hieuluat

Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy với Đội dân phòng tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:13/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Sơn
    Ngày ban hành:13/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2021Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Chính sách
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN

    _________
    Số: 13/2020/NQ-HĐND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________
    Nghệ An, ngày 13 tháng 11 năm 2020

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó
    Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với
    Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 – 2025

    _____________________

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
    KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

    Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an: Số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; Số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 quy định trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

    Xét Tờ trình số 7558/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 213/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.

    2. Đối tượng áp dụng

    a) Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xãĐội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao;

    b) Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã;

    c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động, hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

    Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã

    Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:

    1. Hỗ trợ đối với Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/tháng;

    2. Hỗ trợ đối với Đội phó Đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/tháng.

    Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng

    1. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

    STT

    DANH MỤC

    ĐƠN VỊ TÍNH

    SỐ LƯỢNG

    NIÊN HẠN SỬ DỤNG

    1

    Khóa mở trụ nước (trang bị đối với địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị)

    Chiếc

    01

    Hỏng thay thế

    2

    Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg

    Bình

    05

    Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

    3

    Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg

    Bình

    05

    Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

    4

    Mũ chữa cháy

    Chiếc

    01 người/01 chiếc

    03 năm

    5

    Quần áo chữa cháy

    Bộ

    01 người/01 bộ

    02 năm

    6

    Găng tay chữa cháy

    Đôi

    01 người/01 đôi

    Hỏng thay thế

    7

    Ủng chữa cháy

    Đôi

    01 người/01 đôi

    Hỏng thay thế

    8

    Đèn pin chuyên dụng

    Chiếc

    02

    Hỏng thay thế

    9

    Câu liêm, bồ cào

    Chiếc

    02

    Hỏng thay thế

    10

    Dây cứu người

    Cuộn

    02

    Hỏng thay thế

    11

    Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

    Hộp

    01

    Hỏng thay thế

    12

    Thang chữa cháy

    Chiếc

    01

    Hỏng thay thế

    13

    Loa pin

    Chiếc

    02

    Hỏng thay thế

    14

    Khẩu trang lọc độc

    Chiếc

    01 người/01 chiếc

    Hỏng thay thế

    2. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã của xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết): Ngoài các phương tiện phòng cháy, chữa cháy được trang bị theo khoản 1 Điều này còn được trang bị thêm phương tiện phòng cháy, chữa cháy như sau:

    STT

    DANH MỤC

    ĐƠN VỊ TÍNH

    SỐ LƯỢNG

    NIÊN HẠN SỬ DỤNG

    1

    Máy thổi gió chữa cháy đeo vai

    Chiếc

    02

    Hỏng thay thế

    3. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết) được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

    STT

    DANH MỤC

    ĐƠN VỊ TÍNH

    SỐ LƯỢNG

    NIÊN HẠN SỬ DỤNG

    1

    Găng tay chữa cháy

    Đôi

    01 người/01 đôi

    Hỏng thay thế

    2

    Ủng chữa cháy

    Đôi

    01 người/01 đôi

    Hỏng thay thế

    3

    Câu liêm, bồ cào

    Chiếc

    02

    Hỏng thay thế

    4

    Thang chữa cháy

    Chiếc

    01

    Hỏng thay thế

    5

    Khẩu trang lọc độc

    Chiếc

    01 người/01 chiếc

    Hỏng thay thế

    Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

    Kinh phí thực hiện Nghị quyết do ngân sách tỉnh đảm bảo, trong đó:

    1. Kinh phí hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được bố trí trong Ngân sách cấp huyện, xã;

    2. Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng được bố trí qua Công an tỉnh.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

    2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

    2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020./.

