Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: | 709&710-07/2020 |
Số hiệu: | 114/2020/QH14 | Ngày đăng công báo: | 23/07/2020 |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 18/06/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 18/06/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUỐC HỘI ________ Nghị quyết số: 114/2020/QH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
NGHỊ QUYẾT
Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
______________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018, Nghị quyết số 77/2019/QH14 ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017, Nghị quyết số 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Sau khi xem xét Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo số 42/BC-KTNN ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 564/BC-UBTVQH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và dự thảo nghị quyết phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại và điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018
1. Phân bổ 5.370.580 triệu đồng (năm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, năm trăm tám mươi triệu đồng) vốn viện trợ không hoàn lại của ngân sách trung ương năm 2018 cho các Bộ, cơ quan trung ương theo danh mục tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên, đồng thời tăng tương ứng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2018 của Bộ Tài chính số tiền 1.991.061 triệu đồng (một triệu, chín trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi mốt triệu đồng).
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.880.029.177 triệu đồng (một tỷ, tám trăm tám mươi triệu, không trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2017 chuyển sang năm 2018 thu kết dư ngân sách địa phương năm 2017, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.869.791.887 triệu đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn, tám trăm tám mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2018 sang năm 2019.
3. Bội chi ngân sách nhà nước là 153.110.403 triệu đồng (một trăm năm mươi ba triệu, một trăm mười nghìn, bốn trăm linh ba triệu đồng), bằng 2,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay trong nước 110.689.303 triệu đồng (một trăm mười triệu, sáu trăm tám mươi chín nghìn, ba trăm linh ba triệu đồng); vay ngoài nước 42.421.100 triệu đồng (bốn mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm triệu đồng).
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 284.806.197 triệu đồng (hai trăm tám mươi tư triệu, tám trăm linh sáu nghìn, một trăm chín mươi bảy triệu đồng).
(Kèm theo các Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII)
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018. Hằng năm, khi trình quyết toán phải báo cáo lũy kế kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước các năm trước.
3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, hạn chế thấp nhất tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế, chuyển nguồn; thực hiện nghiêm các quy định trong quản lý vốn đầu tư công, khắc phục triệt để tình trạng phát sinh nợ xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản; giảm tỷ lệ chi thường xuyên theo nghị quyết của Quốc hội; bố trí dự toán đúng nghị quyết của Quốc hội và sử dụng hiệu quả các khoản chi cho giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ.
4. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2018 khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019.
Điều 4. Giám sát thực hiện
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
___________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2020.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Phụ lục I
PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | SỐ TIỀN |
| Tổng số | 5.370.580 |
1 | Bộ Công an | 77.131 |
2 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 45.817 |
3 | Bộ Giao thông Vận tải | 35.838 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 144.711 |
5 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 70.849 |
6 | Bộ Lao động Thương binh xã hội | 203.524 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 461.856 |
8 | Bộ Ngoại giao | 1.913 |
9 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 65.560 |
10 | Bộ Văn hoá Thể thao Du lịch | 206.054 |
11 | Bộ Y tế | 2.918.880 |
12 | Bộ Xây dựng | 19.871 |
13 | Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh | 10.896 |
14 | Đại học quốc gia Hà Nội | 42.932 |
15 | Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 97.773 |
16 | Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 230.150 |
17 | Hội Luật gia Việt Nam | 7.015 |
18 | Hội Nghiên cứu khoa học Đông Nam Á | 1.805 |
19 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam | 535.712 |
20 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 5.719 |
21 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 25.495 |
22 | Thanh tra Chính phủ | 807 |
23 | Ủy ban Dân tộc | 5.383 |
24 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 1.318 |
25 | Văn phòng Quốc hội | 6.797 |
26 | Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 49.740 |
27 | Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 5.134 |
28 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi | 7.227 |
29 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 2.882 |
30 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 120 |
31 | Hội Khuyến học Việt Nam | 648 |
32 | Bộ Quốc phòng | 79.295 |
33 | Hội Người mù Việt Nam | 1.728 |
Phụ lục II
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH QUYẾT TOÁN/ DỰ TOÁN | |||
NSNN | Bao gồm | TƯƠNG ĐỐI (%) | TUYỆT ĐỐI | ||||
NSTW | NSĐP | ||||||
A | B | 1 | 2 |
|
| 3=2/1 | 4=2-1 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSNN |
| 1.880.029.177 (4) | 870.772.998 | 1.348.513.315 |
|
|
I | Thu NSNN | 1.319.200.000 | 1.431.662.057 | 787.766.921 | 643.895.136 | 108,5 | 112.462.057 |
1 | Thu nội địa | 1.099.300.000 | 1.155.293.427 | 512.809.386 | 642.484.041 | 105,1 | 55.993.427 |
2 | Thu từ dầu thô | 35.900.000 | 66.048.458 | 66.048.458 |
| 184,0 | 30.148.458 |
3 | Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 179.000.000 | 202.540.307 | 202.540.307 |
| 113,2 | 23.540.307 |
4 | Thu viện trợ | 5.000.000 | 7.779.865 | 6.368.770 | 1.411.095 | 155,6 | 2.779.865 |
II | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 326.379.240 | 81.214.614 | 245.164.626 |
|
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 1.496.199 |
| 1.496.199 |
|
|
IV | Thu kết dư năm trước |
| 120.491.681 |
| 120.491.681 |
|
|
V | Thu bổ sung từ NSTW |
|
|
| 337.465.673 |
|
|
VI | Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW |
|
| 1.791.463 |
|
|
|
B | TỔNG CHI NSNN |
| 1.869.791.887 (4) | 1.023.883.401 | 1.185.165.622 |
|
|
I | Chi NSNN | 1.523.200.000 | 1.435.435.263 | 572.609.766 | 862.825.497 | 94,2 | -87.764.737 |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 401.691.061 | 393.303.617 | 71.507.481 | 321.796.136 | 97,9 | -8.387.444 |
2 | Chi dự trữ quốc gia | 970.000 | 1.931.870 | 1.931.870 |
|
| 961.870 |
3 | Chi trả nợ lãi | 112.518.000 | 106.583.600 | 104.442.700 | 2.140.900 | 94,7 | -5.934.400 |
4 | Chi viện trợ | 1.300.000 | 1.459.567 | 1.459.567 |
|
| 159.567 |
5 | Chi thường xuyên (1) | 974.523.939 | 931.858.604 | 393.268.148 | 538.590.456 | 95,6 | -42.665.335 |
6 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100.000 | 298.005 |
| 298.005 | 298,0 | 198.005 |
7 | Dự phòng NSNN | 32.097.000 (2) |
|
|
|
| -32.097.000 |
II | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 434.356.624 | 113.807.962 | 320.548.662 |
|
|
III | Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP |
|
| 337.465.673 |
|
|
|
IV | Chi nộp trả NSTW |
|
|
| 1.791.463 |
|
|
C | BỘI CHI NSNN | 204.000.000 | 153.110.403 (5) | 153.110.403 |
| 75,1 | -50.889.597 |
| (Tỷ lệ bội chi so GDP) | 3,7% (3) | 2,8% (6) | 2,8% |
|
|
|
1 | Bội chi NSTW | 195.000.000 | 153.110.403 | 153.110.403 |
| 78,5 | -41.889.597 |
2 | Bội chi NSĐP | 9.000.000 | 0 |
|
|
| -9.000.000 |
D | KẾT DƯ NSĐP |
| 157.886.227 |
| 157.886.227 (7) |
|
|
Đ | CHI TRẢ NỢ GỐC | 159.744.000 | 137.157.260 | 126.380.305 | 10.776.955 | 85,9 | -22.586.740 |
1 | Chi trả nợ gốc NSTW | 146.770.000 | 126.380.305 | 126.380.305 |
| 86,1 | -20.389.695 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 146.770.000 | 126.380.305 | 126.380.305 |
|
| -20.389.695 |
| - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
|
|
|
|
|
|
2 | Chi trả nợ gốc NSĐP | 12.974.000 | 10.776.955 |
| 10.776.955 | 83,1 | -2.197.045 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 10.364.000 | 4.476.593 |
| 4.476.593 | 43,2 | -5.887.407 |
| - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư | 2.610.000 | 6.300.362 |
| 6.300.362 | 241,4 | 3.690.362 |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN | 363.284.000 | 284.806.197 | 279.490.708 | 5.315.489 | 78,4 | -78.477.803 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 206.150.000 | 153.949.299 | 153.110.403 | 838.896 | 74,7 | -52.200.701 |
2 | Vay để trả nợ gốc | 157.134.000 | 130.856.898 | 126.380.305 | 4.476.593 | 83,3 | -26.277.102 |
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 1.991.061 triệu đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991.061 triệu đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;
(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 153.110.403 triệu đồng = Tổng chi NSNN 1.869.791.887 triệu đồng - (Tổng thu NSNN 1.880.029.177 triệu đồng – Kết dư NSĐP 157.886.227 triệu đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461.466 triệu đồng);
(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;
(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461.466 triệu đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300.362 triệu đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 838.896 triệu đồng).
Phụ lục III
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG THU | DỰ TOÁN NĂM 2018 | QUYẾT TOÁN NĂM 2018 | SO SÁNH (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
A | THU NSNN | 1.319.200.000 | 1.431.662.057 | 108,5 |
I | Thu nội địa | 1.099.300.000 | 1.155.293.427 | 105,1 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước | 166.498.000 | 153.323.470 | 92,1 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 222.823.000 | 190.309.218 | 85,4 |
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 217.974.000 | 209.624.463 | 96,2 |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 96.869.000 | 94.364.291 | 97,4 |
5 | Thuế bảo vệ môi trường | 48.804.000 | 47.049.837 | 96,4 |
6 | Các loại phí, lệ phí | 67.513.000 | 69.939.971 | 103,6 |
| Trong đó: Lệ phí trước bạ | 32.270.000 | 32.409.493 | 100,4 |
7 | Các khoản thu về nhà, đất | 107.914.000 | 180.778.821 | 167,5 |
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 13.000 | 27.003 | 207,7 |
| - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.303.000 | 1.873.691 | 143,8 |
| - Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 20.148.000 | 28.437.080 | 141,1 |
| - Thu tiền sử dụng đất | 85.900.000 | 147.814.517 | 172,1 |
| - Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 549.000 | 2.626.530 | 478,4 |
8 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 27.100.000 | 29.440.369 | 108,6 |
9 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 3.939.000 | 5.488.626 | 139,3 |
10 | Thu khác ngân sách | 19.684.000 | 35.541.897 | 180,6 |
11 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 1.582.000 | 1.712.219 | 108,2 |
12 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước | 118.600.000 | 137.720.245 | 116,1 |
II | Thu từ dầu thô | 35.900.000 | 66.048.458 | 184,0 |
III | Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 179.000.000 | 202.540.307 | 113,2 |
1 | Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 283.000.000 | 314.323.593 | 111,1 |
| - Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 192.000.000 | 227.006.112 | 118,2 |
| - Thuế xuất khẩu | 6.835.000 | 8.593.300 | 125,7 |
| - Thuế nhập khẩu | 62.145.000 | 54.965.299 | 88,4 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu | 21.500.000 | 22.352.857 | 104,0 |
| - Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 520.000 | 873.038 | 167,9 |
| - Thu khác |
| 532.987 |
|
2 | Hoàn thuế giá trị gia tăng | - 104.000.000 | - 111.783.286 | 107,5 |
IV | Thu viện trợ | 5.000.000 | 7.779.865 | 155,6 |
B | THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
| 326.379.240 |
|
C | THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
| 1.496.199 |
|
D | THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
| 120.491.681 |
|
| TỔNG CỘNG (A+B+C+D) | 1.319.200.000 | 1.880.029.177 |
|
Phụ lục IV
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
I | Tổng nguồn thu NSTW | 753.404.000 | 870.772.998 | 115,6 |
1 | Thu NSTW hưởng theo phân cấp | 753.404.000 | 787.766.921 | 104,6 |
| - Thu thuế, phí và các khoản thu khác | 748.404.000 | 781.398.151 | 104,4 |
| - Thu từ nguồn viện trợ | 5.000.000 | 6.368.770 | 127,4 |
2 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 0 | 81.214.614 |
|
3 | Thu từ qũy dự trữ tài chính | 0 |
|
|
4 | Thu kết dư năm trước | 0 |
|
|
5 | Thu từ cấp dưới nộp lên | 0 | 1.791.463 |
|
II | Tổng chi NSTW | 948.404.000 | 1.023.883.401 | 108,0 |
1 | Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP) | 601.771.126 | 572.609.766 | 95,2 |
2 | Chi bổ sung cho NSĐP | 346.632.874 (1) | 337.465.673 | 97,4 |
| - Chi bổ sung cân đối | 198.699.000 | 198.529.117 | 99,9 |
| - Chi bổ sung có mục tiêu (1) | 147.933.874 (1) | 138.936.556 | 93,9 |
3 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | 0 | 113.807.962 |
|
III | Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư | 0 | 0 |
|
IV | Bội chi NSTW | 195.000.000 | 153.110.403 | 78,5 |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
I | Tổng nguồn thu NSĐP | 912.428.874 | 1.348.513.315 | 147,8 |
1 | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 565.796.000 | 643.895.136 | 113,8 |
| - Thu thuế, phí và các khoản thu khác | 565.796.000 | 642.484.041 | 113,6 |
| - Thu từ nguồn viện trợ | 0 | 1.411.095 |
|
2 | Thu bổ sung từ NSTW | 346.632.874 (1) | 337.465.673 | 97,4 |
| - Thu bổ sung cân đối | 198.699.000 | 198.529.117 | 99,9 |
| - Thu bổ sung có mục tiêu | 147.933.874 (1) | 138.936.556 | 93,9 |
3 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 245.164.626 |
|
4 | Thu từ qũy dự trữ tài chính |
| 1.496.199 |
|
5 | Thu kết dư năm trước |
| 120.491.681 |
|
II | Tổng chi NSĐP | 921.428.874 | 1.185.165.622 | 128,6 |
1 | Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW | 921.428.874 | 862.825.497 | 93,6 |
2 | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 320.548.662 |
|
3 | Chi nộp trả NSTW |
| 1.791.463 |
|
III | Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
| 5.461.466 (2) |
|
IV | Bội chi NSĐP | 9.000.000 (2) |
|
|
V | Kết dư NSĐP |
| 157.886.227 |
|
Ghi chú:
(1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung ương cho địa phương là 147.933.874 triệu đồng, gồm: dự toán đầu năm Quốc hội quyết định là 122.452.351 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu 12.919.255 cho ngân sách địa phương từ các nhiệm vụ tại dòng VI, VIII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2017/QH14 ngày 14/11/2017 của Quốc hội giao Chính phủ thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 50/2017/QH14 và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ khoản dự phòng NSTW 12.562.268 triệu đồng thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật NSNN năm 2015.
(2) Chênh lệch Bội thu NSĐP với Bội chi NSĐP.
Phụ lục V
QUYẾT TOÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | DỰ TOÁN NĂM 2018 | QUYẾT TOÁN NĂM 2018 | SO SÁNH (%) | |||||||||
BỘI CHI NSĐP | CHI TRẢ NỢ GỐC | TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM | DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM | BỘI CHI NSĐP | CHI TRẢ NỢ GỐC (1) | TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM (2) | DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM | BỘI CHI NSĐP | CHI TRẢ NỢ GỐC | TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM | DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=5/1 | 10=6/2 | 11=7/3 | 12=8/4 |
| TỔNG SỐ | 11.149.700 | 12.974.000 | 21.513.900 | 75493.700 | 838.896 | 10.776.955 | 5.315.489 | 50.282.725 | 8 | 83,1 | 24,7 | 66.9 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 192.100 | 1.981.500 | 1.396.900 | 5.361.800 | 0 | 2.187.861 | 398.820 | 3.756.465 | 0 | 110,4 | 28,6 | 70,1 |
1 | HÀ GIANG | 0 | 167.000 | 54.200 | 247.400 | 0 | 142 800 | 14.534 | 197.654 |
| 85,5 | 26,8 | 79,9 |
2 | TUYÊN QUANG | 0 | 118.000 | 104.900 | 231.000 | 0 | 118.000 | 15.927 | 131.009 |
| 100,0 | 15,2 | 56,7 |
3 | CAO BẰNG | 0 | 141.900 | 46.600 | 193.000 | 0 | 277.230 | 18.011 | 140.301 |
| 195,4 | 38,7 | 72,7 |
4 | LẠNG SƠN | 0 | 173.000 | 25.700 | 332.400 | 0 | 283.950 | 6.945 | 303.104 |
| 164,1 | 27,0 | 91,2 |
5 | LÀO CAI | 55.000 | 161.200 | 216.200 | 700.300 | 0 | 161.226 | 31.565 | 441.574 | 0 | 100,0 | 14,6 | 63,1 |
6 | YÊN BÁI | 0 | 123.100 | 33.000 | 378.300 | 0 | 150.000 | 7.366 | 134.974 |
| 121,9 | 22,3 | 35,7 |
7 | THÁI NGUYÊN | 120.000 | 222.700 | 252.700 | 623.200 | 0 | 205.000 | 17.871 | 362.902 | 0 | 92,1 | 7,1 | 58,2 |
8 | BẮC KẠN | 17.100 | 36.700 | 53.800 | 120.300 | 0 | 36.700 | 10.611 | 61.616 | 0 | 100,0 | 19,7 | 51,2 |
9 | PHÚ THỌ | 0 | 224.800 | 224.800 | 899.200 | 0 | 229.347 | 217.753 | 819159 |
| 102,0 | 96,9 | 91,1 |
10 | BẮC GIANG | 0 | 159.600 | 137.400 | 565.900 | 0 | 145.576 | 13.206 | 369.067 |
| 91,2 | 9,6 | 65,2 |
11 | HÒA BÌNH | 0 | 156.600 | 89.200 | 429.500 | 0 | 141.103 | 16.224 | 318.301 |
| 90,1 | 18,2 | 74,1 |
12 | SƠN LA | 0 | 81.000 | 81.000 | 179.900 | 0 | 81.000 | 13.218 | 100.054 |
| 100,0 | 16,3 | 55,6 |
13 | LAI CHÂU | 0 | 123.700 | 55.000 | 241.700 | 0 | 123.678 | 1.983 | 183.584 |
| 100,0 | 3,6 | 76,0 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 0 | 92.200 | 22.400 | 219.700 | 0 | 92.251 | 13.606 | 193.166 |
| 100,1 | 60,7 | 87,9 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 2.889.700 | 5.258.900 | 7.529.400 | 24.173.700 | 365.702 | 2.958.782 | 2317.831 | 16.458.042 | 13 | 56,3 | 30,8 | 68,1 |
15 | HÀ NỘI | 1.212.900 | 3.473.600 | 4.686.500 | 16.027.200 | 53.618 | 1.066.849 | 1.120.467 | 9.995.063 | 4 | 30,7 | 23,9 | 62,4 |
16 | HẢI PHÒNG | 750.000 | 356.600 | 1.106.600 | 1.708.400 | 164.470 | 356.647 | 521.117 | 1.448.422 | 22 | 100,0 | 47,1 | 84,8 |
17 | QUẢNG NINH | 227.000 | 40.000 | 227.000 | 970.800 | 63.777 | 42.838 | 106.615 | 818.689 | 28 | 107,1 | 47,0 | 84,3 |
18 | HẢI DƯƠNG | 0 | 105.000 | 5.700 | 333.600 | 0 | 97.633 | 0 | 244.185 |
| 93,0 | 0,0 | 73,2 |
19 | HƯNG YÊN | 50.000 | 80.000 | 130.000 | 480.600 | 0 | 63.157 | 57.423 | 508.098 | 0 | 78,9 | 44,2 | 105,7 |
20 | VĨNH PHÚC | 378.100 | 125.500 | 503.600 | 1.594.200 | 83.837 | 95.491 | 179.328 | 1.152.453 | 22 | 76,1 | 35,6 | 72,3 |
21 | BẮC NINH | 271.700 | 358.300 | 630.000 | 1.334.500 | 0 | 518.320 | 273.589 | 738.960 | 0 | 144,7 | 43,4 | 55,4 |
22 | HÀ NAM | 0 | 143.200 | 112.800 | 433.500 | 0 | 138.059 | 20.943 | 229.772 |
| 96,4 | 18,6 | 53,0 |
23 | NAM ĐỊNH | 0 | 181.500 | 74.600 | 398.600 | 0 | 182.460 | 14.218 | 343.768 |
| 100,5 | 19,1 | 86,2 |
24 | NINH BÌNH | 0 | 181.200 | 49.700 | 323.300 | 0 | 183.328 | 24.131 | 291.574 |
| 101,2 | 48,6 | 90,2 |
25 | THÁI BÌNH | 0 | 214.000 | 2.900 | 569.000 | 0 | 214.000 | 0 | 687.058 |
| 100,0 | 0,0 | 120,7 |
III | BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI M.TRUNG | 1,395.300 | 2.275.500 | 3.218.200 | 9.297.900 | 154.062 | 2.035.158 | 570.465 | 5.642.858 | 11 | 89,4 | 17,7 | 60,7 |
26 | THANH HÓA | 0 | 227.100 | 165.800 | 727.000 | 0 | 207.000 | 61.539 | 619.068 |
| 91,1 | 37,1 | 85,2 |
27 | NGHỆ AN | 0 | 395.700 | 127.600 | 1.456.800 | 0 | 270.700 | 17.859 | 1.441.048 |
| 68,4 | 14,0 | 98,9 |
28 | HÀ TĨNH | 48.000 | 117.100 | 165.100 | 704.000 | 0 | 114.758 | 26.193 | 499.716 | 0 | 98,0 | 15,9 | 71,0 |
29 | QUẢNG BÌNH | 13.600 | 126.800 | 103.600 | 494.600 | 0 | 107.800 | 91.184 | 247.023 | 0 | 85,0 | 88,0 | 49,9 |
30 | QUẢNG TRỊ | 9.700 | 74.500 | 84.200 | 226.200 | 0 | 74.500 | 645 | 140.645 | 0 | 100,0 | 0,8 | 62,2 |
31 | THỪA THIÊN-HUẾ | 31.000 | 81.300 | 112.300 | 233.300 | 0 | 74.375 | 14.448 | 67.748 | 0 | 91,5 | 12,9 | 29,0 |
32 | ĐÀ NẴNG | 781.200 | 50.000 | 831.200 | 2.414.700 | 154.062 | 48.849 | 202.911 | 1.561.742 | 20 | 97,7 | 24,4 | 64,7 |
33 | QUẢNG NAM | 76.300 | 94.800 | 171.100 | 365.200 | 0 | 73.750 | 15.155 | 64.006 | 0 | 77,8 | 8,9 | 17,5 |
34 | QUẢNG NGÃI | 155.000 | 93.200 | 174.400 | 402.100 | 0 | 73.750 | 7.224 | 55,974 | 0 | 79,1 | 4,1 | 13,9 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 46.500 | 295.600 | 342.100 | 547.100 | 0 | 154.899 | 77.976 | 276.239 | 0 | 52,4 | 22,8 | 50,5 |
36 | PHÚ YÊN | 32.000 | 99.600 | 131.600 | 319.500 | 0 | 135.236 | 0 | 129.000 | 0 | 135,8 | 0,0 | 40,4 |
37 | KHÁNH HÒA | 162,000 | 440.800 | 602.800 | 1.008.700 | 0 | 473.779 | 875 | 307.972 | 0 | 107,5 | 0,1 | 30,5 |
38 | NINH THUẬN | 0 | 93.000 | 80.400 | 179.800 | 0 | 93.000 | 42.596 | 129.183 |
| 100,0 | 53,0 | 71,8 |
39 | BÌNH THUẬN | 40.000 | 86.000 | 126.000 | 218.900 | 0 | 132.762 | 11.860 | 103.494 | 0 | 154,4 | 9,4 | 47,3 |
IV | TÂY NGUYÊN | 45.000 | 389.000 | 263.700 | 1.402.700 | 0 | 431.939 | 31.898 | 1.128.768 | 0 | 111,0 | 12,1 | 80,5 |
40 | ĐẮK LẮK | 45.000 | 91.000 | 136.000 | 237.800 | 0 | 141.500 | 2.216 | 96.208 | 0 | 155,5 | 1,6 | 40,5 |
41 | ĐẮK NÔNG | 0 | 89.500 | 19.200 | 106.600 | 0 | 89.523 | 14.935 | 87.185 |
| 100,0 | 77,8 | 81,8 |
42 | GIA LAI | 0 | 64.000 | 61.600 | 167.400 | 0 | 56.416 | 3.200 | 102.828 |
| 88,2 | 5,2 | 61,4 |
43 | KON TUM | 0 | 38.500 | 27.200 | 86.700 | 0 | 38.500 | 3.455 | 56.455 |
| 100,0 | 12,7 | 65,1 |
44 | LÂM ĐỒNG | 0 | 106.000 | 19.700 | 804.200 | 0 | 106.000 | 8.092 | 786.092 |
| 100,0 | 41,1 | 97,7 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 5.612.200 | 1.439.800 | 6.996.800 | 30.796.000 | 201.401 | 1.532.628 | 1.193.700 | 20.383.916 | 4 | 106,4 | 17,1 | 66,2 |
45 | HỒ CHÍ MINH | 4.884.600 | 865.100 | 5.749.700 | 26.804.900 | 162.001 | 827.633 | 989.634 | 18.502.247 | 3 | 95,7 | 17,2 | 69,0 |
46 | ĐỒNG NAI | 298.200 | 49.000 | 347.200 | 2003.000 | 0 | 511.563 | 164.666 | 895.397 | 0 | 1044,0 | 47,4 | 44,7 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 39.400 | 0 | 39.400 | 83.800 | 39.400 | 0 | 39.400 | 191.234 | 100 |
| 100,0 | 228,2 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 40.000 | 92.000 | 132.000 | 210.000 | 0 | 92.000 | 0 | 78.000 | 0 | 100,0 | 0,0 | 37,1 |
49 | TÂY NINH | 0 | 37.700 | 31.500 | 69.300 | 0 | 52.432 | 0 | 42.038 |
| 139,1 | 0,0 | 60,7 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 350.000 | 396.000 | 697.000 | 1.625.000 | 0 | 49.000 | 0 | 675.000 | 0 | 12,4 | 0,0 | 41,5 |
VI | Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG | 1015.400 | 1.629.300 | 2.108.900 | 4.161.600 | 117.731 | 1.630.587 | 802.775 | 2.912.676 | 12 | 100,1 | 38,1 | 70,0 |
51 | LONG AN | 90.000 | 434.100 | 524.100 | 676.400 | 0 | 444.116 | 400.000 | 513.621 | 0 | 102,3 | 76,3 | 75,9 |
52 | TIỀN GIANG | 0 | 65.700 | 2.700 | 59.800 | 0 | 67.787 | 0 | 56.614 |
| 103,2 | 0,0 | 94,7 |
53 | BẾN TRE | 5.200 | 47.500 | 52.700 | 131.700 | 0 | 47.500 | 0 | 31.250 | 0 | 100,0 | 0,0 | 23,7 |
54 | TRÀ VINH | 0 | 91.000 | 40.200 | 202 200 | 0 | 91.000 | 33.224 | 171 824 |
| 100,0 | 82,6 | 85,0 |
55 | VĨNH LONG | 0 | 77.500 | 33.700 | 124.300 | 0 | 106.708 | 0 | 134.200 |
| 137,7 | 0,0 | 108,0 |
56 | CẦN THƠ | 842.400 | 179.800 | 1.022.200 | 1.142.000 | 117.731 | 179.751 | 297.482 | 448.286 | 14 | 100,0 | 29,1 | 39,3 |
57 | HẬU GIANG | 0 | 111.100 | 26.700 | 202.300 | 0 | 111.062 | 0 | 175.625 |
| 100,0 | 0,0 | 86,8 |
58 | SÓC TRĂNG | 26.800 | 20.000 | 46.800 | 70.100 | 0 | 20.040 | 0 | 23.263 | 0 | 100,2 | 0,0 | 33,2 |
59 | AN GIANG | 0 | 162.700 | 69.200 | 451.100 | 0 | 151.450 | 5.969 | 385.519 |
| 93,1 | 8,6 | 85,5 |
60 | ĐỒNG THÁP | 0 | 172.300 | 4.600 | 546.200 | 0 | 143.475 | 0 | 638.716 |
| 83,3 | 0,0 | 116,9 |
61 | KIÊN GIANG | 0 | 95.000 | 62.400 | 205.700 | 0 | 95.000 | 0 | 143.265 |
| 100,0 | 0,0 | 69,6 |
62 | BẠC LIÊU | 0 | 86.100 | 86.100 | 98.600 | 0 | 86.100 | 66.100 | 78.600 |
| 100,0 | 76,8 | 79,7 |
63 | CÀ MAU | 51.000 | 86.500 | 137.500 | 251.200 | 0 | 86.598 | 0 | 111.893 | 0 | 100,1 | 0,0 | 44,5 |
Ghi chú:
(1) Không bao gồm chênh lệch 367.010 triệu đồng giữa số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2018 là 719.483 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2018 do bàn giao nghĩa vụ nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2018 từ dự toán trả nợ năm 2018 cho những khoản đã trả nợ năm 2017 từ ứng trước của ngân sách năm 2018 là 352.473 triệu đồng.
(2) Không bao gồm số chênh lệch 280.757 triệu đồng giữa số điều chỉnh tổng dư nợ trong năm 2018 là 282.499 triệu đồng do nhận bàn giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2018, với số phát sinh vay 1.742 triệu đồng năm 2018 nhưng không làm tăng dư nợ năm 2018 do đã nhận nợ năm 2017 nhưng chưa bố trí dự toán nhận nợ năm 2017 nên chưa hạch toán chi năm 2017.
Phụ lục VI
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| TỔNG CHI NSTW (A+B+C+D) | 948.404.000 | 1.023.883.401 |
|
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP | 198.699.000 | 198.529.117 | 99,9 |
B | CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1) | 601.771.126 | 572.609.766 | 95,2 |
I | Chi đầu tư phát triển | 91.388.714 | 71.507.481 | 78,2 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 82.026.714 | 61.875.330 | 75,4 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiêp | 9.362.000 | 9.632.151 | 102,9 |
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
II | Chi dự trữ quốc gia | 970.000 | 1.931.870 | 199,2 |
III | Chi trả nợ lãi | 110.000.000 | 104.442.700 | 94,9 |
IV | Chi viện trợ | 1.300.000 | 1.459.567 | 112,3 |
V | Chi thường xuyên | 385.474.680 | 393.268.148 (2) | 102,0 |
1 | Chi quốc phòng | 130.150.000 | 127.436.062 | 97,9 |
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 71.400.000 | 70.975.869 | 99,4 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 13.535.741 | 16.925.482 | 125,0 |
4 | Chi khoa học và công nghệ | 9.357.125 | 8.378.379 | 89,5 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 11.247.504 | 13.928.983 | 123,8 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 1.535.236 | 1.598.058 . | 104,1 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.943.500 | 1.568.438 | 80,7 |
8 | Chi thể dục thể thao | 810.353 | 662.549 | 81,8 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 1.600.829 | 735.522 | 45,9 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 22.411.237 | 22.032.251 | 98,3 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể | 42.414.653 | 41.243.489 | 97,2 |
12 | Chi đảm bảo xã hội | 78.877.002 | 79.642.788 | 101,0 |
13 | Chi thường xuyên khác | 191.500 | 8.140.278 |
|
VI | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 0 | 0 |
|
VII | Dự phòng NSTW (3) | 3.237.732 |
|
|
VIII | Các nhiệm vụ chi khác (4) | 9.400.000 | 0 |
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 113.807.962 |
|
D | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP | 147.933.874 | 138.936.556 | 93,9 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.
(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.
(3) Không bao gồm 12.562.268 triệu đồng số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi tương ứng.
(4) Gồm dự toán cải cách tiền lương và được quyết toán trong các lĩnh vực chi tương ứng.
Phụ lục VII
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%) | ||||||
NSNN | NSTW(3) | NSĐP(4) | NSNN | NSTW | NSĐP | NSNN | NSTW | NSĐP | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=4/1 | 8=5/2 | 9=6/3 |
| TỔNG CHI NSNN | 1.523.200.000 | 601.771.126 | 921.428.874 | 1.869.791.887 | 686.417.728 | 1.183.374.159 |
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển | 401.691.061 | 91.388.714 | 310.302.347 | 393.303.617 | 71.507.481 | 321.796.136 | 97,9 | 78,2 | 103,7 |
II | Chi dự trữ quốc gia | 970.000 | 970.000 | 0 | 1.931.870 | 1.931.870 | 0 | 199,2 | 199,2 |
|
III | Chi trả nợ lãi | 112.518.000 | 110.000.000 | 2.518.000 | 106.583.600 | 104.442.700 | 2.140.900 | 94,7 | 94,9 | 85,0 |
IV | Chi viện trợ | 1.300.000 | 1.300.000 | 0 | 1.459.567 | 1.459.567 | 0 | 112,3 | 112,3 |
|
V | Chi thường xuyên (1) | 974.523.939 | 394.874.680 | 579.649.259 | 931.858.604 | 393.268.148 | 538.590.456 | 95,6 | 99,6 | 92,9 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 229.074.000 | 13.535.741 | 215.538.259 | 220.435.763 | 16.925.482 | 203.510.281 | 96,2 | 125,0 | 94,4 |
| Chi khoa học và công nghệ | 12.190.000 | 9.357.125 | 2.832.875 | 11.110.813 | 8.378.379 | 2.732.434 | 91,1 | 89,5 | 96,5 |
VI | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100.000 | 0 | 100.000 | 298.005 |
| 298.005 | 298,0 |
| 298,0 |
VII | Dự phòng ngân sách (2) | 32.097.000 | 3.237.732 | 28.859.268 |
|
|
|
|
|
|
VIII | Các nhiệm vụ chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
| 434.356.624 | 113.807.962 | 320.548.662 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
Phụ lục VIII
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM | BAO GỒM | KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM | NGUỒN CÒN LẠI | TRONG ĐÓ | ||||
DỰ TOÁN ĐẦU NĂM | NGUỒN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG (nếu có) | BỔ SUNG TRONG NĂM (nếu có) (*) | GIẢM TRỪ TRONG NĂM (nếu có) | CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU | DỰ TOÁN HỦY BỎ | |||||
A | B | 1=2+3+4-5 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1-6 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 433.836.046 | 384.908.373 | 33.444.466 | 15.483.207 | 0 | 385.127.870 | 48.708.176 | 35.841.513 | 9.365.587 |
I | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 432.299.363 | 384.378.118 | 33.431.696 | 14.489.S49 | 0 | 384.106.448 | 48.192.915 | 35.343.451 | 9.354.297 |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 238.796 | 207.860 | 30.336 | 600 | 0 | 153.262 | 85.534 | 33.803 | 51.730 |
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.688.518 | 1.404.360 | 276.207 | 7.951 | 0 | 977.427 | 711.091 | 328.681 | 382.259 |
3 | Văn phồng Trung ương Đảng | 2.665.886 | 2.013.980 | 522.774 | 129.132 | 0 | 2.197.677 | 468.209 | 204.252 | 332 |
4 | Văn phòng Chính phủ | 1.374.268 | 969.810 | 349.129 | 55.329 | 0 | 1.163.315 | 210.953 | 124.330 | 86.624 |
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 727.221 | 662.820 | 55.940 | 8.461 | 0 | 672.080 | 55.141 | 39.367 | 6.343 |
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.741.328 | 3.268.020 | 459.601 | 13.707 | 0 | 3.698.389 | 42.939 | 25.096 | 17.836 |
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.169.702 | 3.041.180 | 95.090 | 33.432 | 0 | 2.999.208 | 170.494 | 65.861 | 104.633 |
8 | Bộ Công an | 77.721.305 | 73.711.660 | 3.371.155 | 638.490 | 0 | 73.289.311 | 4.431.994 | 4.025.002 | 8.113 |
9 | Bộ Quốc phòng | 155.817.704 | 137.099.839 | 15.710.601 | 3.007.264 | 0 | 135.853.605 | 19.964.099 | 18.956.438 | 22.224 |
10 | Bộ Ngoại giao | 2.456.353 | 2.188.820 | 107.011 | 160.522 | 0 | 2.215.846 | 240.507 | 55.615 | 150.274 |
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 6.249.165 | 5.043.342 | 393.528 | 812.295 | 0 | 5.456.521 | 792.644 | 392.614 | 310.573 |
12 | Ủy ban sông Mê Kông | 48.371 | 48.370 | 1 | 0 | 0 | 37.986 | 10.385 | 6 | 10.378 |
13 | Bộ Giao thông | 16.669.290 | 15.489.904 | 822.983 | 356.403 | 0 | 15.009.512 | 1.659,778 | 302.503 | 1.231.772 |
14 | Bộ Công thương | 2.596.863 | 2.086.940 | 333.640 | 176.283 | 0 | 2.161.249 | 435.614 | 234.420 | 193.571 |
15 | Bộ Xây dựng | 1.260.534 | 1.017.350 | 194.314 | 48.870 | 0 | 1.010.718 | 249.816 | 130.215 | 115.348 |
16 | Bộ Y tế | 12.869.752 | 8.374.865 | 1.406.037 | 3.088.850 | 0 | 9.752.793 | 3.116.959 | 1.670.919 | 1.406.748 |
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 7.322.367 | 5.966.370 | 1.008.731 | 347.266 | 0 | 6.054.180 | 1.268.187 | 507.270 | 704.610 |
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 5.052.838 | 2.932.730 | 1.846.024 | 274.084 | 0 | 2.817.436 | 2.235.402 | 2.141.635 | 89.278 |
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.865.356 | 2.190.960 | 254.642 | 419.754 | 0 | 2.425.071 | 440.285 | 279.464 | 103.659 |
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 35.017.256 | 32.555.451 | 505.192 | 1.956.613 | 0 | 33.854.071 | 1.163.185 | 352.580 | 770.140 |
21 | Bộ Tài chính | 26.919.281 | 22.685.519 | 4.097.134 | 136.628 | 0 | 20.062.022 | 6.857.259 | 3.974.475 | 2.876.551 |
22 | Bộ Tư pháp | 2.324.639 | 2.108.740 | 167.800 | 48.099 | 0 | 2.174.869 | 149.770 | 30.620 | 51.355 |
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 228.974 | 227.490 | 1.484 | 0 | 0 | 200.347 | 28.627 | 2.261 | 25.555 |
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.122.192 | 1.941.960 | 26.052 | 154.180 | 0 | 1.880.607 | 241.585 | 143.470 | 96.423 |
25 | Bộ Nội vụ | 554.227 | 536.450 | 8.076 | 9.701 | 0 | 488.813 | 65.414 | 9.300 | 55.184 |
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2.759.924 | 2.704.241 | 28.840 | 26.843 | 0 | 2.513.376 | 246.548 | 55.481 | 186.334 |
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 1.053.350 | 760.790 | 187.090 | 105.470 | 0 | 926.251 | 127.099 | 82.853 | 43.199 |
28 | Ủy ban Dân tộc | 455.244 | 258.630 | 102.466 | 94.1.48 | 0 | 319.613 | 135.631 | 134.042 | 1.589 |
29 | Thanh tra Chính phủ | 242.787 | 159.320 | 38.632 | 44.8.35 | 0 | 210.989 | 31.798 | 24.662 | 7.135 |
30 | Kiểm toán Nhà nước | 927.747 | 687.510 | 96.750 | 143.487 | 0 | 870.672 | 57.075 | 38.600 | 18.476 |
31 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 126.912 | 125.302 | 1.610 | 0 | 0 | 118.387 | 8.525 | 1.511 | 7.014 |
32 | Thông tấn xã Việt nam | 648.538 | 621.300 | 21.502 | 5.736 | 0 | 617.758 | 30.780 | 27.544 | 3.117 |
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 149.177 | 134.630 | 11.376 | 3.171 | 0 | 107.159 | 42.018 | 0 | 42.018 |
34 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 671.687 | 612.250 | 18.439 | 40.998 | 0 | 631.015 | 40.672 | 40.033 | 639 |
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN | 1.474.842 | 1.178.180 | 216.417 | 80.245 | 0 | 1.152.903 | 321.939 | 286.953 | 34.686 |
36 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 762.185 | 574.770 | 182.281 | 5.134 | 0 | 534.638 | 227.547 | 117.337 | 108.994 |
37 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.054.863 | 801.350 | 200.421 | 53.092 | 0 | 857.736 | 197.127 | 182.783 | 14.287 |
38 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 805.425 | 551.090 | 227.439 | 26.896 | 0 | 556.310 | 249.115 | 242.897 | 5.354 |
39 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc VN | 103.720 | 89.687 | 7.506 | 6.527 | 0 | 94.601 | 9.119 | 6.783 | 2.336 |
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 119.348 | 118.005 | 1.088 | 255 | 0 | 119.135 | 213 | 90 | 39 |
41 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 218.407 | 115.100 | 5.498 | 97.809 | 0 | 154.844 | 63.563 | 62.311 | 1.212 |
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 159.155 | 154.470 | 2.283 | 2.402 | 0 | 154.772 | 4.383 | 1.018 | 3.366 |
43 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 41.648 | 32.290 | 6.476 | 2.882 | 0 | 36.205 | 5.443 | 5.402 | 41 |
44 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 236.372 | 184.070 | 30.990 | 21.312 | 0 | 230.623 | 5.749 | 2.954 | 2.795 |
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 96.976 | 91.523 | 1.110 | 4.343 | 0 | 95.598 | 1.378 | 0 | 153 |
46 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 48.488.870 | 46.648.820 | 0 | 1.840.050 | 0 | 47.197.548 | 1.291.322 | 0 | 0 |
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm bảo | 75.755 | 75.720 | 35 | 0 | 0 | 75.081 | 674 | 101 | 106 |
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,… | 1.336.640 | 454.535 | 12.735 | 869.370 | 0 | 822.166 | 514.474 | 497.961 | 11.183 |
IV | Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao | 124.288 | 0 | 0 | 124.288 | 0 | 124.175 | 113 | 0 | 1 |
Ghi chú: (*) Đã bao gồm 5.370.580 triệu đồng vốn viện trợ, Chính phủ trình Quốc hội phân bổ chi tiết cho năm 2018.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Nghị quyết 114/2020/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2018
In lược đồCơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số hiệu: | 114/2020/QH14 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Ngày ban hành: | 18/06/2020 |
Hiệu lực: | 18/06/2020 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 23/07/2020 |
Số công báo: | 709&710-07/2020 |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |