hieuluat

Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí tỉnh Thái Bình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái BìnhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Việt
    Ngày ban hành:25/10/2007Hết hiệu lực:23/06/2016
    Áp dụng:04/11/2007Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THÁI BÌNH
    -------------
    Số: 10/2007/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------
    Thái Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2007
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH

    ----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
    Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
    Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
    Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Liên bộ Tài chính – Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình tại Tờ trình số 271/TTr-SKHCN ngày 05/10/2007,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Bình;
    Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này;
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Duy Việt


    ĐỊNH MỨC
    XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÁI BÌNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh)
     
    1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án

    TT
    NỘI DUNG CÔNG VIỆC
    Đơn vị tính
    Định mức chi tối đa của tỉnh
    (1.000 đồng)
    1
    Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
    a
    Xây dựng đề tài cho các đề tài, dự án KH&CN được duyệt vào danh mục đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh để công bố
    Đề tài, dự án
    1.200
    b
    Họp Hội đồng xác định danh mục đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh để tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp)
    Buổi (4 giờ/1-5 đề tài, dự án)
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    Buổi
    250
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    Buổi
    150
    -
    Thư ký hành chính
    Buổi
    100
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    Buổi
    50
    2
    Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án
    a
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
    -
    Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    350
    -
    Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    300
    -
    Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    250
    b
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    -
    Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    250
    -
    Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    200
    -
    Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    170
    c
    Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) đề tài, dự án
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    250
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    150
    -
    Thư ký hành chính
    100
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    50
    3
    Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án (nếu có)
    -
    Tổ trưởng tổ thẩm định
    Đề tài, dự án
    200
    -
    Thành viên tham gia thẩm định
    Đề tài, dự án
    150
    4
    Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh
    a
    Nhận xét đánh giá
    -
    Nhận xét đánh giá của phản biện
    Đề tài, dự án
    800
    -
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    Đề tài, dự án
    450
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án KHCN trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
    Báo cáo
    800
    c
    Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
    Đề tài, dự án
    -
    Tổ trưởng
    200
    -
    Thành viên
    150
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    50
    d
    Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức (cấp tỉnh)
    Đề tài, dự án
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    300
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    250
    -
    Thư ký hành chính
    100
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    50
     
    2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN

    TT
    NỘI DUNG CÔNG VIỆC
    Đơn vị tính
    Định mức chi tối đa cho đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
    Định mức chi tối đa cho đề tài, nhiệm vụ KHCN cấp ngành và cơ sở (1.000 đồng)
    1
    Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
    Đề tài, dự án
    1.500
    1.000
    2
    Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và Khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
    Chuyên đề
    - Chuyên đề loại 1
    8.000
    5.000
    - Chuyên đề loại 2
    20.000
    15.000
    3
    Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHCN và nhân văn
    Chuyên đề
    - Chuyên đề loại 1
    6.000
    4.000
    - Chuyên đề loại 2
    8.000
    6.000
    4
    Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án;
    2.500
    1.500
    5
    Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
    Đề tài, dự án
    3.000
    2.000
    6
    Lập mẫu phiếu điều tra
    Phiếu mẫu được duyệt
    - Trong nghiên cứu KHCN
    400
    400
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn
    + 1 đến dưới 15 chỉ tiêu
    200
    200
    + 15 đến 30 chỉ tiêu
    400
    400
    + Trên 30 chỉ tiêu
    800
    800
    7
    Cung cấp thông tin:
    Phiếu
    - Trong nghiên cứu KHCN
    40
    40
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn
    + 1 đến dưới 15 chỉ tiêu
    20
    20
    + 15 đến 30 chỉ tiêu
    40
    40
    + Trên 30 chỉ tiêu
    50
    50
    8
    Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
    Đề tài, dự án
    8.000
    6.000
    9
    Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
    a
    Nhận xét đánh giá
    -
    Nhận xét đánh giá của phản biện
    Đề tài, dự án
    600
    500
    -
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
    Đề tài, dự án
    400
    300
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
    Báo cáo
    600
    500
    c
    Họp tổ chuyên gia (nếu có)
    Buổi họp
    -
    Tổ trưởng
    150
    100
    -
    Thành viên
    100
    70
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    50
    30
    d
    Họp Hội đồng nghiệm thu (cấp cơ sở)
    Buổi họp
    -
    Chủ tịch Hội đồng
    200
    150
    -
    Thành viên, thư ký khoa học
    150
    100
    -
    Thư ký hành chính
    100
    70
    -
    Đại biểu được mời tham dự
    50
    30
    10
    Hội thảo khoa học
    Buổi hội thảo
    - Người chủ trì
    200
    150
    - Thư ký hội thảo
    100
    70
    - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
    400
    300
    - Đại biểu được mời tham dự
    70
    50
    11
    Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
    Tháng
    800
    400
    12
    Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
    Tháng
    1.000
    500
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí tỉnh Thái Bình

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
    Số hiệu:10/2007/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/10/2007
    Hiệu lực:04/11/2007
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Duy Việt
    Ngày hết hiệu lực:23/06/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X