     

     Nơi nhận:
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để báo cáo);
    - Bộ Công an, Bộ Tài chính (để báo cáo);
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
    - TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - Đại biểu HĐND tỉnh;
    - Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
    - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
    - HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Website http://dbndnghean.vn;
    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Xuân Sơn

     

     

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN

    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     

     

    PHỤ LỤC I

    Danh sách xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

     

    TT

    Tên xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao

    Thuộc huyện, thành phố, thị xã

    1

    Phường Trung Đô

    Thành phố Vinh

    (02)

    2

    Xã Hưng Hòa

    3

    Phường Nghi Hương

    Thị xã Cửa Lò

    (02)

    4

    Phường Nghi Tân

    5

    Xã Quỳnh Vinh

    Thị xã Hoàng Mai

    (02)

    6

    Xã Quỳnh Lập

    7

    Xã Nghĩa Mỹ

    Thị xã Thái Hòa

    (01)

    8

    Xã Phúc Sơn

    Huyện Anh Sơn

    (10)

    9

    Xã Vĩnh Sơn

    10

    Xã Đức Sơn

    11

    Xã Thọ Sơn

    12

    Xã Tường Sơn

    13

    Xã Tào Sơn

    14

    Xã Khai Sơn

    15

    Xã Lĩnh Sơn

    16

    Xã Hội Sơn

    17

    Xã Lạng Sơn

    18

    Xã Bồng Khê

    Huyện Con Cuông

    (02)

    19

    Xã Chi Khê

    20

    Xã Diễn An

    Huyện Diễn Châu

    (09)

    21

    Xã Diễn Phú

    22

    Xã Diễn Lợi

    23

    Xã Minh Châu

    24

    Xã Diễn Lộc

    25

    Xã Diễn Trung

    26

    Xã Diễn Yên

    27

    Xã Diễn Đoài

    28

    Xã Diễn Lâm

    29

    Xã Bài Sơn

    Huyện Đô Lương

    (10)

    30

    Xã Trù Sơn

    31

    Xã Giang Sơn Tây

    32

    Xã Nhân Sơn

    33

    Xã Mỹ Sơn

    34

    Xã Thượng Sơn

    35

    Xã Thái Sơn

    36

    Xã Đại Sơn

    37

    Xã Đông Sơn

    38

    Xã Hòa Sơn

    39

    Xã Hưng Yên Bắc

    Huyện Hưng Nguyên

    (04)

    40

    Xã Hưng Yên Nam

    41

    Xã Hưng Tây

    42

    Xã Hưng Đạo

    43

    Xã Nậm Càn

    Huyện Kỳ Sơn

    (10)

     

    44

    Xã Mường Ải

    45

    Xã Na Ngoi

    46

    Xã Hữu Kiệm

    47

    Xã Tây Sơn

    48

    Xã Na Loi

    49

    Xã Huồi Tụ

    50

    Xã Mỹ Lý

    51

    Xã Bảo Thắng

    52

    Xã Mường Lống

    53

    Xã Nam Giang

    Huyện Nam Đàn

    (14)

    54

    Xã Nam Thái

    55

    Xã Trung Phúc Cường

    56

    Xã Thượng Tân Lộc

    57

    Xã Khánh Sơn

    58

    Xã Nam Kim

    59

    Xã Nam Nghĩa

    60

    Xã Kim Liên

    61

    Xã Nam Lĩnh

    62

    Xã Nam Anh

    63

    Xã Nam Xuân

    64

    Xã Nam Hưng

    65

    Xã Nam Thanh

    66

    Thị trấn Nam Đàn

    67

    Xã Nghi Yên

    Huyện Nghi Lộc

    (12)

    68

    Xã Nghi Kiều

    69

    Xã Nghi Văn

    70

    Xã Nghi Hưng

    71

    Xã Nghi Xá

    72

    Xã Nghi Tiến

    73

    Xã Nghi Thái

    74

    Xã Nghi Đồng

    75

    Xã Nghi Công Bắc

    76

    Xã Nghi Công Nam

    77

    Xã Nghi Thiết

    78

    Xã Nghi Phương

    79

    Xã Nghĩa Thọ

    Huyện Nghĩa Đàn

    (11)

    80

    Xã Nghĩa Lợi

    81

    Xã Nghĩa Lạc

    82

    Xã Nghĩa Lâm

    83

    Xã Nghĩa Yên

    84

    Xã Nghĩa Minh

    85

    Xã Nghĩa Mai

    86

    Xã Nghĩa Hưng

    87

    Xã Nghĩa Đức

    88

    Xã Nghĩa Khánh

    89

    Xã Nghĩa Lộc

    90

    Xã Tiền Phong

    Huyện Quế Phong

    (02)

    91

    Xã Mường Nọc

    92

    Xã Diên Lãm

    Huyện Quỳ Châu

    (11)

    93

    Xã Châu Bình

    94

    Xã Châu Bính

    95

    Xã Châu Thuận

    96

    Xã Châu Phong

    97

    Xã Châu Hoàn

    98

    Xã Châu Hạnh

    99

    Xã Châu Nga

    100

    Xã Châu Tiến

    101

    Xã Châu Thắng

    102

    Xã Châu Hội

    103

    Xã Châu Thái

    Huyện Quỳ Hợp

    (02)

    104

    Xã Châu Cường

    105

    Xã Nghĩa Bình

    Huyện Tân Kỳ

    (06)

    106

    Xã Nghĩa Hành

    107

    Xã Kỳ Tân

    108

    Xã Tiên Kỳ

    109

    Xã Đồng Văn

    110

    Xã Giai Xuân

    111

    Xã Thanh An

    Huyện Thanh Chương

    (09)

    112

    Xã Thanh Xuân

    113

    Xã Thanh Ngọc

    114

    Xã Ngọc Sơn

    115

    Xã Thanh Mai

    116

    Xã Thanh Lâm

    117

    Xã Hạnh Lâm

    118

    Xã Ngọc Lâm

    119

    Xã Thanh Tiên

    120

    Xã Tam Đình

    Huyện Tương Dương

    (05)

    121

    Thị trấn Thạch Giám

    122

    Xã Xá Lượng

    123

    Xã Yên Hòa

    124

    Xã Tam Hợp

    125

    Xã Sơn Thành

    Huyện Yên Thành

    (16)

    126

    Xã Kim Thành

    127

    Xã Bắc Thành

    128

    Xã Trung Thành

    129

    Xã Nam Thành

    130

    Xã Vĩnh Thành

    131

    Xã Đồng Thành

    132

    Xã Công Thành

    133

    Xã Mỹ Thành

    134

    Xã Viên Thành

    135

    Xã Hậu Thành

    136

    Xã Lăng Thành

    137

    Xã Tăng Thành

    138

    Xã Mã Thành

    139

    Xã Tiến Thành

    140

    Xã Bảo Thành

    141

    Xã Quỳnh Tân

    Huyện Quỳnh Lưu

    (10)

    142

    Xã Quỳnh Văn

    143

    Xã Quỳnh Lâm

    144

    Xã Quỳnh Nghĩa

    145

    Xã Quỳnh Mỹ

    146

    Xã Quỳnh Châu

    147

    Xã Quỳnh Thắng

    148

    Xã Tân Thắng

    149

    Xã Tiến Thủy

    150

    Xã Tân Sơn

     

     

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN

    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     

     

    PHỤ LỤC II

    Danh sách khối, thôn, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính
    cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

     

    TT

    Tên thôn, khối, xóm bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao

    Thuộc huyện, thành phố, thị xã

    1

    Khối 5, Bến Thủy

    Thành phố Vinh (29)

    2

    Khối 9, Bến Thủy

    3

    Khối 5, Cửa Nam

    4

    Khối 5, Đội Cung

    5

    Khối Vĩnh Thành, Đông Vĩnh

    6

    Khối Yên Sơn, Hà Huy Tập

    7

    Khối 1, Hồng Sơn

    8

    Khối 23, Hồng Sơn

    9

    Khối 23, Hưng Bình

    10

    Khối Vinh Tiến, Hưng Bình

    11

    Xóm 3, Hưng Chính

    12

    Khối Trung Định, Hưng Dũng

    13

    Khối Trung Hưng, Hưng Dũng

    14

    Xóm Phong Hảo, Hưng Hòa

    15

    Xóm Phong Thuận, Hưng Hòa

    16

    Khối 14, Lê Lợi

    17

    Xóm Kim Chi, Nghi Ân

    18

    Xóm Kim Mỹ, Nghi Ân

    19

    Xóm Kim Phúc, Nghi Ân

    20

    Xóm Trung Tâm, Nghi Ân

    21

    Xóm Xuân Trung, Nghi Đức

    22

    Xóm Trung Liên, Nghi Liên

    23

    Xóm 1, Nghi Phú

    24

    Xóm 7, Nghi Phú

    25

    Khối 15, Quang Trung

    26

    Khối 3, Trường Thi

    27

    Khối 12, Trường Thi

    28

    Khối Phúc Lộc, Vinh Tân

    29

    Khối Tân Phượng, Vinh Tân

    30

    Khối Hải Giang 1, Nghi Hải

    Thị xã Cửa Lò (07)

    31

    Khối Hải Giang 2, Nghi Hải

    32

    Khối Mỹ Thắng, Nghi Hương

    33

    Khối Bình Minh, Nghi Thủy

    34

    Khối Đoàn Kết, Nghi Thủy

    35

    Khối Đông Tiến, Nghi Thủy

    36

    Khối 2, Thu Thủy

    37

    Tổ dân phố Yên Phú, Mai Hùng

    Thị xã Hoàng Mai (10)

    38

    Khối Phú Lợi 1, Quỳnh Dị

    39

    Thôn Đồng Tiến, Quỳnh Lập

    40

    Thôn Đại Đồng, Quỳnh Liên

    41

    Thôn 5, Quỳnh Lộc

    42

    Tổ dân phố Ái Quốc, Quỳnh Phương

    43

    Tổ dân phố Phương Hồng, Quỳnh Phương

    44

    Tổ dân phố Tân Hải, Quỳnh Phương

    45

    Thôn 3, Quỳnh Trang

    46

    Thôn 2, Quỳnh Vinh

    47

    Xóm Đông Hồng, Đông Hiếu

    Thị xã Thái Hòa (10)

    48

    Khối Sơn Tiến, Hòa Hiếu

    49

    Khối Tân Thắng, Hòa Hiếu

    50

    Khối Tân Thành, Hòa Hiếu

    51

    Khối Lam Sơn, Long Sơn

    52

    Xóm 8, Nghĩa Thuận

    53

    Khối Sơn Cường, Quang Phong

    54

    Khối Chế biến lâm sản 1, Quang Phong

    55

    Khối Quang Vinh, Quang Tiến

    56

    Khối Tây Hồ 1, Quang Tiến

    57

    Thôn Cây Chanh, Đỉnh Sơn

    Huyện Anh Sơn (05)

    58

    Thôn 3, Hoa Sơn

    59

    Tổ dân phố 4, thị trấn Anh Sơn

    60

    Thôn 4, Tường Sơn

    61

    Thôn 6, Tường Sơn

    62

    Bản Diềm, Châu Khê

    Huyện Con Cuông (03)

    63

    Bản Làng Xiềng, Môn Sơn

    64

    Khối 4, thị trấn Con Cuông

    65

    Xóm 3, Diễn An

    Huyện Diễn Châu (32)

    66

    Xóm 4, Diễn An

    67

    Hải Đông, Diễn Bích

    68

    Xóm 2B, Diễn Cát

    69

    Xóm 12, Diễn Đoài

    70

    Thái Loan, Diễn Đoài

    71

    Xóm 1, Diễn Đồng

    72

    Xóm Thanh Nam, Diễn Hoàng

    73

    Nam Liên, Diễn Kim

    74

    Tiền Tiến, Diễn Kim

    75

    Đông Kỷ, Diễn Kỷ

    76

    Thôn 7, Diễn Kỷ

    77

    Xóm 2, Diễn Lâm

    78

    Xóm 3, Diễn Lộc

    79

    Lập Thành, Diễn Mỹ

    80

    Nam Thịnh, Diễn Ngọc

    81

    Trung Hồng, Diễn Ngọc

    82

    Trường Tiến, Diễn Ngọc

    83

    Hưng Thịnh, Diễn Nguyên

    84

    Xóm 10, Diễn Phú

    85

    Xóm Tân Minh, Diễn Phúc

    86

    Xóm 2, Diễn Thành

    87

    Xóm 1, Diễn Tháp

    88

    Xóm 6, Diễn Thọ

    89

    Xóm 5, Diễn Trường

    90

    Xóm 8, Diễn Trường

    91

    Đồng Hà, Diễn Vạn

    92

    Vạn Nam, Diễn Vạn

    93

    Xuân Bắc, Diễn Vạn

    94

    Nam Xuân, Diễn Xuân

    95

    Xóm 9, Diễn Yên

    96

    Khối 3, thị trấn Diễn Châu

    97

    Xóm 2, Bắc Sơn

    Huyện Đô Lương (09)

    98

    Hiệp Lực, Bồi Sơn

    99

    Xóm 3, Đặng Sơn

    100

    Xóm 6, Đà Sơn

    101

    Thống Nhất, Ngọc Sơn

    102

    Xóm 6, Tân Sơn

    103

    Khối 3, thị trấn Đô Lương

    104

    Khối 6, thị trấn Đô Lương

    105

    Khối 7, thị trấn Đô Lương

    106

    Xóm 2 (xã Hưng Nhân cũ), Châu Nhân

    Huyện Hưng Nguyên (08)

    107

    Xóm 2 (xã Hưng Châu cũ), Châu Nhân

    108

    Xóm 5, Châu Nhân

    109

    Xóm Khoa Đà, Hưng Tây

    110

    Xóm 2, Hưng Trung

    111

    Xóm 2, Long Xá

    112

    Khối 9, thị trấn Hưng Nguyên

    113

    Xóm Long Giang, Xuân Lam

    114

    Bản Buộc, Bắc Lý

    Huyện Kỳ Sơn (07)

    115

    Bản Na, Hữu Lập

    116

    Xốp Thặp, Hữu Lập

    117

    Yên Hoà, Mỹ Lý

    118

    Noọng Dẻ, Nậm Cắn

    119

    Bản Kèo Lực 1, Phà Đánh

    120

    Bản Kèo Lực 2, Phà Đánh

    121

    Xóm 9, Khánh Sơn

    Huyện Nam Đàn (17)

    122

    Xóm Liên Sơn, Kim Liên

    123

    Xóm 3, Nam Anh

    124

    Xóm 4, Nam Giang

    125

    Xóm 6, Nam Kim

    126

    Xóm 1, Nam Lĩnh

    127

    Xóm 2, Nam Nghĩa

    128

    Xóm Tân Hoa, Trung Phúc Cường

    129

    Khối Mai Hắc Đế, thị trấn Nam Đàn

    130

    Xóm Nam Bắc Sơn, thị trấn Nam Đàn

    131

    Khối Phan Bội Châu, thị trấn Nam Đàn

    132

    Xóm Quy Chính, thị trấn Nam Đàn

    133

    Khối Quang Trung, thị trấn Nam Đàn

    134

    Khối Sa Nam, thị trấn Nam Đàn

    135

    Khối Trường Sơn, thị trấn Nam Đàn

    136

    Xóm Trung Phong, Xuân Hòa

    137

    Xóm Tiền Phong, Xuân Hòa

    138

    Hợp Tiến, Khánh Hợp

    Huyện Nghi Lộc (41)

    139

    Thống Nhất, Khánh Hợp

    140

    Xóm 7, Nghi Công Nam

    141

    Hậu Hòa, Nghi Hoa

    142

    Trung Thành, Nghi Hoa

    143

    Xóm 4, Nghi Hưng

    144

    Xóm 6, Nghi Kiều

    145

    Xóm 8, Nghi Kiều

    146

    Xóm 11, Nghi Kiều

    147

    Xóm 8, Nghi Lâm

    148

    Xóm 6, Nghi Mỹ

    149

    Xóm 3, Nghi Phong

    150

    Xóm 7, Nghi Phong

    151

    Xóm 8, Nghi Phong

    152

    Xóm 9, Nghi Phong

    153

    Tân Lập 1, Nghi Quang

    154

    Xóm 2, Nghi Thạch

    155

    Thái Bình, Nghi Thái

    156

    Thái Cát, Nghi Thái

    157

    Thái Hòa, Nghi Thái

    158

    Thái Học, Nghi Thái

    159

    Thái Hưng, Nghi Thái

    160

    Thái Lộc, Nghi Thái

    161

    Thái Phúc, Nghi Thái

    162

    Thái Quang, Nghi Thái

    163

    Thái Thịnh, Nghi Thái

    164

    Thái Thọ, Nghi Thái

    165

    xóm Chùa, Nghi Thiết

    166

    Xóm Đình, Nghi Thiết

    167

    Xóm 1, Nghi Trung

    168

    Xóm 6, Nghi Trung

    169

    Xóm 4, Nghi Trung

    170

    Trường Lân, Nghi Trường

    171

    Xóm 7, Nghi Văn

    172

    Xóm 3, Nghi Xuân

    173

    Xóm 5, Nghi Xuân

    174

    Xóm 7, Nghi Xuân

    175

    Xóm 1, Phúc Thọ

    176

    Tổ dân phố 1, thị trấn Quán Hành

    177

    Tổ dân phố 3, thị trấn Quán Hành

    178

    Kim Liên, thị trấn Quán Hành

    179

    An Trung, Nghĩa An

    Huyện Nghĩa Đàn (07)

    180

    Xóm Hòa Hội, Nghĩa Hội

    181

    Xóm Tân Phú, Nghĩa Hội

    182

    Đồng Sim, Nghĩa Hưng

    183

    Xóm Găng, Nghĩa Hưng

    184

    Hồng Khánh, Nghĩa Khánh

    185

    Liên Hiệp 2, Nghĩa Thành

    186

    Cỏ Nong, Mường Nọc

    Huyện Quế Phong (04)

    187

    Bản Đan, Tiền Phong

    188

    Lâm Trường, Tiền Phong

    189

    Đông Sơn, thị trấn Kim Sơn

    190

    Hạnh Tiến, Châu Hạnh

    Huyện Quỳ Châu (07)

    191

    Hoa Tiến 1, Châu Tiến

    192

    Minh Tiến, Châu Tiến

    193

    Khối 1, thị trấn Tân Lạc

    194

    Khối 2, thị trấn Tân Lạc

    195

    Khối 3, thị trấn Tân Lạc

    196

    Tân Hương, thị trấn Tân Lạc

    197

    Đồng Ni, Châu Quang

    Huyện Quỳ Hợp (02)

    198

    Khối Hợp Nhất, thị trấn Quỳ Hợp

    199

    Bút Ngọc, An Hoà

    Huyện Quỳnh Lưu (34)

    200

    Tân An, An Hoà

    201

    Tân Thắng, An Hòa

    202

    Tâm Tiến, Quỳnh Bảng

    203

    Tuần B, Quỳnh Châu

    204

    Thuận Hóa, Quỳnh Diễn

    205

    Thôn 4, Quỳnh Đôi

    206

    Thôn 4, Quỳnh Giang

    207

    Thôn 1, Quỳnh Giang

    208

    Thôn 2, Quỳnh Giang

    209

    Thôn 5, Quỳnh Giang

    210

    Xóm 6, Quỳnh Hậu

    211

    Hồng Phú, Quỳnh Hồng

    212

    Hồng Nguyên, Quỳnh Hồng

    213

    Xóm 4, Quỳnh Hưng

    214

    Xóm 11, Quỳnh Hưng

    215

    Minh Thành, Quỳnh Long

    216

    Phú Liên, Quỳnh Long

    217

    Thôn 1, Quỳnh Mỹ

    218

    Nghĩa Bắc, Quỳnh Nghĩa

    219

    Nghĩa Phú, Quỳnh Nghĩa

    220

    Xóm 11, Quỳnh Thạch

    221

    Xóm 1, Quỳnh Thạch

    222

    Xóm 7, Quỳnh Thanh

    223

    Thọ Thành, Quỳnh Thọ

    224

    Hòa Thuận, Quỳnh Thuận

    225

    Trường Thịnh, Quỳnh Thuận

    226

    Thôn 7, Quỳnh Văn

    227

    Thôn 12, Quỳnh Văn

    228

    Thôn 16, Quỳnh Văn

    229

    Thôn 1, Quỳnh Yên

    230

    Thôn 3, Quỳnh Yên

    231

    Xóm 13, Sơn Hải

    232

    Khối 6, thị trấn Cầu Giát

    233

    Kẻ Mui, Giai Xuân

    Huyện Tân Kỳ (05)

    234

    Xóm 2, Nghĩa Đồng

    235

    Thuận Yên, Nghĩa Hoàn

    236

    Bản Phẩy - Thái Minh, Tiên Kỳ

    237

    Khối 3, thị trấn Tân Kỳ

    238

    Xóm Phật Sơn, Đại Đồng

    Huyện Thanh Chương (16)

    239

    Xóm Tường Đình, Đại Đồng

    240

    Xóm Thanh Sơn, Đại Đồng

    241

    Xóm Trường Sơn, Đại Đồng

    242

    Xóm Lộc Xuân, Đồng Văn

    243

    Xóm 3, Hạnh Lâm

    244

    Liên Sơn, Phong Thịnh

    245

    Dương Nam, Thanh Dương

    246

    Thanh Lam, Thanh Giang

    247

    Liên Khai, Thanh Liên

    248

    Lĩnh Trường, Thanh Lĩnh

    249

    Sơn Hạ, Thanh Lĩnh

    250

    Xóm 1, Thanh Lương

    251

    Xóm 2, Thanh Lương

    252

    Trung Long, Thanh Yên

    253

    Minh Đức, Võ Liệt

    254

    Khe Bố, Tam Quang

    Huyện Tương Dương (04)

    255

    Hòa Bắc, thị trấn Thạch Giám

    256

    Hòa Đông, thị trấn Thạch Giám

    257

    Hòa Tây, thị trấn Thạch Giám

    258

    Xóm 6, Bảo Thành

    Huyện Yên Thành (22)

    259

    Xóm 8, Bảo Thành

    260

    Xóm 2, Công Thành

    261

    Bắc Vực, Đô Thành

    262

    Phú Xuân, Đô Thành

    263

    Yên Hội, Đô Thành

    264

    Xóm Phan Đình Phùng, Hoa Thành

    265

    Lạc Thiện, Hồng Thành

    266

    Phan Xá, Hợp Thành

    267

    Vĩnh Hoà, Hợp Thành

    268

    Quỳnh Khôi, Khánh Thành

    269

    Xóm 2, Liên Thành

    270

    Xóm 10, Liên Thành

    271

    Xóm Đình, Mã Thành

    272

    Xóm 7, Minh Thành

    273

    Xóm Quán, Mỹ Thành

    274

    Thanh Sơn, Phú Thành

    275

    Đông Nam, Phúc Thành

    276

    Yên Bang, Phúc Thành

    277

    Ân Quang, Tây Thành

    278

    Lạc Thổ, Thọ Thành

    279

    Xóm Hoàng Diệu, Trung Thành

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Phòng cháy và chữa cháy của Quốc hội, số 27/2001/QH10
    Ban hành: 29/06/2001 Hiệu lực: 04/10/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy của Quốc hội, số 40/2013/QH13
    Ban hành: 22/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
    Ban hành: 31/07/2014 Hiệu lực: 15/09/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 56/2014/TT-BCA của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
    Ban hành: 12/11/2014 Hiệu lực: 30/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 66/2014/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
    Ban hành: 16/12/2014 Hiệu lực: 06/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy với Đội dân phòng tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu:13/2020/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:13/11/2020
    Hiệu lực:01/01/2021
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy với Đội dân phòng tỉnh Nghệ An (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy với Đội dân phòng tỉnh Nghệ An (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X