòng Tổ chức cán bộ) để đảm bảo việc lập dự toán theo quy định.

    - Kinh phí đặc thù thuê luật sư, trợ cấp nhân chứng, bồi dưỡng phiên tòa, kiểm sát trại giam… các đơn vị thuyết minh cơ sở tính toán (số lượng án, số lượng và loại trại giam, số tiền) trên cơ sở số thực hiện năm 2020 và dự kiến tăng năm 2021 (nếu có).

    - Kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc, thuê trụ sở, mua sắm tài sản cấp bách phục vụ nhiệm vụ tăng thêm, kinh phí thuê nhà ở công vụ (nếu có) và kinh phí khác đơn vị lập dự toán các nhiệm vụ không được bố trí kinh phí trong định mức chi thường xuyên, kèm theo thuyết minh chi tiết về cơ sở lập dự toán. Cụ thể:

    + Kinh phí bảo trì, sửa chữa: Đơn vị rà soát kỹ nhu cầu bảo trì, sửa chữa trụ sở năm 2021, sắp xếp các dự án sửa chữa, bảo trì theo thứ tự ưu tiên về tính cấp bách, kèm theo thuyết minh chi tiết các nội dung: Tên công trình, năm đưa vào sử dụng, hiện trạng, lý do (sự cần thiết) phải sửa chữa, bảo trì, nâng cấp, mở rộng và dự toán kinh phí thực hiện từng hạng mục, công trình.

    + Kinh phí mua sắm tài sản phục vụ nhiệm vụ tăng thêm: Đánh giá thực trạng hiện có, thuyết minh cụ thể và dự toán chi tiết đề xuất mua sắm tài sản phục vụ nhiệm vụ tăng thêm theo quy định mới của pháp luật (loại tài sản, số lượng, đơn vị đề nghị được trang bị).

    - Kinh phí trang phục: Lập dự toán chi tiết theo hướng dẫn riêng của VKSND tối cao và tổng hợp chung vào báo cáo dự toán chi NSNN năm 2021.

    2.2. Các đơn vị sự nghiệp

    Các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 theo quy định:

    (1) Kinh phí chi đảm bảo hoạt động thường xuyên: Căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ và dự toán năm 2020; kế hoạch, nhiệm vụ được giao năm 2021, các đơn vị xây dựng dự toán trên cơ sở nguồn thu, nhiệm vụ chi của đơn vị trong năm 2021 kèm theo thuyết minh chi tiết về cơ sở xây dựng dự toán.

    (2) Kinh phí không thường xuyên: Đơn vị dự toán kinh phí cho nhiệm vụ không thường xuyên và nhiệm vụ được Viện trưởng VKSND tối cao giao năm 2021 để lập dự toán kinh phí thực hiện.

    Đồng thời các đơn vị xây dựng phương án tự chủ tài chính 03 năm (giai đoạn 2021-2023) theo quy định để trình Bộ Tài chính thẩm định.

    Đối với Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội cần thuyết minh thêm chi tiết cơ sở xây dựng dự toán chi thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập của sinh viên.

    2.3. Xây dựng dự toán kinh phí nghiên cứu khoa học, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí chi bảo đảm xã hội thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

    - Văn phòng VKSND tối cao chủ trì phối hợp với vụ 14 và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí nghiên cứu khoa học năm 2021 để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của VKSND tối cao.

    - Dự toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu, vốn ODA (nếu có); dự toán chi bảo đảm xã hội năm 2021.

    - Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Các đơn vị căn cứ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021 để lập dự toán theo quy định (số lớp, số ngày, số công chức được cử đi đào tạo, mức chi).

    2.4. Dự toán chi đầu tư phát triển

    Dự toán chi đầu tư phát triển nguồn NSNN được xây dựng trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025. Đơn vị báo cáo thuyết minh và lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2021 chi tiết phải đảm bảo các nội dung cụ thể dự kiến cho từng dự án:

    - Quyết toán dự án đã được VKSND tối cao phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Tổng mức được phê duyệt quyết toán; số vốn đã được cấp; số vốn đề nghị giao dự toán năm 2021.

    - Đối với các dự án chuyển tiếp: Tổng mức đầu tư được phê duyệt; số vốn đã cấp đến hết năm 2020; số vốn đề nghị cấp năm 2021.

    - Đối với các dự án dự kiến khởi công năm 2021: Thuyết minh rõ lý do, sự cần thiết phải đầu tư, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. VKSND tối cao ưu tiên những dự án có vốn hỗ trợ của địa phương đưa vào kế hoạch khởi công sớm trong năm 2021. Báo cáo tiến độ và dự kiến tiến độ làm thủ tục phê duyệt dự án để kịp khởi công dự án vào năm 2021 và số vốn đề nghị.

    - Đối với các dự án thuộc Đề án chống xuống cấp theo Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 17/4/2006 và các dự án được cấp ứng theo Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 01/7/2009, dự kiến năm 2021 VKSND tối cao sẽ hoàn thành và trả nợ hết số vốn ứng trước. Do vậy đơn vụ nào còn số vốn ứng trước chưa hoàn trả (cấp tỉnh và cấp huyện) thì tổng hợp báo cáo đồng thời ghi rõ mã dự án và mã Kho bạc nơi dự án ứng vốn để VKSND tối cấp vốn trên hệ thống Tabmis đúng dự án.

    3. Biểu mẫu dự toán

    Các đơn vị lập dự toán thu, chi ngân sách theo Mẫu biểu số 05, 06, 14, 23, 27 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 342/2016/TT-BTC và các biểu mẫu đính kèm Hướng dẫn này. Đối với các đơn vụ sự nghiệp lập thêm Mẫu biểu số 07, 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5 theo quy định; Mẫu biểu số 13 và 20 theo Thông tư 03/2017/BKHĐT-TT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Để đảm bảo công tác tổng hợp và lập dự toán ngân sách toàn ngành đạt chất lượng, phản ánh đầy đủ nhiệm vụ phát sinh và công tác thảo luật dự toán hiệu quả, yêu cầu các đơn vị thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung và biểu mẫu theo quy định.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Các đơn vị dự toán cấp II có trách nhiệm hướng dẫn; tổng hợp, lập dự toán của đơn vị mình và các đơn vị dự toán trực thuộc gửi về VKSND tối cao theo quy định (chi tiết theo từng đơn vị sử dụng ngân sách).

    2. Văn phòng VKSND tối cao chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, lập dự toán ngân sách năm 2021 đối với đơn vị dự toán trực thuộc, đặc biệt là dự kiến các khoản chi nhiệm vụ phát sinh năm 2021 theo chỉ đạo của lãnh đạo VKSND tối cao.

    3. Thời hạn gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 về VKSND tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 05/7/2020, đồng thời gửi file báo cáo về địa chỉ hộp thư điện tử: tonghopkehoachvu11@gmail.com.

    Trên đây là hướng dẫn một số nội dung xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc và gửi báo cáo về VKSND tối cao đúng thời gian quy định. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về VKSND tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để được giải đáp./.

    Nơi nhận:
    - Đ/c Lê Minh Trí, Viện trưởng (để b/c);
    - Đ/c Nguyễn Duy Giảng, PVT (để b/c);
    - Các đơn vị dự toán trực thuộc VKSNDTC;
    - Lưu: VP, Cục 3 (Vth, LĐ Cục, các phòng);
    Ch.110b.

    TL. VIỆN TRƯỞNG
    CỤC TRƯỞNG CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




    Lương Văn Thành

     

    Biểu số 3

    VIỆN KSND TỈNH ………….

     

     

    BÁO CÁO QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM TRONG NĂM 2021

    (do nâng ngạch, nâng bậc, bổ nhiệm...)

    Đơn vị tính: triệu đồng

    STT

    Họ và tên

    Từ tháng

    Chênh lệch (1 tháng)

     

    Thành tiền (1 tháng)

    Số tháng

    Tổng tiền

    Hệ số lương

    Hệ số PC Chức vụ

    Hệ số PC Thâm niên VK

    Hệ số PC Thâm niên nghề

    Hệ số PC, KSV KTV

    Tổng cộng

    Mức lương ngạch, bậc

    PC chức vụ

    PC Thâm niên vượt khung

    PC Thâm niên nghề

    PC Kiểm sát viên, KTV

    PC Công vụ (25%)

    BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9 = 10+ ... +16

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18 = 17+9

    I

    Biên chế (22,5%)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VKS huyện A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nguyễn Văn A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Nguyễn Văn B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VKS huyện B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nguyễn Văn A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Nguyễn Văn B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Hợp đồng lđ 68 (23,5%)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VKS huyện A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nguyễn Văn A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Nguyễn Văn B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lập biểu

    Thủ trưởng đơn vị

     

     


    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
    Ban hành: 17/11/2000 Hiệu lực: 12/12/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 43/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy định việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
    Ban hành: 05/04/2005 Hiệu lực: 25/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
    Ban hành: 17/10/2005 Hiệu lực: 08/11/2005 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 939/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ứng trước vốn dự toán ngân sách nhà nước các giai đoạn 2010, 2011
    Ban hành: 01/07/2009 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/20105 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước
    Ban hành: 07/10/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 10/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 06/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
    Ban hành: 14/04/2015 Hiệu lực: 30/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 30/12/2016 Hiệu lực: 13/02/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị quyết 86/2019/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
    Ban hành: 12/11/2019 Hiệu lực: 12/11/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Chỉ thị 01/CT-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về công tác của ngành Kiểm sát nhân dân năm 2020
    Ban hành: 17/12/2019 Hiệu lực: 17/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Hướng dẫn 23/HD-VKSTC xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Viện kiểm sát nhân dân tối cao
    Số hiệu:23/HD-VKSTC
    Loại văn bản:Hướng dẫn
    Ngày ban hành:12/06/2020
    Hiệu lực:12/06/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lương Văn Thành
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (11)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X