hieuluat

Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Huế sửa đổi quy định về kinh phí dự án KHCN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:06/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày ban hành:10/05/2012Hết hiệu lực:25/03/2016
    Áp dụng:01/06/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    -------
    Số: 06/2012/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2012
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2344/2007/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2007 CỦA UBND TỈNH
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Xét đề nghị của liên Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 308/TTr-SKHCN-STC ngày 06/4/2012; Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 0227/BC-STP ngày 17/4/2012 của Sở Tư pháp,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Sửa đổi Điều 6 của Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
    1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN):
    Đơn vị: 1.000 đồng

    Số TT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Khung định mức chi tối đa
    Ghi chú
    1
    Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
    a
    Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
    Đề tài, dự án
    1.500
    Bao gồm: Xây dựng đề bài sơ bộ, góp ý của chuyên gia trước, sau hội đồng tư vấn chuyên ngành …, hiệu chỉnh lần cuối
    b
    Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án
    Buổi
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    300
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    200
    -
    Thư ký hành chính
    150
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
    2
    Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
    a
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
    Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
    -
    Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    450
    -
    Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    400
    -
    Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    360
    b
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
    -
    Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    300
    -
    Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    270
    -
    Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký
    Hồ sơ
    250
    c
    Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
    Buổi
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    300
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    200
    -
    Thư ký hành chính
    150
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
    3
    Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
    -
    Tổ trưởng tổ thẩm định
    Đề tài, dự án
    250
    -
    Thành viên tham gia thẩm định
    Đề tài, dự án
    200
    4
    Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
    a
    Nhận xét đánh giá
    Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
    -
    Nhận xét đánh giá ủy viên của phản biện
    đề tài, dự án
    1.000
    -
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    đề tài, dự án
    600
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
    Báo cáo
    1.000
    c
    Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
    Đề tài, dự án
    -
    Tổ trưởng
    250
    -
    Thành viên
    200
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
    d
    Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức
    Buổi
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    400
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    300
    -
    Thư ký hành chính
    150
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
     
    2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
    Đơn vị: 1000 đồng

    Số TT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa
    Ghi chú
    1
    Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
    Đề tài, dự án
    2.000
    2
    Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
    Chuyên đề
    Đây là định mức tối đa, tùy theo tính chất chuyên đề, cơ quan phê duyệt dự toán xác định mức cụ thể.
    - Chuyên đề loại 1
    10.000
    - Chuyên đề loại 2
    30.000
    3
    Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
    Chuyên đề
    - Chuyên đề loại 1
    8.000
    - Chuyên đề loại 2
    12.000
    4
    Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
    Báo cáo
    3.000
    5
    Lập mẫu phiếu điều tra
    - Trong nghiên cứu KHCN
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
    + Đến 30 chỉ tiêu
    + Trên 30 chỉ tiêu
    Phiếu mẫu được duyệt
    500
    500
    1.000
    6
    Cung cấp thông tin:
    - Trong nghiên cứu KHCN
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
    + Đến 30 chỉ tiêu
    + Trên 30 chỉ tiêu
    Phiếu
    50
    50
    70
    7
    Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
    Đề tài, dự án
    4.000
    8
    Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
    Đề tài, dự án
    12.000
    9
    Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
    a
    Nhận xét đánh giá
    -
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
    Đề tài, dự án
    800
    -
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    Đề tài, dự án
    500
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
    Báo cáo
    800
    c
    Họp tổ chuyên gia (nếu có)
    Buổi
    -
    Tổ trưởng
    200
    -
    Thành viên
    150
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
    d
    Họp Hội đồng nghiệm thu
    Buổi
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    200
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    150
    -
    Thư ký hành chính
    100
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    70
    10
    Hội thảo khoa học
    Buổi
    - Người chủ trì
    200
    - Thư ký hội thảo
    100
    - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
    500
    - Đại biểu được mời tham dự
    70
    11
    Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
    Tháng
    1.000
    12
    Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
    Năm
    15.000
     
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và chỉ áp dụng đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc danh mục nhiệm vụ mới được UBND phê duyệt từ năm 2012 trở đi.
    Nội dung các điều khoản khác quy định tại Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT và Ban KTNS HĐND tỉnh;
    - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
    - Báo TT Huế và Cổng TTĐT tỉnh;
    - Lưu: VT, TC, DL.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phan Ngọc Thọ
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Huế sửa đổi quy định về kinh phí dự án KHCN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:06/2012/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/05/2012
    Hiệu lực:01/06/2012
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày hết hiệu lực:25/03/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X