Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1031/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 04/05/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/05/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 1031/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ đã ban hành quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;
Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TTLT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Công văn số 4939/BTC-QLG ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 235/CNTT-CNPM ngày 28 tháng 4 năm 2020 về việc đề xuất ban hành bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực địa chất khoáng sản năm 2020 (định mức KTKT mới ban hành);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
2 . Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...) .
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Trần Hồng Hà ( để báo cáo); - Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) ; - Kho bạc nhà nước Trung ương; - Lưu VT, KHTC, Nh.30.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
(Kèm theo Quyết định số: 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm:
1. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000
- Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:100.000;
- Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:100.000;
2. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:25.000
- Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:25.000;
- Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000;
- Lập bản đồ cấu trúc địa chất dải ven biển tỷ lệ 1:25.000;
- Lập bản đồ địa mạo đáy biển phần ven bờ tỷ lệ 1:25.000;
- Lập bản đồ thủy - thạch động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.
3. Công tác khoan máy trên biển
- Lắp đặt giàn và thiết bị khoan;
- Thi công khoan.
II. Căn cứ tính đơn giá:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;
- Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:
- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.
3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở áp dụng cho tổ 05 người trở lên);
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức áp dụng mức 0,4 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khoan thăm dò thuộc Liên đoàn địa chất; và Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất khu vực (tính khi thực hiện công tác khảo sát);
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng 01 mức hệ số 0,3 đối với công tác khoan máy trên biển);
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng hệ số 0,1 đối với công tác khoan máy trên biển);
- Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút; Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn.
Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng mức hệ số 0,3 tiền lương cơ sở cho các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH: 17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).
- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động.
Đơn giá ngày công lao động bao gồm:
+ Tiền lương cấp bậc;
+ Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng; phụ cấp độc hại);
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;
- Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng.
- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: về cơ bản lấy theo đơn giá của các bộ đơn giá sản phẩm đã ban hành trong năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức định mức KT-KT.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca | = | Đơn giá công cụ, dụng cụ | |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) | x 26 ngày |
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá xăng, dầu: tính theo giá bán thực tế bình quân gia quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến ngày 27 tháng 4 năm 2020, cụ thể: mức giá xăng là 18.570 đồng/lít, dầu diezen là 15.591 đồng/lít, dầu mazut là 12.700 đồng/lít.
+ Giá xăng là 18.570 đồng/lít
+ Giá dầu diezen là 15.591 đồng/lít
+ Giá dầu mazut là 12.700 đồng/lít
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.
Chi phí chung được tính được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).
- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính...) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Các khoản phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.
- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 nhân 2 tương ứng với cột đơn giá. Đối với các khu vực khác tính tương tự. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn giá phụ cấp thu hút: được tính bằng 20% mức lương cấp bậc, chức vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng chung cho các khu vực thi công đảm bảo điều kiện như sau: ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn như xa xôi, hẻo lánh, xa khu dân cư; chưa có mạng lưới giao thông, đi lại khó khăn; chưa có hệ thống cung cấp điện, nước sinh hoạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học, nhà trẻ, bệnh viện; đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp thu hút tương ứng với cột đơn giá.
- Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là đơn giá thực hiện trong điều kiện chuẩn. Trong trường hợp thi công khác với điều kiện chuẩn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh đã quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật. Đơn giá áp dụng = (Đơn giá chuẩn x hệ số kỹ thuật); đối với công trình địa chất có hai hệ số kỹ thuật trở lên thì cộng các hệ số với nhau sau đó nhân với đơn giá chuẩn.
- Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN 1.100.000
(Kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | KK | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá không khấu hao | Đơn giá có khấu hao | Phụ cấp khu vực I | Phụ cấp thu hút (20%) tính ngoài | ||||||||||
Chi phí nhân công | Vật liệu | Công cụ, dụng cụ | Năng lượng | Nhiên liệu | Khấu hao TSCĐ | Tổng CP trực tiếp | |||||||||||||
LĐKT | LĐPT | ||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=1+2+3+4+5+6 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||||
1 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000 |
| |||||||||||||||||
1.1 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000 |
| |||||||||||||||||
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC I-ĐCCT ĐG | 56.853 |
| 4.566 | 292 | 2.730 |
| 3.686 | 64.441 |
| 9.666 |
| 74.107 |
| 77.595 |
| 9.161 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC I - ĐCCT TB | 69.282 |
| 4.566 | 356 | 2.730 |
| 4.495 | 76.934 |
| 11.540 |
| 88.474 |
| 92.802 |
| 11.164 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC I-ĐCCT PT | 81.712 |
| 4.566 | 420 | 2.730 |
| 5.304 | 89.427 |
| 13.414 |
| 102.842 |
| 108.009 |
| 13.167 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC II - ĐCCT ĐG | 42.582 |
| 4.566 | 219 | 2.730 |
| 2.765 | 50.097 |
| 7.515 |
| 57.611 |
| 60.144 |
| 6.862 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC II - ĐCCT TB | 52.019 |
| 4.566 | 267 | 2.730 |
| 3.371 | 59.582 |
| 8.937 |
| 68.519 |
| 71.682 |
| 8.382 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC II - ĐCCT PT | 60.306 |
| 4.566 | 315 | 2.730 |
| 3.978 | 67.916 |
| 10.187 |
| 78.104 |
| 81.896 |
| 9.717 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC III - ĐCCT ĐG | 31.304 |
| 4.566 | 160 | 2.730 |
| 2.027 | 38.760 |
| 5.814 |
| 44.574 |
| 46.342 |
| 5.044 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC III - ĐCCT TB | 38.209 |
| 4.566 | 196 | 2.730 |
| 2.472 | 45.700 |
| 6.855 |
| 52.555 |
| 54.785 |
| 6.157 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC III - ĐCCT PT | 44.884 |
| 4.566 | 231 | 2.730 |
| 2.917 | 52.411 |
| 7.862 |
| 60.272 |
| 62.964 |
| 7.232 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC IV - ĐCCT ĐG | 22.787 |
| 4.566 | 117 | 2.730 |
| 1.474 | 30.200 |
| 4.530 |
| 34.730 |
| 35.925 |
| 3.672 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC IV - ĐCCT TB | 27.621 |
| 4.566 | 142 | 2.730 |
| 1.798 | 35.059 |
| 5.259 |
| 40.318 |
| 41.849 |
| 4.451 |
1.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐC IV - ĐCCT PT | 32.685 |
| 4.566 | 168 | 2.730 |
| 2.122 | 40.148 |
| 6.022 |
| 46.171 |
| 48.037 |
| 5.267 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL T | 362.321 |
| 5.737 | 3.773 | 3.427 | 19.805 | 28.955 | 395.063 |
| 98.766 |
| 493.829 |
| 523.012 |
| 53.463 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT TB-ĐL T | 452.779 |
| 5.737 | 4.602 | 3.427 | 19.805 | 35.310 | 486.349 |
| 121.587 |
| 607.937 |
| 644.248 |
| 66.811 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT PT -ĐL T | 543.236 |
| 5.737 | 5.430 | 3.427 | 19.805 | 41.666 | 577.635 |
| 144.409 |
| 722.044 |
| 765.484 |
| 80.159 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL T | 271.618 |
| 5.737 | 2.830 | 3.427 | 19.805 | 21.716 | 303.417 |
| 75.854 |
| 379.271 |
| 400.336 |
| 40.079 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT TB -ĐL T | 339.523 |
| 5.737 | 3.451 | 3.427 | 19.805 | 26.483 | 371.943 |
| 92.986 |
| 464.929 |
| 491.339 |
| 50.099 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT PT -ĐL T | 407.427 |
| 5.737 | 4.073 | 3.427 | 19.805 | 39.062 | 440.469 |
| 110.117 |
| 550.586 |
| 591.220 |
| 60.119 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL T | 199.301 |
| 5.737 | 2.075 | 3.427 | 19.805 | 15.925 | 230.345 |
| 57.586 |
| 287.931 |
| 302.501 |
| 29.408 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT TB -ĐL T | 249.065 |
| 5.737 | 2.531 | 3.427 | 19.805 | 19.421 | 280.565 |
| 70.141 |
| 350.706 |
| 369.196 |
| 36.751 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT PT -ĐL T | 298.829 |
| 5.737 | 2.987 | 3.427 | 19.805 | 22.916 | 330.784 |
| 82.696 |
| 413.480 |
| 435.891 |
| 44.094 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL T | 144.879 |
| 5.737 | 1.509 | 3.427 | 19.805 | 11.582 | 175.357 |
| 43.839 |
| 219.197 |
| 228.895 |
| 21.378 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL T | 181.161 |
| 5.737 | 1.841 | 3.427 | 19.805 | 14.124 | 211.970 |
| 52.992 |
| 264.962 |
| 277.512 |
| 26.732 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL T | 217.442 |
| 5.737 | 2.172 | 3.427 | 19.805 | 16.666 | 248.582 |
| 62.146 |
| 310.728 |
| 326.129 |
| 32.085 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL TB | 426.058 |
| 5.737 | 4.717 | 3.427 | 19.805 | 36.193 | 459.744 |
| 114.936 |
| 574.680 |
| 611.981 |
| 62.868 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT TB-ĐL TB | 532.695 |
| 5.737 | 5.752 | 3.427 | 19.805 | 44.138 | 567.416 |
| 141.854 |
| 709.270 |
| 755.482 |
| 78.603 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT PT -ĐL TB | 639.332 |
| 5.737 | 6.788 | 3.427 | 19.805 | 52.083 | 675.089 |
| 168.772 |
| 843.861 |
| 898.983 |
| 94.338 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL TB | 319.666 |
| 5.737 | 3.538 | 3.427 | 19.805 | 27.145 | 352.173 |
| 88.043 |
| 440.216 |
| 467.369 |
| 47.169 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT TB -ĐL TB | 399.583 |
| 5.737 | 4.314 | 3.427 | 19.805 | 33.103 | 432.866 |
| 108.216 |
| 541.082 |
| 574.918 |
| 58.961 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT PT -ĐL TB | 479.499 |
| 5.737 | 5.091 | 3.427 | 19.805 | 31.250 | 513.559 |
| 128.390 |
| 641.948 |
| 673.590 |
| 70.754 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL TB | 234.357 |
| 5.737 | 2.594 | 3.427 | 19.805 | 19.906 | 265.919 |
| 66.480 |
| 332.399 |
| 351.434 |
| 34.581 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT TB -ĐL TB | 292.946 |
| 5.737 | 3.164 | 3.427 | 19.805 | 24.276 | 325.078 |
| 81.270 |
| 406.348 |
| 430.283 |
| 43.226 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT PT -ĐL TB | 351.535 |
| 5.737 | 3.733 | 3.427 | 19.805 | 28.646 | 384.237 |
| 96.059 |
| 480.296 |
| 509.132 |
| 51.872 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL TB | 170.374 |
| 5.737 | 1.887 | 3.427 | 19.805 | 14.477 | 201.230 |
| 50.307 |
| 251.537 |
| 264.483 |
| 25.140 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL TB | 213.029 |
| 5.737 | 2.301 | 3.427 | 19.805 | 17.655 | 244.299 |
| 61.075 |
| 305.373 |
| 321.883 |
| 31.434 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL TB | 255.684 |
| 5.737 | 2.715 | 3.427 | 19.805 | 20.833 | 287.368 |
| 71.842 |
| 359.210 |
| 379.284 |
| 37.728 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL K | 490.041 |
| 5.737 | 5.660 | 3.427 | 19.805 | 43.432 | 524.669 |
| 131.167 |
| 655.837 |
| 701.256 |
| 72.309 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT TB-ĐL K | 612.612 |
| 5.737 | 6.903 | 3.427 | 19.805 | 52.966 | 648.483 |
| 162.121 |
| 810.604 |
| 866.717 |
| 90.395 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC I - ĐCCT PT -ĐL K | 735.183 |
| 5.737 | 8.145 | 3.427 | 19.805 | 62.499 | 772.297 |
| 193.074 |
| 965.371 |
| 1.032.177 |
| 108.482 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL K | 367.469 |
| 5.737 | 4.245 | 3.427 | 19.805 | 32.574 | 400.683 |
| 100.171 |
| 500.854 |
| 534.096 |
| 54.223 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT TB -ĐL K | 459.398 |
| 5.737 | 5.177 | 3.427 | 19.805 | 39.724 | 493.543 |
| 123.386 |
| 616.929 |
| 658.191 |
| 67.787 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC II - ĐCCT PT -ĐL K | 551.326 |
| 5.737 | 6.109 | 3.427 | 19.805 | 46.875 | 586.404 |
| 146.601 |
| 733.005 |
| 782.286 |
| 81.352 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL K | 269.657 |
| 5.737 | 3.113 | 3.427 | 19.805 | 23.887 | 301.739 |
| 75.435 |
| 377.174 |
| 400.673 |
| 39.790 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT TB -ĐL K | 336.826 |
| 5.737 | 3.796 | 3.427 | 19.805 | 29.131 | 369.591 |
| 92.398 |
| 461.989 |
| 491.370 |
| 49.701 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC III - ĐCCT PT -ĐL K | 404.241 |
| 5.737 | 4.480 | 3.427 | 19.805 | 34.375 | 437.689 |
| 109.422 |
| 547.111 |
| 582.373 |
| 59.649 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL K | 196.114 |
| 5.737 | 2.264 | 3.427 | 19.805 | 17.373 | 227.347 |
| 56.837 |
| 284.184 |
| 300.377 |
| 28.938 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL K | 245.143 |
| 5.737 | 2.761 | 3.427 | 19.805 | 21.186 | 276.873 |
| 69.218 |
| 346.091 |
| 366.561 |
| 36.173 |
1.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL K | 293.926 |
| 5.737 | 3.258 | 3.427 | 19.805 | 25.000 | 326.153 |
| 81.538 |
| 407.691 |
| 432.439 |
| 43.371 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC I - ĐCCT ĐG | 236.582 |
| 1.850 | 1.097 | 9.803 |
| 13.128 | 249.333 |
| 37.400 |
| 286.733 |
| 299.126 |
| 38.157 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC I - ĐCCT TB | 288.467 |
| 1.850 | 1.338 | 9.803 |
| 16.009 | 301.459 |
| 45.219 |
| 346.678 |
| 362.058 |
| 46.525 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC I - ĐCCT PT | 340.351 |
| 1.850 | 1.579 | 9.803 |
| 18.891 | 353.584 |
| 53.038 |
| 406.622 |
| 424.989 |
| 54.894 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC II - ĐCCT ĐG | 177.366 |
| 1.850 | 823 | 9.803 |
| 9.846 | 189.843 |
| 28.476 |
| 218.319 |
| 227.309 |
| 28.607 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC II - ĐCCT TB | 216.280 |
| 1.850 | 1.004 | 9.803 |
| 12.007 | 228.937 |
| 34.341 |
| 263.278 |
| 274.508 |
| 34.883 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC II - ĐCCT PT | 255.193 |
| 1.850 | 1.184 | 9.803 |
| 14.168 | 268.031 |
| 40.205 |
| 308.236 |
| 321.707 |
| 41.159 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC III - ĐCCT ĐG | 129.993 |
| 1.850 | 603 | 9.803 |
| 7.220 | 142.251 |
| 21.338 |
| 163.588 |
| 169.856 |
| 20.966 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC III - ĐCCT TB | 158.756 |
| 1.850 | 736 | 9.803 |
| 8.805 | 171.145 |
| 25.672 |
| 196.817 |
| 204.728 |
| 25.605 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC III - ĐCCT PT | 187.236 |
| 1.850 | 868 | 9.803 |
| 10.390 | 199.758 |
| 29.964 |
| 229.722 |
| 239.276 |
| 30.198 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC IV - ĐCCT ĐG | 94.746 |
| 1.850 | 439 | 9.803 |
| 5.251 | 106.838 |
| 16.026 |
| 122.864 |
| 127.091 |
| 15.281 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC IV - ĐCCT TB | 115.330 |
| 1.850 | 535 | 9.803 |
| 6.404 | 127.519 |
| 19.128 |
| 146.647 |
| 152.069 |
| 18.601 |
1.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐC IV - ĐCCT PT | 136.197 |
| 1.850 | 632 | 9.803 |
| 7.556 | 148.482 |
| 22.272 |
| 170.755 |
| 177.371 |
| 21.967 |
1.2 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:100.000 |
| |||||||||||||||||
1.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-ĐG | 112.511 |
| 4.795 | 484 | 4.645 |
| 6.107 | 122.436 |
| 18.365 |
| 140.801 |
| 146.576 |
| 18.146 |
1.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-TB | 137.325 |
| 4.795 | 591 | 4.645 |
| 7.447 | 147.356 |
| 22.103 |
| 169.460 |
| 176.625 |
| 22.148 |
1.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-PT | 157.064 |
| 4.795 | 697 | 4.645 |
| 8.788 | 167.201 |
| 25.080 |
| 192.282 |
| 200.837 |
| 25.332 |
2 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.1 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐCCT-ĐG | 306.131 |
| 10.787 | 1.572 | 9.258 |
| 19.863 | 327.749 |
| 49.162 |
| 376.911 |
| 396.371 |
| 49.329 |
2.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐCCT-TB | 373.342 |
| 10.787 | 1.917 | 9.258 |
| 24.223 | 395.305 |
| 59.296 |
| 454.600 |
| 478.583 |
| 60.159 |
2.1.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| ĐCCT-PT | 440.553 |
| 10.787 | 2.262 | 9.258 |
| 28.584 | 462.860 |
| 69.429 |
| 532.289 |
| 560.794 |
| 70.989 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL T-ĐCCT ĐG | 2.192.687 |
| 24.498 | 22.704 | 19.453 | 61.841 | 164.347 | 2.321.182 |
| 580.296 |
| 2.901.478 |
| 3.073.636 |
| 323.553 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL T-ĐCCT TB | 2.673.989 |
| 24.498 | 27.688 | 19.453 | 61.841 | 205.433 | 2.807.468 |
| 701.867 |
| 3.509.335 |
| 3.727.616 |
| 394.574 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL T-ĐCCT PT | 3.155.290 |
| 24.498 | 32.671 | 19.453 | 61.841 | 246.520 | 3.293.753 |
| 823.438 |
| 4.117.192 |
| 4.381.596 |
| 465.596 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL TB-ĐCCT ĐG | 2.740.926 |
| 24.498 | 28.380 | 19.453 | 61.841 | 200.423 | 2.875.098 |
| 718.774 |
| 3.593.872 |
| 3.806.381 |
| 404.452 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL TB-ĐCCT TB | 3.342.554 |
| 24.498 | 34.609 | 19.453 | 61.841 | 250.528 | 3.482.955 |
| 870.739 |
| 4.353.693 |
| 4.622.433 |
| 493.228 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL TB-ĐCCT PT | 3.944.181 |
| 24.498 | 40.839 | 19.453 | 61.841 | 300.634 | 4.090.811 |
| 1.022.703 |
| 5.113.514 |
| 5.438.484 |
| 582.004 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL K-ĐCCT ĐG | 3.289.166 |
| 24.498 | 34.056 | 19.453 | 61.841 | 236.499 | 3.429.013 |
| 857.253 |
| 4.286.266 |
| 4.539.126 |
| 485.350 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL K-ĐCCT TB | 4.011.118 |
| 24.498 | 41.531 | 19.453 | 61.841 | 295.623 | 4.158.441 |
| 1.039.610 |
| 5.198.052 |
| 5.517.249 |
| 591.882 |
2.1.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| ĐL K-ĐCCT PT | 4.733.071 |
| 24.498 | 49.007 | 19.453 | 61.841 | 354.748 | 4.887.870 |
| 1.221.967 |
| 6.109.837 |
| 6.495.372 |
| 698.413 |
2.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐCCT-ĐG | 1.057.032 |
| 4.120 | 5.105 | 32.705 |
| 60.493 | 1.098.962 |
| 164.844 |
| 1.263.806 |
| 1.322.669 |
| 170.462 |
2.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐCCT-TB | 1.289.224 |
| 4.120 | 6.225 | 32.705 |
| 73.772 | 1.332.274 |
| 199.841 |
| 1.532.115 |
| 1.604.743 |
| 207.906 |
2.1.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| ĐCCT-PT | 1.521.416 |
| 4.120 | 7.346 | 32.705 |
| 87.051 | 1.565.587 |
| 234.838 |
| 1.800.424 |
| 1.886.817 |
| 245.351 |
2.2 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-ĐG | 135.069 |
| 12.676 | 664 | 6.021 |
| 8.225 | 154.430 |
| 23.165 |
| 177.595 |
| 185.124 |
| 21.785 |
2.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-TB | 164.677 |
| 12.676 | 738 | 6.021 |
| 9.139 | 184.112 |
| 27.617 |
| 211.729 |
| 220.206 |
| 26.560 |
2.2.1 | Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ |
| ĐCCT-PT | 194.285 |
| 12.676 | 812 | 6.021 |
| 10.053 | 213.794 |
| 32.069 |
| 245.863 |
| 255.288 |
| 31.335 |
2.3 | LẬP BẢN ĐỒ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.3.1 | Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 |
| CTDC-DG | 82.727 |
| 12.676 | 519 | 3.168 |
| 7.349 | 99.090 |
| 14.863 |
| 113.953 |
| 120.879 |
| 13.299 |
2.3.1 | Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 |
| CTDC-TB | 91.849 |
| 12.676 | 576 | 3.168 |
| 8.165 | 108.269 |
| 16.240 |
| 124.510 |
| 132.283 |
| 14.766 |
2.3.1 | Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 |
| CTDC-PT | 100.971 |
| 12.676 | 634 | 3.168 |
| 8.982 | 117.449 |
| 17.617 |
| 135.066 |
| 143.687 |
| 16.232 |
2.4 | LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO ĐÁY BIỂN PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.4.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| KK | 24.606 |
| 3.741 | 285 | 1.259 |
| 4.305 | 29.891 |
| 4.484 |
| 34.375 |
| 38.486 |
| 3.926 |
2.4.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-De | 461.428 |
| 6.596 | 7.700 |
| 55.580 | 1.021.711 | 531.305 |
| 132.826 |
| 664.131 |
| 1.817.227 |
| 68.094 |
2.4.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-TB | 496.144 |
| 6.596 | 8.280 |
| 55.580 | 1.098.614 | 566.600 |
| 141.650 |
| 708.250 |
| 1.948.670 |
| 73.217 |
2.4.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-KK | 550.748 |
| 6.596 | 9.191 |
| 55.580 | 1.219.462 | 622.115 |
| 155.529 |
| 777.644 |
| 2.155.288 |
| 81.275 |
2.4.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| KK | 46.053 |
| 3.056 | 526 | 2.896 |
| 7.956 | 52.530 |
| 7.880 |
| 60.410 |
| 68.051 |
| 7.350 |
2.5 | LẬP BẢN ĐỒ THỦY - THẠCH ĐỘNG LỰC PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000 |
| |||||||||||||||||
2.5.1 | Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
| KK | 31.315 |
| 11.301 | 286 | 1.259 |
| 4.305 | 44.161 |
| 6.624 |
| 50.786 |
| 54.897 |
| 5.013 |
2.5.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-De | 894.027 |
| 18.016 | 15.131 |
| 77.002 | 1.197.756 | 1.004.177 |
| 251.044 |
| 1.255.222 |
| 2.603.792 |
| 130.571 |
2.5.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-TB | 961.290 |
| 18.016 | 16.270 |
| 77.002 | 1.287.909 | 1.072.578 |
| 268.145 |
| 1.340.723 |
| 2.791.612 |
| 140.395 |
2.5.2 | Công tác khảo sát thực địa |
| TC-KK | 1.067.088 |
| 18.016 | 18.060 |
| 77.002 | 1.429.579 | 1.180.166 |
| 295.042 |
| 1.475.208 |
| 3.086.881 |
| 155.846 |
2.5.3 | Công tác văn phòng sau thực địa |
| KK | 85.401 |
| 3.056 | 603 | 3.713 |
| 8.374 | 92.773 |
| 13.916 |
| 106.689 |
| 114.673 |
| 13.722 |
3 | CÔNG TÁC KHOAN MÁY TRÊN BIỂN |
| |||||||||||||||||
3.1 | Lắp đặt giàn và thiết bị khoan |
| |||||||||||||||||
3.1.1 | Chiều sâu lô khoan đến 100 m | lần | Lần | 31.316.161 |
| 14.338.000 | 15.167 |
|
|
| 45.669.328 |
| 11.417.332 |
| 57.086.660 |
| 55.455.618 | 57.308 | 4.056.238 |
3.1.2 | Chiều sâu lô khoan đến 200 m | lần | Lần | 34.447.777 |
| 14.338.000 | 15.504 |
|
|
| 48.801.281 |
| 12.200.320 |
| 61.001.601 |
| 59.370.521 | 63.038 | 4.461.862 |
3.2 | Thi công khoan |
| |||||||||||||||||
3.2.1 | Chiều sâu lô khoan đến 100m | m | Đất đá cấp I-III | 780.475 |
| 516.365 | 13.207 |
| 31.648 | 13.993 | 1.341.694 |
| 335.424 |
| 1.677.118 |
| 1.629.244 | 14.827 | 100.821 |
3.2.1 | Chiều sâu lô khoan đến 100m | m | Đất đá cấp IV | 834.051 |
| 846.838 | 16.113 |
| 51.902 | 17.071 | 1.748.904 |
| 437.226 |
| 2.186.130 |
| 2.101.570 | 15.844 | 107.742 |
3.2.2 | Chiều sâu lô khoan đến 200m | m | Đất đá cấp I-III | 833.327 |
| 516.365 | 60.918 |
| 31.648 | 13.993 | 1.442.257 |
| 360.564 |
| 1.802.821 |
| 1.749.526 | 15.831 | 107.649 |
3.2.2 | Chiều sâu lô khoan đến 200m | m | Đất đá cấp IV | 890.523 |
| 629.965 | 36.417 |
| 38.610 | 17.071 | 1.595.515 |
| 398.879 |
| 1.994.394 |
| 1.933.681 | 16.917 | 115.037 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản căn cứ |
09 | Văn bản căn cứ |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 1031/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 1031/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/05/2020 |
Hiệu lực: | 04/05/2020 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |