Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 108/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Hồng Quảng |
Ngày ban hành: | 09/12/2020 | Hết hiệu lực: | 01/01/2022 |
Áp dụng: | 01/01/2021 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 108/2020/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 12 VÀ ĐIỀU 13 TẠI QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐNĐ NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV về dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 12 và Điều 13 tại Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 12 và Điều 13 tại Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Vượt thu các khoản thu cân đối chi thường xuyên
- Để lại 70% nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
- Cấp lại cho các huyện, thành phố: 20%.
- Ngân sách tỉnh: 10%.”
2. Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. Cấp lại số thu tiền sử dụng đất cho các xã xây dựng nông thôn mới
“ 1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại 100% số thu tiền sử dụng đất cho các xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tương ứng với số tiền thu được từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất của xã đã phân chia cho ngân sách tỉnh (bao gồm cả 15% trích lập Quỹ phát triển đất).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình cụ thể báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định cấp lại số thu tiền sử dụng đất cho các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 và các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 cho phù hợp nguồn lực, điều kiện và số nợ xây dựng cơ bản của các xã, đảm bảo ngân sách huyện, thành phố giữ vai trò chủ động, điều hòa nguồn lực giữa các xã khó khăn với xã khác.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
Nghị quyết 108/2020/NQ-HĐND Ninh Bình về sửa đổi Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016
In lược đồCơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu: | 108/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Ngày ban hành: | 09/12/2020 |
Hiệu lực: | 01/01/2021 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Hồng Quảng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2022 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |