Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: | 1129&1130-12/2020 |
Số hiệu: | 129/2020/QH14 | Ngày đăng công báo: | 08/12/2020 |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 13/11/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 129/2020/QH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
__________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP, Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2021
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo.
2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.
Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định. Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương, an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017 - 2020.
Đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phụ lục I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
| TỔNG CHI NSTW | 1.058.271 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP | 230.721 |
B | CHI NSTW THEO LĨNH VỰC | 827.550 |
I | Chi đầu tư phát triển | 222.000 |
II | Chi dự trữ quốc gia | 1.200 |
III | Chi trả nợ Iãi | 107.400 |
IV | Chi viện trợ | 1.600 |
V | Chi thường xuyên | 475.850 |
1 | Chi quốc phòng | 147.614 |
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 86.030 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 28.971 |
4 | Chi khoa học và công nghệ | 7.732 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 20.611 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 2.639 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 2.020 |
8 | Chi thể dục thể thao | 2.066 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 2.205 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 41.231 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 49.000 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 85.321 |
13 | Chi thường xuyên khác | 410 |
VI | Dự phòng NSTW | 17.500 |
VII | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | 2.000 |
Phụ lục II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG) | CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI VIỆN TRỢ | CHI TRẢ NỢ LÃI | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG) | CHI CÁC CTMTQG | CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | ||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG SỐ | 827.549.636 | 206.000.000 | 1.200.000 | 1.600.000 | 107.400.000 | 463.272.636 | 28.577.000 | 16.000.000 | 12.577.000 | 2.000.000 | 17.500.000 |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 525.923.313 | 105.941356 | 1.200.000 | 570.934 |
| 418.210.723 |
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 177.350 |
|
|
|
| 177.350 |
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.443.330 | 162.300 |
|
|
| 1.281.030 |
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.699.043 | 395.600 |
|
|
| 2.303.443 |
|
|
|
|
|
4 | Văn phòng Chính phủ | 959.170 | 230.300 |
|
|
| 728.870 |
|
|
|
|
|
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 879.688 | 180.000 |
|
|
| 699.688 |
|
|
|
|
|
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 5.024.330 | 1.300.000 |
|
|
| 3.218.730 |
|
|
|
|
|
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.964.710 | 745.980 |
|
|
| 3.218.730 |
|
|
|
|
|
8 | Bộ Công an | 96.145.557 | 7.696.583 | 260.000 |
|
| 88.188.974 |
|
|
|
|
|
9 | Bộ Quốc phòng | 171.629.813 | 17.387.265 | 260.000 | 461.934 |
| 153.520.614 |
|
|
|
|
|
10 | Bộ Ngoại giao | 3.091.162 | 618.300 |
|
|
| 2.472.362 |
|
|
|
|
|
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 14.809.990 | 9.846.000 | 100.000 | 109.000 |
| 4.754.990 |
|
|
|
|
|
12 | Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | 51.550 |
|
|
|
| 51.550 |
|
|
|
|
|
13 | Bộ Giao thông vận tải | 60.785.213 | 42.995.964 | 10.000 |
|
| 17.779.249 |
|
|
|
|
|
14 | Bộ Công thương | 4.839.285 | 1.076.415 |
|
|
| 3.762.870 |
|
|
|
|
|
15 | Bộ Xây dựng | 1.574.880 | 671.240 |
|
|
| 903.640 |
|
|
|
|
|
16 | Bộ Y tế | 9.170.920 | 2.485.900 | 20.000 |
|
| 6.665.020 |
|
|
|
|
|
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 7.128.211 | 1.697.751 |
|
|
| 5.430.460 |
|
|
|
|
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.510.785 | 312.900 |
|
|
| 2.197.885 |
|
|
|
|
|
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.390.785 | 830.785 |
|
|
| 2.560.000 |
|
|
|
|
|
20 | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | 34.791.590 | 837.200 |
|
|
| 33.954.390 |
|
|
|
|
|
| - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 1.641.590 | 837.200 |
|
|
| 804.390 |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 33.150.000 |
|
|
|
| 33.150.000 |
|
|
|
|
|
21 | Bộ Tài chính | 22.657.200 | 214.700 | 550.000 |
|
| 21.892.500 |
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 12.380.000 |
|
|
|
| 12.380.000 |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 5.470.000 |
|
|
|
| 5.470.000 |
|
|
|
|
|
22 | Bộ Tư pháp | 2.530.330 | 319.900 |
|
|
| 2.210.430 |
|
|
|
|
|
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 358.660 | 203.400 |
|
|
| 155.260 |
|
|
|
|
|
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.848.626 | 732.865 |
|
|
| 2.115.761 |
|
|
|
|
|
25 | Bộ Nội vụ | 1.141.170 | 555.200 |
|
|
| 585.970 |
|
|
|
|
|
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 3.357.435 | 1.028.700 |
|
|
| 2.328.735 |
|
|
|
|
|
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 1.332.990 | 521.400 |
|
|
| 811.590 |
|
|
|
|
|
28 | Ủy ban Dân tộc | 355.520 | 63.300 |
|
|
| 292.220 |
|
|
|
|
|
29 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 53.220 |
|
|
|
| 53.220 |
|
|
|
|
|
30 | Thanh tra Chính phủ | 306.576 | 84.070 |
|
|
| 222.506 |
|
|
|
|
|
31 | Kiểm toán Nhà nước | 1.995.324 | 1.035.300 |
|
|
| 960.024 |
|
|
|
|
|
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 284.030 | 167.000 |
|
|
| 117.030 |
|
|
|
|
|
33 | Thông tấn xã Việt nam | 705.345 | 87.900 |
|
|
| 617.445 |
|
|
|
|
|
34 | Đài Truyền hình Việt Nam | 227.834 | 197.300 |
|
|
| 30.534 |
|
|
|
|
|
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 1.030.801 | 350.000 |
|
|
| 680.801 |
|
|
|
|
|
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 5.275.150 | 3.826.100 |
|
|
| 1.449.050 |
|
|
|
|
|
37 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 555.815 | 86.500 |
|
|
| 469.315 |
|
|
|
|
|
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.615.308 | 572.138 |
|
|
| 1.043.170 |
|
|
|
|
|
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.656.375 | 936.500 |
|
|
| 719.875 |
|
|
|
|
|
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 103.720 | 24.000 |
|
|
| 79.720 |
|
|
|
|
|
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 431.625 | 300.000 |
|
|
| 131.625 |
|
|
|
|
|
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 265.900 | 141.500 |
|
|
| 124.400 |
|
|
|
|
|
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 211.740 | 83.200 |
|
|
| 128.540 |
|
|
|
|
|
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 30.045 |
|
|
|
| 30.045 |
|
|
|
|
|
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 364.292 | 150.100 |
|
|
| 214.192 |
|
|
|
|
|
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.789.600 | 2.789.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 46.371.320 |
|
|
|
| 46.371.320 |
|
|
|
|
|
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 735.604 | 645.374 |
|
|
| 90.230 |
|
|
|
|
|
1 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 566.824 | 540.574 |
|
|
| 26.250 |
|
|
|
|
|
2 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 168.780 | 104.800 |
|
|
| 63.980 |
|
|
|
|
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 1.261.274 | 645.004 |
|
|
| 616.270 |
|
|
|
|
|
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 677.365 | 600.000 |
|
|
| 77.365 |
|
|
|
|
|
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 43.970 |
|
|
|
| 43.970 |
|
|
|
|
|
3 | Tổng hội Y học Việt Nam | 4.330 |
|
|
|
| 4.330 |
|
|
|
|
|
4 | Hội Đông y Việt Nam | 1.780 |
|
|
|
| 1.780 |
|
|
|
|
|
5 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 63.850 |
|
|
|
| 63.850 |
|
|
|
|
|
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 17.250 |
|
|
|
| 17.250 |
|
|
|
|
|
7 | Hội Người mù Việt Nam | 13.330 |
|
|
|
| 13.330 |
|
|
|
|
|
8 | Hội Khuyến học Việt Nam | 3.140 |
|
|
|
| 3.140 |
|
|
|
|
|
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 3.205 |
|
|
|
| 3.205 |
|
|
|
|
|
10 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19.280 |
|
|
|
| 19.280 |
|
|
|
|
|
11 | Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam | 5.085 |
|
|
|
| 5.085 |
|
|
|
|
|
12 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 6.550 |
|
|
|
| 6.550 |
|
|
|
|
|
13 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 9.550 |
|
|
|
| 9.550 |
|
|
|
|
|
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 6.595 |
|
|
|
| 6.595 |
|
|
|
|
|
15 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 12.615 |
|
|
|
| 12.615 |
|
|
|
|
|
16 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 4.400 |
|
|
|
| 4.400 |
|
|
|
|
|
17 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 5.115 |
|
|
|
| 5.115 |
|
|
|
|
|
18 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 26.240 | 20.000 |
|
|
| 6.240 |
|
|
|
|
|
19 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
| 2.410 |
|
|
|
|
|
20 | Hội Nhà báo Việt Nam | 36.894 | 704 |
|
|
| 36.190 |
|
|
|
|
|
21 | Hội Luật gia Việt Nam | 12.730 |
|
|
|
| 12.730 |
|
|
|
|
|
22 | Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam | 3.645 |
|
|
|
| 3.645 |
|
|
|
|
|
23 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 7.305 |
|
|
|
| 7.305 |
|
|
|
|
|
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
| 2.410 |
|
|
|
|
|
25 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 4.030 |
|
|
|
| 4.030 |
|
|
|
|
|
26 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 179.980 | 24.300 |
|
|
| 155.680 |
|
|
|
|
|
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 83.800 |
|
|
|
| 83.800 |
|
|
|
|
|
28 | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | 1.320 |
|
|
|
| 1.320 |
|
|
|
|
|
29 | Hội Khoa học lịch sử Việt Nam | 1.420 |
|
|
|
| 1.420 |
|
|
|
|
|
30 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 1.680 |
|
|
|
| 1.680 |
|
|
|
|
|
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 654.800 | 654.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 654.800 | 654.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 120.083.127 | 98.113.166 |
|
|
| 21.969.961 |
|
|
|
|
|
VI | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 22.385.452 |
|
|
|
| 22.385.452 |
|
|
|
|
|
VII | Chi trả nợ lãi, viện trợ | 108.429.066 |
|
| 1.029.066 | 107.400.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII | Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025 | 28.577.000 |
|
|
|
|
| 28.577.000 | 16.000.000 | 12.577.000 |
|
|
IX | Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000.000 |
|
X | Dự phòng ngân sách trung ương | 17.500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17.500.000 |
Phụ lục III
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | |
VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ | 222.000.000 | 170.450.000 | 51.550.000 |
A | Bộ, cơ quan Trung ương | 170.886.834 | 91.250.078 | 16.636.756 |
I | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 106.587.030 | 89.950.274 | 16.636.756 |
1 | Văn phòng Quốc hội | 162.300 | 162.300 |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 395.600 | 395.600 |
|
3 | Văn phòng Chính phủ | 230.300 | 230.300 |
|
4 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 180.000 | 180.000 |
|
5 | Tòa án nhân dân tối cao | 1.300.000 | 1.300.000 |
|
6 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 475.980 | 745.980 |
|
7 | Bộ Công an | 7.696.583 | 7.696.583 |
|
8 | Bộ Quốc phòng | 17.387.265 | 14.513.867 | 2.873.398 |
9 | Bộ Ngoại giao | 618.800 | 618.800 |
|
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 9.846.000 | 7.001.000 | 2.845.000 |
11 | Bộ Giao thông vận tải | 42.995.964 | 38.159.360 | 4.836.604 |
12 | Bộ Công thương | 1.076.415 | 688.000 | 388.415 |
13 | Bộ Xây dựng | 671.240 | 671.240 |
|
14 | Bộ Y tế | 2.485.900 | 1.919.900 | 566.000 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1.697.751 | 742.600 | 955.151 |
16 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 312.900 | 312.900 |
|
17 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 830.785 | 818.700 | 12.085 |
18 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 837.200 | 748.700 | 88.500 |
19 | Bộ Tài chính | 214.700 | 214.700 |
|
20 | Bộ Tư pháp | 319.900 | 319.900 |
|
21 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 203.400 | 203.400 |
|
22 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 732.865 | 677.900 | 54.965 |
23 | Bộ Nội vụ | 555.200 | 555.200 |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.028.700 | 458.700 | 570.000 |
25 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 521.400 | 521.400 |
|
26 | Ủy ban Dân tộc | 63.300 | 63.300 |
|
27 | Thanh tra Chính phủ | 84.070 | 84.070 |
|
28 | Kiểm toán Nhà nước | 1.035.300 | 1.035.300 |
|
29 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 167.000 | 167.000 |
|
30 | Thông tấn xã Việt nam | 87.900 | 87.900 |
|
31 | Đài Truyền hình Việt Nam | 197.300 | 197.300 |
|
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 350.000 | 350.000 |
|
33 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 3.826.100 | 710.500 | 3.115.600 |
34 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 86.500 | 86.500 |
|
35 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 572.138 | 452.600 | 119.538 |
36 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 936.500 | 725.000 | 211.500 |
37 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 24.000 | 24.000 |
|
38 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 300.000 | 300.000 |
|
39 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 141.500 | 141.500 |
|
40 | Hội Nông dân Việt Nam | 83.200 | 83.200 |
|
41 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 150.100 | 150.100 |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.789.600 | 2.789.600 |
|
44 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 540.574 | 540.574 |
|
45 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 104.800 | 104.800 |
|
II | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,... | 645.004 | 645.004 |
|
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 600.000 | 600.000 |
|
2 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 20.000 | 20.000 |
|
3 | Hội Nhà báo Việt Nam | 704 | 704 |
|
4 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 24.300 | 24.300 |
|
III | Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao | 654.800 | 654.800 |
|
| Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 654.800 | 654.800 |
|
B | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 98.113.166 | 63.199.922 | 34.913.244 |
C | Chưa phân bổ chi tiết (các Chương trình mục tiêu quốc gia) | 16.000.000 | 16.000.000 |
|
Phụ lục IV
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 129/2020/QHỊ4 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quổc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG | CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀ XÃ HỘI | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ | CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH | CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN | CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN | CHI THỂ DỤC, THỂ THAO | CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ | CHI HOẠT ĐÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI | CHI KHÁC | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
| TỔNG SỐ | 475.849.636 | 147.614.000 | 86.030.000 | 28.971.000 | 7.731.600 | 20.611.000 | 2.639.030 | 2.020.000 | 2.066.000 | 2.205.000 | 41.231.000 | 49.000.000 | 85321.160 | 409.846 | ||||||||||||||
1 | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 418.210.723 | 146.949.840 | 86.030.000 | 14.313.488 | 7.045320 | 10.418.910 | 1.414.465 | 1.486.810 | 966.000 | 897.468 | 24.946.067 | 45.170.480 | 78.571.875 |
| ||||||||||||||
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 177350 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 176.950 |
|
| ||||||||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.281.030 |
|
| 3 900 | 18.000 |
| 3.500 | 84.560 |
|
|
| 1.171.070 |
|
| ||||||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2303.443 |
|
| 106 000 | 33.080 |
| 7.500 | 146250 |
| 2.000 | 4.613 | 2.004.000 |
|
| ||||||||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 728.870 |
|
| 3.200 |
|
|
|
|
|
|
| 725.670 |
|
| ||||||||||||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 699.688 |
|
| 610.978 | 86.060 |
| 250 |
|
| 500 | 1.900 |
|
|
| ||||||||||||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.724330 |
|
| 35.900 | 3.000 |
| 1.500 |
|
|
|
| 3.683.930 |
|
| ||||||||||||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.218.730 |
|
| 23.650 | 4.210 |
|
|
|
|
|
| 3.190.870 |
|
| ||||||||||||||
8 | Bộ Công an | 88.188.974 |
| 86.030.000 | 37.120 | 258.520 | 440 000 | 3.100 |
| 45.000 | 35.730 | 1.114.004 | 183.500 | 42.000 |
| ||||||||||||||
9 | Bộ Quốc phòng | 153.520.614 | 146.949.840 |
| 1.509.550 | 524710 | 1.027 100 | 5.050 |
| 64.000 | 128.267 | 767.847 | 1.275.000 | 1.269.250 |
| ||||||||||||||
10 | Bộ Ngoại giao | 2.472362 |
|
| 15.830 | 4.360 |
| 3.250 |
|
|
| 23.982 | 2.404.940 | 20.000 |
| ||||||||||||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.754.990 |
|
| 960.460 | 704.410 | 48 300 | 1.500 |
|
| 26.025 | 2.718.625 | 295.670 |
|
| ||||||||||||||
12 | Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | 51.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17.380 | 34.170 |
|
| ||||||||||||||
13 | Bộ Giao thông vận tài | 17.779.249 |
|
| 292 910 | 45,480 | 10 000 | 1.500 |
|
| 8.539 | 17.107.720 | 313.100 |
|
| ||||||||||||||
14 | Bộ Công thương | 3.762.870 |
|
| 547.650 | 283.270 | 7.500 | 5.300 |
|
| 9.560 | 877.200 | 2.032.390 |
|
| ||||||||||||||
15 | Bộ Xây dựng | 903.640 |
|
| 405.630 | 146850 | 47.200 | 650 |
|
| 5.500 | 195.540 | 102.270 |
|
| ||||||||||||||
16 | Bộ Y tế | 6.665.020 |
|
| 1.193.020 | 78.000 | 5.212.810 | 2.550 |
|
| 28.410 | 1.000 | 149.230 |
|
| ||||||||||||||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tao | 5.430.460 |
|
| 5.097.990 | 210.630 |
| 4.750 |
|
| 5.330 | 1.900 | 109.860 |
|
| ||||||||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.197.885 |
|
| 5.650 | 2.061.720 |
| 400 |
|
| 17.135 |
| 112.980 |
|
| ||||||||||||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.560.000 |
|
| 588.330 | 57.200 | 16.600 | 873.040 |
| 857.000 | 8.750 | 8.580 | 144.500 | 6.000 |
| ||||||||||||||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 33.954390 |
|
| 237.080 | 26.850 | 1.445.000 | 2.500 |
|
| 2.200 | 28.460 | 129.680 | 32.082.620 |
| ||||||||||||||
| - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 804390 |
|
| 237.080 | 26.850 |
| 2.500 |
|
| 2.200 | 28.460 | 129.680 | 377.620 |
| ||||||||||||||
| - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 33.150.000 |
|
|
|
| 1 445.000 |
|
|
|
|
|
| 31.705.000 |
| ||||||||||||||
21 | Bộ Tài chính | 21.892.500 |
|
| 123.290 | 60.300 |
| 500 |
|
|
| 522.150 | 20.256.260 | 930.000 |
| ||||||||||||||
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Thuế | 12380.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.380.000 |
|
| ||||||||||||||
| - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Hải quan | 5.470.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.470.000 |
|
| ||||||||||||||
22 | Bộ Tư pháp | 2.210.430 |
|
| 71.050 | 13210 |
| 400 |
|
| 4.200 | 500 | 2.121.070 |
|
| ||||||||||||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 155260 |
|
| 138.950 | 2400 |
|
|
|
|
|
| 13.910 |
|
| ||||||||||||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.115.761 |
|
| 68.250 | 50.520 |
|
|
|
| 1.501 | 206.110 | 1.789.380 |
|
| ||||||||||||||
25 | Bộ Nội vụ | 585.970 |
|
| 181.880 | 26.200 |
| 88.200 |
|
| 1.000 | 4.690 | 284.000 |
|
| ||||||||||||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2328.735 |
|
| 64.090 | 280370 | 4.500 | 2.550 |
|
| 536.969 | 1.230.776 | 209.480 |
|
| ||||||||||||||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 811.590 |
|
| 30.000 | 18.930 |
| 172.700 |
|
| 2.000 | 39.170 | 548.790 |
|
| ||||||||||||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 292.220 |
|
| 55.370 | 15.000 |
| 119.500 |
|
| 6.300 | 3.200 | 92.850 |
|
| ||||||||||||||
29 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 53.220 |
|
| 600 | 1.350 |
|
|
|
|
|
| 51.270 |
|
| ||||||||||||||
30 | Thanh tra Chính phủ | 222.506 |
|
| 2.000 | 8.420 |
| 6.866 |
|
|
|
| 205.220 |
|
| ||||||||||||||
31 | Kiểm toán Nhà nước | 960,024 |
|
| 13.100 | 3.910 |
| 14 674 |
|
| 13.100 |
| 915.240 |
|
| ||||||||||||||
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 117.030 |
|
| 200 | 3.480 |
|
|
|
| 1 900 |
| 111.450 |
|
| ||||||||||||||
33 | Thông tấn xã Việt Nam | 617.445 |
|
|
| 2.200 |
| 10.600 | 604.645 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
34 | Đài Truyền hình Việt Nam | 30.534 |
|
| 18.510 |
|
| 10.000 | 2.024 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 680.801 |
|
| 19.170 | 2.300 |
| 10.000 | 649.331 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1.449.050 |
|
| 253.830 | 1.122 070 |
| 9.150 |
|
| 12.600 | 51.400 |
|
|
| ||||||||||||||
37 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 469J15 |
|
| 18.580 | 431.280 |
| 17.120 |
|
| 1.465 | 870 |
|
|
| ||||||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.043 170 |
|
| 854.100 | 179.920 |
| 1.750 |
|
| 6.910 | 490 |
|
|
| ||||||||||||||
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 719.875 |
|
| 519.Ỉ9O | 194,260 |
|
|
|
| 6.425 |
|
|
|
| ||||||||||||||
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 79.720 |
|
| 3.690 | 3,940 |
| 4.000 |
|
| 2.090 | 1.000 | 65.000 |
|
| ||||||||||||||
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 131.625 |
|
| 28.340 | 11 060 |
| 8.725 |
|
| 3.800 | 2.640 | 77.060 |
|
| ||||||||||||||
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 124.400 |
|
| 18.530 | 2.710 |
| 14.540 |
|
| 2.300 | 450 | 83.520 | 2.350 |
| ||||||||||||||
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 128.540 |
|
| 13.790 | 4.590 |
| 4.000 |
|
| 9.850 | 12.830 | 83.480 |
|
| ||||||||||||||
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 30.045 |
|
| 320 |
|
| 1.000 |
|
| 1.500 | 520 | 18.470 | 8.235 |
| ||||||||||||||
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 214.192 |
|
| 141.410 | 60.550 |
| 1.850 |
|
| 5.612 | 520 | 4.250 |
|
| ||||||||||||||
46 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 46.371.320 |
|
|
|
| 2.159.900 |
|
|
|
|
|
| 44.211.420 |
| ||||||||||||||
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm bảo | 90.230 |
|
| 300 | 5.720 |
| 36.610 |
|
|
| 17.780 | 29.820 |
|
| ||||||||||||||
1 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc | 26.250 |
|
|
| 5.720 |
|
|
|
|
| 7.780 | 12.750 |
|
| ||||||||||||||
2 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 63.980 |
|
| 300 |
|
| 36 610 |
|
|
| 10.000 | 17.070 |
|
| ||||||||||||||
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 616.270 |
|
| 34.080 | 45.210 |
| 49.185 |
|
| 14.705 | 156.110 | 304.980 | 12.000 |
| ||||||||||||||
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 77.365 |
|
| 27.100 | 6.350 |
| 3.000 |
|
| 9.485 | 11.660 | 19.770 |
|
| ||||||||||||||
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 43.970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.000 | 32.970 |
|
| ||||||||||||||
3 | Tổng hội Y học Việt Nam | 4.330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.330 |
|
| ||||||||||||||
4 | Hội Đông y Việt Nam | 1.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.780 |
|
| ||||||||||||||
5 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 63.850 |
|
| 1.650 |
|
|
|
|
|
|
| 62.200 |
|
| ||||||||||||||
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 17.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.550 | 10.700 |
| ||||||||||||||
7 | Hội Người mù Việt Nam | 13330 |
|
| 4.750 |
|
|
|
|
|
|
| 8.580 |
|
| ||||||||||||||
8 | Hội Khuyến học Việt Nam | 3.140 |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
| 2.940 |
|
| ||||||||||||||
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 3.205 |
|
|
|
|
| 865 |
|
|
|
| 2.340 |
|
| ||||||||||||||
10 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19.280 |
|
| 180 | 4,000 |
| 7.720 |
|
|
|
| 7.380 |
|
| ||||||||||||||
11 | Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam | 5.085 |
|
|
|
|
| 1.555 |
|
|
|
| 3.530 |
|
| ||||||||||||||
12 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 6.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.950 | 600 |
| ||||||||||||||
13 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 9.550 |
|
|
|
|
|
|
|
| 750 | 490 | 8.310 |
|
| ||||||||||||||
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 6.595 |
|
|
|
|
| 1.255 |
|
|
|
| 5.340 |
|
| ||||||||||||||
15 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 12.615 |
|
|
|
|
| 7.785 |
|
|
|
| 4.830 |
|
| ||||||||||||||
16 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 4.400 |
|
|
|
|
| 1.460 |
|
|
|
| 2.940 |
|
| ||||||||||||||
17 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 5.115 |
|
|
|
|
| 1.355 |
|
|
|
| 3.760 |
|
| ||||||||||||||
18 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 6.240 |
|
|
|
|
| 1.400 |
|
|
|
| 4.840 |
|
| ||||||||||||||
19 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
|
| 760 |
|
|
|
| 1.650 |
|
| ||||||||||||||
20 | Hội Nhà báo Việt Nam | 36.190 |
|
|
|
|
| 19.920 |
|
|
|
| 16.270 |
|
| ||||||||||||||
21 | Hội Luật gia Việt Nam | 12.730 |
|
|
|
|
| 300 |
|
| 1.250 |
| 11.180 |
|
| ||||||||||||||
22 | Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam | 3.645 |
|
|
|
|
| 755 |
|
|
|
| 2.890 |
|
| ||||||||||||||
23 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 7305 |
|
|
|
|
| 855 |
|
|
|
| 6.450 |
|
| ||||||||||||||
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.710 | 700 |
| ||||||||||||||
25 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 4.030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.030 |
|
| ||||||||||||||
26 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 155.680 |
|
| 200 | 33.660 |
|
|
|
| 3.220 | 107.760 | 10.840 |
|
| ||||||||||||||
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 83.800 |
|
| 200 | 1.200 |
|
|
|
|
| 25.200 | 57.200 |
|
| ||||||||||||||
28 | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | 1320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.320 |
|
| ||||||||||||||
29 | Hội Khoa học lịch sử Việt Nam | 1.420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.420 |
|
| ||||||||||||||
30 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 1.680 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.680 |
|
| ||||||||||||||
IV | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 21.969.961 | 664.160 |
| 4.701.621 | 35350 | 5.906.008 |
|
|
| 381.690 | 8.145.441 |
| 2.135.691 |
| ||||||||||||||
V | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 22385.452 |
|
| 6.247.111 | 462.000 | 1.942.982 | 692.670 | 533.190 | 1.100.000 | 702.937 | 2.742.602 | 3.494.720 | 4.057394 | 409.846 | ||||||||||||||
1 | Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW | 6.247.111 |
|
| 6.247.111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ, chính sách triển khai Luật Giáo dục sửa đổi năm 2019, kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên tình nguyện; hỗ trợ bộ đội xuất ngũ, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ học nghề theo thẻ; kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;... | 6.247.111 |
|
| 6.247.111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
2 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW | 1.942.982 |
|
|
|
| 1.942.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ các địa phương mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến; hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh sinh viên;.. | 1.942.982 |
|
|
|
| 1.942.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
3 | Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW, cấp vốn điều lệ cho các quỹ khoa học quốc gia | 462.000 |
|
|
| 462.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW | 2.325.860 |
|
|
|
|
| 692.670 | 533.190 | 1.100.000 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử; kinh phí cung ứng các dịch vu truyền hình tuyên truyền về đối ngoại, nông nghiệp - nông thôn, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng, kinh phí thực hiên các hoạt động phục vụ tổ chức Seagame 31 và Paragame 11;... | 2325.860 |
|
|
|
|
| 692.670 | 533.190 | 1.100.000 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 4.057394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4057.394 |
| ||||||||||||||
| Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, kháng chiến chống Mỹ cứu nước, dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong cơ sở miền Nam giai đoạn 1965-1975; thực hiện các chính sách theo quy định Pháp lệnh Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;... | 4.057394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.057.394 |
| ||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 2.742.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.742.602 |
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường quốc doanh, Đề án hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới; thực hiện Chương trình khuyến công quốc gia; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí sử dụng, dịch vụ công ích thủy lợi;... | 2.742.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.742.602 |
|
|
| ||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW | 702.937 |
|
|
|
|
|
|
|
| 702.937 |
|
|
|
| ||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 3.494.720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.494.720 |
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí tổ chức bầu cừ đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; kinh phí bồi thường thiệt hại theo Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; | 3.494.720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.494.720 |
|
| ||||||||||||||
9 | Chi khác NSTW | 409.846 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 409 846 | ||||||||||||||
VI | Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025 | 12.577.000 |
|
| 3.674.400 | 138.000 | 2343.100 | 446.100 |
|
| 208.200 | 5.223.000 |
| 544.200 |
| ||||||||||||||
Phụ lục V
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
ST T | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BẢN (1) | THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | CHIA RA | SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỔI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 1,49 TRĐ/ THÁNG | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP | BỘI THU NSĐP | BỘI CHI NSĐP | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI) | |||
CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100% | TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA | TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT | PHẦN NSĐP HƯỞNG | ||||||||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=+7+8 | 10 | 11 | 12=9-10+11 |
| TỔNG SỐ | 1.471.700.000 | 603.929.510 | 253.728.140 | 680.338.090 |
| 350.201.370 | 202.096.178 | 28.624.676 | 834.650364 | 614.300 | 25.414300 | 859.450364 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 59.156.800 | 44.600.970 | 22391.900 | 22.209.070 |
| 22.209.070 | 70.704.796 | 2,740.442 | 123.046,208 | 52300 | 1.083.900 | 124.077.808 |
1 | HÀ GIANG | 1.867.300 | 1.454.640 | 642.540 | 812.100 | 100 | 812.100 | 7.205.012 | 910.120 | 9.569.772 |
| 57.000 | 9.626.772 |
2 | TUYÊN QUANG | 2.207.700 | 1.881.700 | 923.200 | 958.500 | 100 | 958.500 | 4.249.211 | 552.730 | 6.683.641 |
| 21.100 | 6.704.741 |
| CAO BẰNG | 1.457.400 | 1.140.960 | 520,760 | 620.200 | 100 | 620.200 | 5.858.617 | 540.588 | 7.540.165 |
| 52.200 | 7.592365 |
4 | LẠNG SƠN | 5.635.000 | 1.970.200 | 1.235.500 | 734.700 | 100 | 734.700 | 5.915.090 | 765.894 | 8.651.184 |
| 24.100 | 8.675.284 |
5 | LÀO CAI | 7.273.800 | 5.081.700 | 3350.500 | 1.731.200 | 100 | 1.731.200 | 4.649.925 | 150.483 | 9.882.108 |
| 85.000 | 9.967.108 |
6 | YÊN BÁI | 2.564.000 | 2.158.800 | 1.228300 | 930.500 | 100 | 930.500 | 5.079309 | 558.889 | 7.796.998 |
| 99.800 | 7.896.798 |
7 | THÁI NGUYÊN | 12.233.300 | 9.016.500 | 2.997.400 | 6.019.100 | 100 | 6.019.100 | 2.127.557 |
| 11.144.057 |
| 404.600 | 11.548.657 |
8 | BẮC KẠN | 723.200 | 616.800 | 335.850 | 280.950 | 100 | 280.950 | 2.915.252 | 290.818 | 3.822.870 |
| 30.800 | 3.853.670 |
9 | PHÚ THỌ | 5.926.900 | 4.511.810 | 1.407.410 | 3.104.400 | 100 | 3.104.400 | 5.173.822 | 694.603 | 10380.235 | 33.200 |
| 10.347.035 |
10 | BẮC GIANG | 8.696.100 | 7.199.600 | 4.071.600 | 3.128.000 | 100 | 3.128.000 | 6.536.444 | 14.106 | 13.750.150 | 5.700 |
| 13.744.450 |
11 | HÒA BÌNH | 4358.400 | 3.938.800 | 2.494.800 | 1.444.000 | 100 | 1.444.000 | 5.075.218 | 827.998 | 9.842.016 |
| 67.100 | 9.909.116 |
12 | SƠN LA | 3.575.300 | 3.292210 | 1.859.710 | 1.432.500 | 100 | 1.432.500 | 6.093.077 | 1.082.957 | 10.468.244 |
| 241.100 | 10.709344 |
13 | LAI CHÂU | 1.470.000 | 1.349.750 | 809.530 | 540.220 | 100 | 540.220 | 3.930.363 | 694.308 | 5.974.421 | 13.400 |
| 5.961.021 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 1.168.400 | 987300 | 514.800 | 472.700 | 100 | 472.700 | 5.895.899 | 656.948 | 7.540347 |
| 1.100 | 7.541.447 |
II | BB SÔNG HỒNG | 481.414.500 | 214.314.233 | 81323.280 | 251.312.290 |
| 132.990.953 | 14.542.152 | 4327.037 | 233,181.422 | 21600 | 2.594.600 | 235.750.422 |
15 | HÀ NỘI | 235.521.000 | 89.202.760 | 38.011.410 | 146.261.000 | 35 | 51.191350 |
|
| 89.202.760 |
| 807.200 | 90.009.960 |
16 | HẢI PHÒNG | 75.789.200 | 20.184.178 | 7.091.020 | 16.786.100 | 78 | 13.093.158 |
|
| 20.184.178 |
| 27.200 | 20.211378 |
17 | QUẢNG NINH | 44.222.200 | 24.122.975 | 14.784.100 | 14367.500 | 65 | 9.338.875 |
|
| 24.122.975 |
| 509.100 | 24.632.075 |
18 | HẢI DƯƠNG | 12.997.500 | 9.823.058 | 3.206.000 | 6.752.100 | 98 | 6.617.058 |
| 1.454.707 | 11.277.765 |
| 118.000 | 11395.765 |
19 | HƯNG YÊN | 13.593.900 | 9.309.705 | 2.982.450 | 6.803.500 | 93 | 6327.255 |
| 101.993 | 9.411.698 | 26.200 |
| 9385.498 |
20 | VĨNH PHÚC | 30.696300 | 14.659.049 | 2.197.000 | 23.513.300 | 53 | 12.462.049 |
| 1.483.687 | 16.142.736 |
| 875.000 | 17.017.736 |
21 | BẮC NINH | 27.839.100 | 18.692.418 | 4.691.870 | 16.868.130 | 83 | 14.000.548 |
|
| 18.692.418 |
| 7.600 | 18.700.018 |
22 | HÀ NAM | 9.409.800 | 7.168.400 | 1.947.440 | 5.220.960 | 100 | 5.220.960 | 1.051.010 |
| 8.219.410 |
| 171.900 | 8391.310 |
23 | NAM ĐỊNH | 5365.400 | 4.575.600 | 2.755.100 | 1.820.500 | 100 | 1.820.500 | 6.297.179 | 557.555 | 11.430.334 | 1.400 |
| 11.428.934 |
24 | NINH BÌNH | 18.620.200 | 11.660.100 | 1.792.800 | 9.867.300 | 100 | 9.867.300 | 2.407.537 |
| 14.067.637 |
| 74.000 | 14.141.637 |
25 | THÁI BÌNH | 7359.900 | 4.915.990 | 1.864.090 | 3.051.900 | 100 | 3.051.900 | 4.786.426 | 729.095 | 10.431.511 |
| 4.600 | 10.436.111 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 158.911.400 | 102.482.469 | 41.410.700 | 69.204330 |
| 61.071.769 | 50.152.132 | 10.359.411 | 162.994.012 |
| 3.976.100 | 166.970.112 |
26 | THANH HÓA | 26.572.100 | 13.181.600 | 7.949.000 | 5.232.600 | 100 | 5.232.600 | 14.879.651 | 1.455324 | 29.516.575 |
| 223.500 | 29.740.075 |
27 | NGHỆ AN | 13.162.300 | 10.311.400 | 4.169.000 | 6.142.400 | 100 | 6.142.400 | 9.969.968 | 1.719.160 | 22.000.528 |
| 43.000 | 22.043.528 |
28 | HÀ TĨNH | 10364.600 | 4.568.940 | 1.932.940 | 2.636.000 | 100 | 2.636.000 | 5.950.191 | 1.146.838 | 11.665.969 |
| 262.500 | 11.928.469 |
29 | QUẢNG BÌNH | 4.393.400 | 3.834.500 | 2,731.800 | 1,102.700 | 100 | 1.102.700 | 4.636.742 | 433.540 | 8.904.782 |
| 166.600 | 9.071.382 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.861.100 | 2.022.560 | 878320 | 1.144.240 | 100 | 1.144.240 | 3.579.576 | 366.551 | 5.968.687 |
| 107.600 | 6.076.287 |
31 | THỪA THIÊN-HUẾ | 6.046.800 | 5.044.400 | 1.534.300 | 3.510.100 | 100 | 3.510.100 | 1.567.730 | 960.404 | 7.572.534 |
| 232300 | 7.804.834 |
32 | ĐÀ NẴNC | 21.142.800 | 12.444.069 | 4.800.590 | 11.240.410 | 68 | 7.643.479 |
|
| 12.444.069 |
| 357.800 | 12.801.869 |
33 | QUẢNG NAM | 17.864.800 | 12.783.940 | 2.923.900 | 10.955.600 | 90 | 9.860.040 |
| 1.089.738 | 13.873.678 |
| 851.600 | 14.725.278 |
34 | QUẢNG NGÃI | 16.005.700 | 9.241.068 | 1.641300 | 8.636.100 | 88 | 7.599.768 |
| 1.030.415 | 10.271.483 |
| 41.300 | 10312.783 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 10.030.500 | 8.417.140 | 4.628.540 | 3.788.600 | 100 | 3.788.600 | 3.134.820 | 98.671 | 11.650.631 |
| 532.500 | 12.183.131 |
36 | PHÚ YÊN | 5.283.900 | 4.804.470 | 3.130.170 | 1.674300 | 100 | 1.674300 | 3.021.044 | 207.802 | 8.033.316 |
| 100.500 | 8.133.816 |
37 | KHÁNH HÒA | 13.758.200 | 8.232.412 | 2.051370 | 8-584.780 | 72 | 6.181.042 |
| 750.975 | 8.983.387 |
| 424.500 | 9,407,887 |
38 | NINH THUẬN | 3.105.300 | 2.038.370 | 527.870 | 1.510.500 | 100 | 1.510.500 | 1.517.285 | 274.563 | 3.830.218 |
| 120.900 | 3.951.118 |
39 | BÌNH THUẬN | 8.319.900 | 5.557.600 | 2.511.600 | 3.046.000 | 100 | 3.046.000 | 1.895.125 | 825.430 | 8.278.155 |
| 511.500 | 8.789.655 |
IV | TÂY NGUYÊN | 22.907.000 | 20.097.230 | 9.972.930 | 10.124.3 00 |
| 10.124.300 | 24393.477 | 1.613.941 | 46.104.648 |
| 432.600 | 46.537,248 |
40 | ĐẮK LẮK | 5.369.900 | 4.666.000 | 1.895.000 | 2.771.000 | 100 | 2.771.000 | 7.643.874 | 829.780 | 13.139.654 |
| 94.600 | 13.234.254 |
41 | ĐẮK NÔNG | 2.344.700 | 2.048.580 | 1.129.880 | 918.700 | 100 | 918.700 | 3.182.715 | 109.267 | 5340.562 |
| 105.200 | 5.445.762 |
42 | GIA LAI | 4.552.300 | 3.982.800 | 1.938.600 | 2.044.200 | 100 | 2.044.200 | 6.067.170 | 478.072 | 10.528.042 |
| 50.100 | 10.578.142 |
43 | KON TUM | 2.654.600 | 2.200.900 | 1.133.800 | 1.067.100 | 100 | 1.067.100 | 3.120.986 | 149.939 | 5.471.825 |
| 83.900 | 5.555.725 |
44 | LÂM ĐỒNG | 7.985.500 | 7.198.950 | 3.875.650 | 3.323.300 | 100 | 3.323.300 | 4378.732 | 46.883 | 11.624.565 |
| 98800 | 11.723365 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 553.005.000 | 141.692.632 | 62.236.860 | 282.613.300 |
| 79.455.772 | 4.083.646 | 239.047 | 146.015.325 | 500.000 | 15.219.500 | 160.734.825 |
45 | HỒ CHÍ MINH | 364.893.000 | 69.092.340 | 33.522.000 | 197.613.000 | 18 | 35.570.340 |
|
| 69.092340 |
| 14.873.100 | 83.965.440 |
46 | ĐỒNG NAI | 47.184.700 | 19.482.600 | 7.798.400 | 24.860.000 | 47 | 11.684.200 |
| 239.047 | 19.721.647 |
| 5.400 | 19,727.047 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 58.576.200 | 20.192.072 | 8.903.300 | 31357.700 | 36 | 11.288.772 |
|
| 20.192.072 |
| 204.500 | 20.396.572 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 7.602.700 | 6.143.900 | 3.122.500 | 3.021.400 | 100 | 3.021.400 | 2.699.915 |
| 8.843.815 |
| 112.100 | 8.95S.915 |
49 | TÂY NINH | 8.843.500 | 7.252.960 | 3353.260 | 3.899.700 | 100 | 3.899.700 | 1383.731 |
| 8.636.691 |
| 24.400 | 8.661.091 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 65.904.900 | 19.528.760 | 5.537.400 | 21.861.500 | 64 | 13.991360 |
|
| 19.528.760 | 500.000 |
| 19.028.760 |
VI | ĐB SÔNG CỬU LONG | 96.305.300 | 80.741.976 | 36392.470 | 44.874.800 | 100 | 44349.506 | 38.219.975 | 4344.798 | 123.306.749 | 34.400 | 2.107.600 | 125.379.949 |
51 | LONG AN | 15.169.700 | 11.541.400 | 4.525.400 | 7.016.000 | 100 | 7.016.000 | 276.017 | 221.262 | 12.038.679 |
| 126.600 | 12.165.279 |
52 | TIỀN GIANG | 10.512.300 | 9.340.000 | 3.063.450 | 6.276.550 | 100 | 6.276.550 | 1.981.237 |
| 11.321.237 |
| 1.600 | 11.322.837 |
53 | BẾN TRE | 4.897.000 | 4.396.500 | 2.121.500 | 2.275.000 | 100 | 2.275.000 | 3.751.852 |
| 8.148.352 |
| 166.600 | 8.314.952 |
54 | TRÀ VINH | 4.810.000 | 4.493.150 | 1.809.250 | 2.683.900 | 100 | 2.683.900 | 3.831.602 |
| 8324.752 | 22.900 |
| 8301.852 |
55 | VĨNH LONG | 7.441.700 | 5.088.900 | 2.494.800 | 2.594.100 | 100 | 2.594.100 | 1.336.965 | 598384 | 7.024.249 |
| 266300 | 7.290.549 |
56 | CẦN THƠ | 11.607.400 | 9.302.666 | 3.991.360 | 5.836.600 | 91 | 5311306 |
| 898.893 | 10.201.559 |
| 654.600 | 10.856.159 |
57 | HẬU GIANG | 3.777300 | 2.863.890 | 1.443.790 | 1,420.100 | 100 | 1.420.100 | 2.290.747 | 388.752 | 5.543.389 |
| 47.000 | 5.590.389 |
58 | SÓC TRĂNG | 3.716.800 | 3.375.860 | 1.781.860 | 1.594.000 | 100 | 1.594.000 | 4.808.144 | 647.317 | 8.831.321 |
| 214.700 | 9,046.021 |
59 | AN GIANG | 6.352.700 | 5.513.500 | 3.163.000 | 2350.500 | 100 | 2350.500 | 6.240.711 | 651.519 | 12.405.730 |
| 204.800 | 12.610.530 |
60 | ĐỒNG THÁP | 8.140.900 | 6.480.500 | 3.145.100 | 3335.400 | 100 | 3335.400 | 4.883.126 | 202.194 | 11.565.820 | 11.500 |
| 11.554.320 |
61 | KIÊN GIANG | 11.224.700 | 10.435.710 | 4.955.510 | 5.480.200 | 100 | 5.480.200 | 3.088.049 |
| 13.523.759 |
| 48.800 | 13.572.559 |
62 | BẠC LIÊU | 3.331.100 | 3.013.900 | 1.818.150 | 1.195.750 | 100 | 1.195.750 | 2.406.097 | 398.721 | 5.818.718 |
| 286.600 | 6.105.318 |
63 | CÀ MAU | 5.323.700 | 4.896.000 | 2.079300 | 2.816.700 | 100 | 2.816.700 | 3.325.428 | 337.756 | 8.559.184 |
| 90.000 | 8.649.184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thu NSNN đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động XNK (chưa trừ chi hoàn thuế GTGT 136,5 nghìn tỷ đồng); thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% là 55 nghìn tỷ đồng; thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp do Trung ương quản lý 40 nghìn tỷ đồng; tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 5 nghìn tỷ đồng. Chưa bao gồm thu viện trợ 8,13 nghìn tỷ đồng.
Phụ lục VI
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH/THÀNH PHỐ | TỔNG SỐ | BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ | BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH |
A | B | 1 = 2 + 3 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ | 120.083.127 | 98.113.166 | 21.969.961 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 25.681.383 | 20.973.157 | 4.708.226 |
1 | HÀ GIANG | 2.550.208 | 2.055.265 | 494.943 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.434.804 | 1.162.089 | 272.715 |
3 | CAO BẰNG | 1.968.167 | 1.669.997 | 298.170 |
4 | LẠNG SƠN | 1.862.064 | 1.493.584 | 368.480 |
5 | LÀO CAI | 1.777.950 | 1.419.037 | 358.913 |
6 | YÊN BÁI | 1.773.276 | 1.403.487 | 369.789 |
7 | THÁI NGUYÊN | 1.283.036 | 1.179.467 | 103.569 |
8 | BẮC KẠN | 1.890.814 | 1.720.297 | 170.517 |
9 | PHÚ THỌ | 1.778.817 | 1.510.426 | 268.391 |
10 | BẮC GIANG | 1.630.382 | 1.261.828 | 368.554 |
11 | HÒA BÌNH | 1.948.137 | 1.626.911 | 321.226 |
12 | SƠN LA | 2.326.489 | 1.754.054 | 572.435 |
13 | LAI CHÂU | 1.313.509 | 980.917 | 332.592 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 2.143.730 | 1.735.798 | 407.932 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 18.593.694 | 16.149.033 | 2.444.661 |
15 | HÀ NỘI | 7.159.001 | 6.793.995 | 365.006 |
16 | HẢI PHÒNG | 1.328.078 | 1.242.152 | 85.926 |
17 | QUẢNG NINH | 2.093.850 | 1.955.678 | 138.172 |
18 | HẢI DƯƠNG | 1.444.558 | 665.531 | 779.027 |
19 | HƯNG YÊN | 602.283 | 390.390 | 211.893 |
20 | VĨNH PHÚC | 784.331 | 717.612 | 66.719 |
21 | BẮC NINH | 363.210 | 307.526 | 55.684 |
22 | HÀ NAM | 1.034.139 | 943.145 | 90.994 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.353.909 | 1.016.237 | 337.672 |
24 | NINH BÌNH | 1.215.372 | 1.146.884 | 68.488 |
25 | THÁI BÌNH | 1.214.963 | 969.883 | 245.080 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 32.804.123 | 25.251.099 | 7.553.024 |
26 | THANH HÓA | 2.798.437 | 2.053.793 | 744.644 |
27 | NGHỆ AN | 2.961.000 | 2.166.065 | 794.935 |
28 | HÀ TĨNH | 5.714.491 | 4.753.022 | 961.469 |
29 | QUẢNG BÌNH | 2.425.080 | 1.770.114 | 654.966 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.488.766 | 2.176.705 | 312.061 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 2.678.627 | 2.035.487 | 643.140 |
32 | ĐÀ NẴNG | 1.922.421 | 1.832.422 | 89.999 |
33 | QUẢNG NAM | 1.616.106 | 1.268.823 | 347.283 |
34 | QUẢNG NGÃI | 1.729.784 | 997.146 | 732.638 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 3.082.263 | 2.191.576 | 890.687 |
36 | PHÚ YÊN | 1.188.844 | 951.769 | 237.075 |
37 | KHÁNH HÒA | 891.305 | 644.695 | 246.610 |
38 | NINH THUẬN | 1.274.783 | 1.006.546 | 2.68.237 |
39 | BÌNH THUẬN | 2.032.216 | 1.402.936 | 629.280 |
IV | TÂY NGUYÊN | 8.453.683 | 6.634.261 | 1.819.422 |
40 | ĐẮK LẮK | 2.100.121 | 1.417.679 | 682.442 |
41 | ĐẮK NÔNG | 1.212.340 | 1.002.203 | 210.137 |
42 | GIA LAI | 1.546.732 | 1.084.527 | 462.205 |
43 | KON TUM | 1.446.227 | 1.234.788 | 211.439 |
44 | LÂM ĐỒNG | 2.148.263 | 1.895.064 | 253.199 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 13.332.925 | 12.267.043 | 1.065.882 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 4.281.675 | 3.827.683 | 453.992 |
46 | ĐỒNG NAI | 5.375.559 | 5.163.983 | 211.576 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 568.474 | 452.090 | 116.384 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 1.200.349 | 1.100.647 | 99.702 |
49 | TÂY NINH | 1.227.212 | 1.114.420 | 112.792 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 679.656 | 608.220 | 71.436 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 21.217.319 | 16.838.573 | 4.378.746 |
51 | LONG AN | 1.297.619 | 974.856 | 322.763 |
52 | TIỀN GIANG | 832.725 | 729.138 | 103.587 |
53 | BẾN TRE | 1.696.173 | 1.388.851 | 307.322 |
54 | TRÀ VINH | 1.033.709 | 933.657 | 100.052 |
55 | VĨNH LONG | 1.336.686 | 990.267 | 346.419 |
56 | CẦN THƠ | 3.182.537 | 2.537.022 | 645.515 |
57 | HẬU GIANG | 1.354.927 | 1.126.238 | 228.689 |
58 | SÓC TRĂNG | 2.225.258 | 1.671.345 | 553.913 |
59 | AN GIANG | 2.021.825 | 1.508.002 | 513.823 |
60 | ĐỒNG THÁP | 1.680.276 | 1.263.824 | 416.452 |
61 | KIÊN GIANG | 1.553.711 | 1.220.549 | 333.162 |
62 | BẠC LIÊU | 1.310.707 | 1.107.198 | 203.509 |
63 | CÀ MAU | 1.691.166 | 1.387.626 | 303.540 |
Phụ lục VII
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | BỘI THU NSĐP | SỐ VAY TRONG NĂM | ||
TỔNG SỐ | GỒM: | ||||
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI | VAY TRẢ NỢ GỐC | ||||
A | B | 1 | 2 = 3+4 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 614.300 | 28.797.000 | 25.414.300 | 3.382.700 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 52.300 | 1.475.700 | 1.083.900 | 391.800 |
1 | HÀ GIANG |
| 87.900 | 57.000 | 30.900 |
2 | TUYÊN QUANG |
| 30.300 | 21.100 | 9.200 |
3 | CAO BẰNG |
| 66.100 | 52.200 | 13.900 |
4 | LẠNG SƠN |
| 79.700 | 24.100 | 55.600 |
5 | LÀO CAI |
| 165.100 | 85.000 | 80.100 |
6 | YÊN BÁI |
| 104.800 | 99.800 | 5.000 |
7 | THÁI NGUYÊN |
| 412.100 | 404.600 | 7.500 |
8 | BẮC KẠN |
| 90.000 | 30.800 | 59.200 |
9 | PHÚ THỌ | 33.200 | 30.500 |
| 30.500 |
10 | BẮC GIANG | 5.700 | 43.000 |
| 43.000 |
11 | HÒA BÌNH |
| 72.800 | 67.100 | 5.700 |
12 | SƠN LA |
| 242.500 | 241.100 | 1.400 |
13 | LAI CHÂU | 13.400 | 22.800 |
| 22.500 |
14 | ĐIỆN BIÊN |
| 28.400 | 1.100 | 27.300 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 27.600 | 3.626.400 | 2.594.600 | 1.031.800 |
15 | HÀ NỘI |
| 1.596.200 | 807.200 | 789.000 |
16 | HẢI PHÒNG |
| 62.400 | 27.200 | 35.200 |
17 | QUẢNG NINH |
| 515.500 | 509.100 | 6.400 |
18 | HẢI DƯƠNG |
| 141.600 | 118.000 | 23.600 |
19 | HƯNG YÊN | 26.200 |
|
|
|
20 | VĨNH PHÚC |
| 953.300 | 875.000 | 78.300 |
21 | BẮC NINH |
| 15.000 | 7.600 | 7.400 |
22 | HÀ NAM |
| 183.400 | 171.900 | 11.500 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.400 | 19.700 |
| 19.700 |
24 | NINH BÌNH |
| 88.200 | 74.000 | 14.200 |
25 | THÁI BÌNH |
| 51.100 | 4.600 | 46.500 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
| 4.292.500 | 3.976.100 | 316.400 |
26 | THANH HÓA |
| 271.600 | 223.500 | 48.100 |
27 | NGHỆ AN |
| 139.600 | 43.000 | 96.600 |
28 | HÀ TĨNH |
| 325.900 | 262.500 | 63.400 |
29 | QUẢNG BÌNH |
| 184.700 | 166.600 | 18.100 |
30 | QUẢNG TRỊ |
| 137.900 | 107.600 | 30.300 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ |
| 239.600 | 232.300 | 7.300 |
32 | ĐÀ NẴNG |
| 381.000 | 357.800 | 23.200 |
33 | QUẢNG NAM |
| 863.500 | 851.600 | 11.900 |
34 | QUẢNG NGÃI |
| 49.300 | 41.300 | 8.000 |
35 | BÌNH ĐỊNH |
| 533.700 | 532.500 | 1.200 |
36 | PHÚ YÊN |
| 100.500 | 100.500 |
|
37 | KHÁNH HÒA |
| 428.600 | 424.500 | 4.100 |
38 | NINH THUẬN |
| 121.900 | 120.900 | 1.000 |
39 | BÌNH THUẬN |
| 514.700 | 511.500 | 3.200 |
IV | TÂY NGUYÊN |
| 463.800 | 432.600 | 31.200 |
40 | ĐẮK LẮK |
| 96.100 | 64.600 | 1.500 |
41 | ĐẮK NÔNG |
| 106.800 | 105.200 | 1.600 |
42 | GIA LAI |
| 69.900 | 50.100 | 19.800 |
43 | KON TUM |
| 91.000 | 83.900 | 7.100 |
44 | LÂM ĐỒNG |
| 100.000 | 98.800 | 1.200 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 500.000 | 16.558.600 | 15.219.500 | 1.339.100 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH |
| 16.026.200 | 1.873.100 | 1.153.100 |
46 | ĐỒNG NAI |
| 42.400 | 5.400 | 37.000 |
47 | BÌNH DƯƠNG |
| 259.000 | 204.500 | 54.500 |
48 | BÌNH PHƯỚC |
| 198.200 | 112.100 | 86.100 |
49 | TÂY NINH |
| 32.800 | 24.400 | 8.400 |
50 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 500.000 |
|
|
|
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 34.400 | 2.380.000 | 2.107.600 | 272.400 |
51 | LONG AN |
| 127.100 | 126.600 | 500 |
52 | TIỀN GIANG |
| 4.800 | 1.600 | 3.200 |
53 | BẾN TRE |
| 166.700 | 166.600 | 100 |
54 | TRÀ VINH | 22.900 | 10.200 |
| 10.200 |
55 | VĨNH LONG |
| 273.100 | 266.300 | 6.800 |
56 | CẦN THƠ |
| 694.600 | 654.600 | 40.000 |
57 | HẬU GIANG |
| 90.400 | 47.000 | 43.400 |
58 | SÓC TRĂNG |
| 214.700 | 214.700 |
|
59 | AN GIANG |
| 286.100 | 204.800 | 81.300 |
60 | ĐỒNG THÁP | 11.500 | 61.200 |
| 61.200 |
61 | KIÊN GIANG |
| 74.500 | 48.800 | 25.700 |
62 | BẠC LIÊU |
| 286.600 | 286.600 |
|
63 | CÀ MAU |
| 90.000 | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Nghị quyết 129/2020/QH14 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của Quốc hội
In lược đồCơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số hiệu: | 129/2020/QH14 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 |
Hiệu lực: | 13/11/2020 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 08/12/2020 |
Số công báo: | 1129&1130-12/2020 |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |