hieuluat

Quyết định 1031/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1031/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quý Kiên
    Ngày ban hành:04/05/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    ___________

    Số: 1031/QĐ-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)

    ____________

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

    Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ đã ban hành quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;

    Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;

    Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

    Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

    Căn cứ Thông tư số 136/2017/TTLT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

    Căn cứ Công văn số 4939/BTC-QLG ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản;

    Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 235/CNTT-CNPM ngày 28 tháng 4 năm 2020 về việc đề xuất ban hành bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực địa chất khoáng sản năm 2020 (định mức KTKT mới ban hành);

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

    Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:

    1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

    2 . Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...) .

    Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.

    Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng Trần Hồng Hà ( để báo cáo);

    - Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) ;

    - Kho bạc nhà nước Trung ương;

    - Lưu VT, KHTC, Nh.30.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Trần Quý Kiên

     

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    ___________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

     

    THUYẾT MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

    (Kèm theo Quyết định số: 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm:

    1. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000

    - Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:100.000;

    - Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:100.000;

    2. Công tác Lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

    - Lập bản đồ địa chất công trình phần đất ven biển tỷ lệ 1:25.000;

    - Lập bản đồ địa chất công trình phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000;

    - Lập bản đồ cấu trúc địa chất dải ven biển tỷ lệ 1:25.000;

    - Lập bản đồ địa mạo đáy biển phần ven bờ tỷ lệ 1:25.000;

    - Lập bản đồ thủy - thạch động lực phần biển ven bờ tỷ lệ 1:25.000.

    3. Công tác khoan máy trên biển

    - Lắp đặt giàn và thiết bị khoan;

    - Thi công khoan.

    II. Căn cứ tính đơn giá:

    1. Định mức kinh tế kỹ thuật:

    - Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy - thạch động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;

    - Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngay 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;

    - Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

    - Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

    2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:

    - Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

    - Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

    - Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

    3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

    - Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    - Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.

    - Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

    - Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở áp dụng cho tổ 05 người trở lên);

    - Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức áp dụng mức 0,4 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khoan thăm dò thuộc Liên đoàn địa chất; và Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất khu vực (tính khi thực hiện công tác khảo sát);

    - Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng 01 mức hệ số 0,3 đối với công tác khoan máy trên biển);

    - Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng hệ số 0,1 đối với công tác khoan máy trên biển);

    - Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút; Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ;

    - Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

    4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

    - Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

    - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

    - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

    - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.

    - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    5. Chế độ Thuế:

    Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn.

    Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

    1. Chi phí nhân công:

    - Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng mức hệ số 0,3 tiền lương cơ sở cho các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH: 17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).

    - Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động.

    Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

    + Tiền lương cấp bậc;

    + Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng; phụ cấp độc hại);

    + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

    - Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

    - Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;

    - Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng.

    - Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.

    2. Chi phí vật liệu:

    - Đơn giá vật liệu: về cơ bản lấy theo đơn giá của các bộ đơn giá sản phẩm đã ban hành trong năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    - Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.

    - Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức định mức KT-KT.

    3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

    - Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

    Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca

    =

    Đơn giá công cụ, dụng cụ

    Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)

    x 26 ngày

     

    - Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

    - Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định.

    4. Chi phí năng lượng:

    - Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

    - Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.

    - Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

    5. Chi phí nhiên liệu:

    - Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

    - Đơn giá xăng, dầu: tính theo giá bán thực tế bình quân gia quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến ngày 27 tháng 4 năm 2020, cụ thể: mức giá xăng là 18.570 đồng/lít, dầu diezen là 15.591 đồng/lít, dầu mazut là 12.700 đồng/lít.

    + Giá xăng là 18.570 đồng/lít

    + Giá dầu diezen là 15.591 đồng/lít

    + Giá dầu mazut là 12.700 đồng/lít

    6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

    - Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

    - Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

    - Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

    - Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

    - Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

    IV. Phần hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm

    1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

    Chi phí chung được tính được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

    2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:

    - Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.

    - Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

    - Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).

    - Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính...) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

    - Các khoản phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.

    - Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 nhân 2 tương ứng với cột đơn giá. Đối với các khu vực khác tính tương tự. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

    - Đơn giá phụ cấp thu hút: được tính bằng 20% mức lương cấp bậc, chức vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng chung cho các khu vực thi công đảm bảo điều kiện như sau: ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn như xa xôi, hẻo lánh, xa khu dân cư; chưa có mạng lưới giao thông, đi lại khó khăn; chưa có hệ thống cung cấp điện, nước sinh hoạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học, nhà trẻ, bệnh viện; đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp thu hút tương ứng với cột đơn giá.

    - Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là đơn giá thực hiện trong điều kiện chuẩn. Trong trường hợp thi công khác với điều kiện chuẩn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh đã quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật. Đơn giá áp dụng = (Đơn giá chuẩn x hệ số kỹ thuật); đối với công trình địa chất có hai hệ số kỹ thuật trở lên thì cộng các hệ số với nhau sau đó nhân với đơn giá chuẩn.

    - Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.

    - Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN 1.100.000

    (Kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Đơn vị tính: Đồng

    TT

    Tên sản phẩm

    ĐVT

    KK

    Chi phí trực tiếp

    Chi phí chung

    Đơn giá không khấu hao

    Đơn giá có khấu hao

    Phụ cấp khu vực I

    Phụ cấp thu hút

    (20%) tính ngoài

    Chi phí nhân công

    Vật liệu

    Công cụ, dụng cụ

    Năng lượng

    Nhiên liệu

    Khấu hao

    TSCĐ

    Tổng CP trực tiếp

    LĐKT

    LĐPT

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=1+2+3+4+5+6

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    1

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000

     

    1.1

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:100.000

     

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC I-ĐCCT ĐG

    56.853

     

    4.566

    292

    2.730

     

    3.686

    64.441

     

    9.666

     

    74.107

     

    77.595

     

    9.161

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC I - ĐCCT TB

    69.282

     

    4.566

    356

    2.730

     

    4.495

    76.934

     

    11.540

     

    88.474

     

    92.802

     

    11.164

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC I-ĐCCT PT

    81.712

     

    4.566

    420

    2.730

     

    5.304

    89.427

     

    13.414

     

    102.842

     

    108.009

     

    13.167

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC II - ĐCCT ĐG

    42.582

     

    4.566

    219

    2.730

     

    2.765

    50.097

     

    7.515

     

    57.611

     

    60.144

     

    6.862

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC II - ĐCCT TB

    52.019

     

    4.566

    267

    2.730

     

    3.371

    59.582

     

    8.937

     

    68.519

     

    71.682

     

    8.382

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC II - ĐCCT PT

    60.306

     

    4.566

    315

    2.730

     

    3.978

    67.916

     

    10.187

     

    78.104

     

    81.896

     

    9.717

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC III - ĐCCT ĐG

    31.304

     

    4.566

    160

    2.730

     

    2.027

    38.760

     

    5.814

     

    44.574

     

    46.342

     

    5.044

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC III - ĐCCT TB

    38.209

     

    4.566

    196

    2.730

     

    2.472

    45.700

     

    6.855

     

    52.555

     

    54.785

     

    6.157

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC III - ĐCCT PT

    44.884

     

    4.566

    231

    2.730

     

    2.917

    52.411

     

    7.862

     

    60.272

     

    62.964

     

    7.232

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC IV - ĐCCT ĐG

    22.787

     

    4.566

    117

    2.730

     

    1.474

    30.200

     

    4.530

     

    34.730

     

    35.925

     

    3.672

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC IV - ĐCCT TB

    27.621

     

    4.566

    142

    2.730

     

    1.798

    35.059

     

    5.259

     

    40.318

     

    41.849

     

    4.451

    1.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐC IV - ĐCCT PT

    32.685

     

    4.566

    168

    2.730

     

    2.122

    40.148

     

    6.022

     

    46.171

     

    48.037

     

    5.267

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL T

    362.321

     

    5.737

    3.773

    3.427

    19.805

    28.955

    395.063

     

    98.766

     

    493.829

     

    523.012

     

    53.463

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT TB-ĐL T

    452.779

     

    5.737

    4.602

    3.427

    19.805

    35.310

    486.349

     

    121.587

     

    607.937

     

    644.248

     

    66.811

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT PT -ĐL T

    543.236

     

    5.737

    5.430

    3.427

    19.805

    41.666

    577.635

     

    144.409

     

    722.044

     

    765.484

     

    80.159

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL T

    271.618

     

    5.737

    2.830

    3.427

    19.805

    21.716

    303.417

     

    75.854

     

    379.271

     

    400.336

     

    40.079

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT TB -ĐL T

    339.523

     

    5.737

    3.451

    3.427

    19.805

    26.483

    371.943

     

    92.986

     

    464.929

     

    491.339

     

    50.099

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT PT -ĐL T

    407.427

     

    5.737

    4.073

    3.427

    19.805

    39.062

    440.469

     

    110.117

     

    550.586

     

    591.220

     

    60.119

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL T

    199.301

     

    5.737

    2.075

    3.427

    19.805

    15.925

    230.345

     

    57.586

     

    287.931

     

    302.501

     

    29.408

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT TB -ĐL T

    249.065

     

    5.737

    2.531

    3.427

    19.805

    19.421

    280.565

     

    70.141

     

    350.706

     

    369.196

     

    36.751

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT PT -ĐL T

    298.829

     

    5.737

    2.987

    3.427

    19.805

    22.916

    330.784

     

    82.696

     

    413.480

     

    435.891

     

    44.094

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL T

    144.879

     

    5.737

    1.509

    3.427

    19.805

    11.582

    175.357

     

    43.839

     

    219.197

     

    228.895

     

    21.378

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL T

    181.161

     

    5.737

    1.841

    3.427

    19.805

    14.124

    211.970

     

    52.992

     

    264.962

     

    277.512

     

    26.732

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL T

    217.442

     

    5.737

    2.172

    3.427

    19.805

    16.666

    248.582

     

    62.146

     

    310.728

     

    326.129

     

    32.085

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL TB

    426.058

     

    5.737

    4.717

    3.427

    19.805

    36.193

    459.744

     

    114.936

     

    574.680

     

    611.981

     

    62.868

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT TB-ĐL TB

    532.695

     

    5.737

    5.752

    3.427

    19.805

    44.138

    567.416

     

    141.854

     

    709.270

     

    755.482

     

    78.603

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT PT -ĐL TB

    639.332

     

    5.737

    6.788

    3.427

    19.805

    52.083

    675.089

     

    168.772

     

    843.861

     

    898.983

     

    94.338

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL TB

    319.666

     

    5.737

    3.538

    3.427

    19.805

    27.145

    352.173

     

    88.043

     

    440.216

     

    467.369

     

    47.169

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT TB -ĐL TB

    399.583

     

    5.737

    4.314

    3.427

    19.805

    33.103

    432.866

     

    108.216

     

    541.082

     

    574.918

     

    58.961

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT PT -ĐL TB

    479.499

     

    5.737

    5.091

    3.427

    19.805

    31.250

    513.559

     

    128.390

     

    641.948

     

    673.590

     

    70.754

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL TB

    234.357

     

    5.737

    2.594

    3.427

    19.805

    19.906

    265.919

     

    66.480

     

    332.399

     

    351.434

     

    34.581

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT TB -ĐL TB

    292.946

     

    5.737

    3.164

    3.427

    19.805

    24.276

    325.078

     

    81.270

     

    406.348

     

    430.283

     

    43.226

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT PT -ĐL TB

    351.535

     

    5.737

    3.733

    3.427

    19.805

    28.646

    384.237

     

    96.059

     

    480.296

     

    509.132

     

    51.872

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL TB

    170.374

     

    5.737

    1.887

    3.427

    19.805

    14.477

    201.230

     

    50.307

     

    251.537

     

    264.483

     

    25.140

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL TB

    213.029

     

    5.737

    2.301

    3.427

    19.805

    17.655

    244.299

     

    61.075

     

    305.373

     

    321.883

     

    31.434

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL TB

    255.684

     

    5.737

    2.715

    3.427

    19.805

    20.833

    287.368

     

    71.842

     

    359.210

     

    379.284

     

    37.728

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT ĐG-ĐL K

    490.041

     

    5.737

    5.660

    3.427

    19.805

    43.432

    524.669

     

    131.167

     

    655.837

     

    701.256

     

    72.309

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT TB-ĐL K

    612.612

     

    5.737

    6.903

    3.427

    19.805

    52.966

    648.483

     

    162.121

     

    810.604

     

    866.717

     

    90.395

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT PT -ĐL K

    735.183

     

    5.737

    8.145

    3.427

    19.805

    62.499

    772.297

     

    193.074

     

    965.371

     

    1.032.177

     

    108.482

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT ĐG -ĐL K

    367.469

     

    5.737

    4.245

    3.427

    19.805

    32.574

    400.683

     

    100.171

     

    500.854

     

    534.096

     

    54.223

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT TB -ĐL K

    459.398

     

    5.737

    5.177

    3.427

    19.805

    39.724

    493.543

     

    123.386

     

    616.929

     

    658.191

     

    67.787

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT PT -ĐL K

    551.326

     

    5.737

    6.109

    3.427

    19.805

    46.875

    586.404

     

    146.601

     

    733.005

     

    782.286

     

    81.352

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT ĐG -ĐL K

    269.657

     

    5.737

    3.113

    3.427

    19.805

    23.887

    301.739

     

    75.435

     

    377.174

     

    400.673

     

    39.790

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT TB -ĐL K

    336.826

     

    5.737

    3.796

    3.427

    19.805

    29.131

    369.591

     

    92.398

     

    461.989

     

    491.370

     

    49.701

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT PT -ĐL K

    404.241

     

    5.737

    4.480

    3.427

    19.805

    34.375

    437.689

     

    109.422

     

    547.111

     

    582.373

     

    59.649

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT ĐG-ĐL K

    196.114

     

    5.737

    2.264

    3.427

    19.805

    17.373

    227.347

     

    56.837

     

    284.184

     

    300.377

     

    28.938

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT TB-ĐL K

    245.143

     

    5.737

    2.761

    3.427

    19.805

    21.186

    276.873

     

    69.218

     

    346.091

     

    366.561

     

    36.173

    1.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐC IV- ĐCCT PT-ĐL K

    293.926

     

    5.737

    3.258

    3.427

    19.805

    25.000

    326.153

     

    81.538

     

    407.691

     

    432.439

     

    43.371

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT ĐG

    236.582

     

    1.850

    1.097

    9.803

     

    13.128

    249.333

     

    37.400

     

    286.733

     

    299.126

     

    38.157

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT TB

    288.467

     

    1.850

    1.338

    9.803

     

    16.009

    301.459

     

    45.219

     

    346.678

     

    362.058

     

    46.525

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC I - ĐCCT PT

    340.351

     

    1.850

    1.579

    9.803

     

    18.891

    353.584

     

    53.038

     

    406.622

     

    424.989

     

    54.894

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT ĐG

    177.366

     

    1.850

    823

    9.803

     

    9.846

    189.843

     

    28.476

     

    218.319

     

    227.309

     

    28.607

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT TB

    216.280

     

    1.850

    1.004

    9.803

     

    12.007

    228.937

     

    34.341

     

    263.278

     

    274.508

     

    34.883

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC II - ĐCCT PT

    255.193

     

    1.850

    1.184

    9.803

     

    14.168

    268.031

     

    40.205

     

    308.236

     

    321.707

     

    41.159

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT ĐG

    129.993

     

    1.850

    603

    9.803

     

    7.220

    142.251

     

    21.338

     

    163.588

     

    169.856

     

    20.966

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT TB

    158.756

     

    1.850

    736

    9.803

     

    8.805

    171.145

     

    25.672

     

    196.817

     

    204.728

     

    25.605

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC III - ĐCCT PT

    187.236

     

    1.850

    868

    9.803

     

    10.390

    199.758

     

    29.964

     

    229.722

     

    239.276

     

    30.198

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC IV - ĐCCT ĐG

    94.746

     

    1.850

    439

    9.803

     

    5.251

    106.838

     

    16.026

     

    122.864

     

    127.091

     

    15.281

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC IV - ĐCCT TB

    115.330

     

    1.850

    535

    9.803

     

    6.404

    127.519

     

    19.128

     

    146.647

     

    152.069

     

    18.601

    1.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐC IV - ĐCCT PT

    136.197

     

    1.850

    632

    9.803

     

    7.556

    148.482

     

    22.272

     

    170.755

     

    177.371

     

    21.967

    1.2

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:100.000

     

    1.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-ĐG

    112.511

     

    4.795

    484

    4.645

     

    6.107

    122.436

     

    18.365

     

    140.801

     

    146.576

     

    18.146

    1.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-TB

    137.325

     

    4.795

    591

    4.645

     

    7.447

    147.356

     

    22.103

     

    169.460

     

    176.625

     

    22.148

    1.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-PT

    157.064

     

    4.795

    697

    4.645

     

    8.788

    167.201

     

    25.080

     

    192.282

     

    200.837

     

    25.332

    2

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.1

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN ĐẤT VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐCCT-ĐG

    306.131

     

    10.787

    1.572

    9.258

     

    19.863

    327.749

     

    49.162

     

    376.911

     

    396.371

     

    49.329

    2.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐCCT-TB

    373.342

     

    10.787

    1.917

    9.258

     

    24.223

    395.305

     

    59.296

     

    454.600

     

    478.583

     

    60.159

    2.1.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    ĐCCT-PT

    440.553

     

    10.787

    2.262

    9.258

     

    28.584

    462.860

     

    69.429

     

    532.289

     

    560.794

     

    70.989

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL T-ĐCCT ĐG

    2.192.687

     

    24.498

    22.704

    19.453

    61.841

    164.347

    2.321.182

     

    580.296

     

    2.901.478

     

    3.073.636

     

    323.553

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL T-ĐCCT TB

    2.673.989

     

    24.498

    27.688

    19.453

    61.841

    205.433

    2.807.468

     

    701.867

     

    3.509.335

     

    3.727.616

     

    394.574

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL T-ĐCCT PT

    3.155.290

     

    24.498

    32.671

    19.453

    61.841

    246.520

    3.293.753

     

    823.438

     

    4.117.192

     

    4.381.596

     

    465.596

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL TB-ĐCCT ĐG

    2.740.926

     

    24.498

    28.380

    19.453

    61.841

    200.423

    2.875.098

     

    718.774

     

    3.593.872

     

    3.806.381

     

    404.452

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL TB-ĐCCT TB

    3.342.554

     

    24.498

    34.609

    19.453

    61.841

    250.528

    3.482.955

     

    870.739

     

    4.353.693

     

    4.622.433

     

    493.228

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL TB-ĐCCT PT

    3.944.181

     

    24.498

    40.839

    19.453

    61.841

    300.634

    4.090.811

     

    1.022.703

     

    5.113.514

     

    5.438.484

     

    582.004

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL K-ĐCCT ĐG

    3.289.166

     

    24.498

    34.056

    19.453

    61.841

    236.499

    3.429.013

     

    857.253

     

    4.286.266

     

    4.539.126

     

    485.350

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL K-ĐCCT TB

    4.011.118

     

    24.498

    41.531

    19.453

    61.841

    295.623

    4.158.441

     

    1.039.610

     

    5.198.052

     

    5.517.249

     

    591.882

    2.1.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    ĐL K-ĐCCT PT

    4.733.071

     

    24.498

    49.007

    19.453

    61.841

    354.748

    4.887.870

     

    1.221.967

     

    6.109.837

     

    6.495.372

     

    698.413

    2.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐCCT-ĐG

    1.057.032

     

    4.120

    5.105

    32.705

     

    60.493

    1.098.962

     

    164.844

     

    1.263.806

     

    1.322.669

     

    170.462

    2.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐCCT-TB

    1.289.224

     

    4.120

    6.225

    32.705

     

    73.772

    1.332.274

     

    199.841

     

    1.532.115

     

    1.604.743

     

    207.906

    2.1.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    ĐCCT-PT

    1.521.416

     

    4.120

    7.346

    32.705

     

    87.051

    1.565.587

     

    234.838

     

    1.800.424

     

    1.886.817

     

    245.351

    2.2

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-ĐG

    135.069

     

    12.676

    664

    6.021

     

    8.225

    154.430

     

    23.165

     

    177.595

     

    185.124

     

    21.785

    2.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-TB

    164.677

     

    12.676

    738

    6.021

     

    9.139

    184.112

     

    27.617

     

    211.729

     

    220.206

     

    26.560

    2.2.1

    Tổng hợp lập bản đồ ĐCCT phần biển ven bờ

     

    ĐCCT-PT

    194.285

     

    12.676

    812

    6.021

     

    10.053

    213.794

     

    32.069

     

    245.863

     

    255.288

     

    31.335

    2.3

    LẬP BẢN ĐỒ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT DẢI VEN BIỂN TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.3.1

    Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ

    1:25.000

     

    CTDC-DG

    82.727

     

    12.676

    519

    3.168

     

    7.349

    99.090

     

    14.863

     

    113.953

     

    120.879

     

    13.299

    2.3.1

    Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

     

    CTDC-TB

    91.849

     

    12.676

    576

    3.168

     

    8.165

    108.269

     

    16.240

     

    124.510

     

    132.283

     

    14.766

    2.3.1

    Lập bản đồ CTĐC dải ven biển tỷ lệ 1:25.000

     

    CTDC-PT

    100.971

     

    12.676

    634

    3.168

     

    8.982

    117.449

     

    17.617

     

    135.066

     

    143.687

     

    16.232

    2.4

    LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO ĐÁY BIỂN PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.4.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    KK

    24.606

     

    3.741

    285

    1.259

     

    4.305

    29.891

     

    4.484

     

    34.375

     

    38.486

     

    3.926

    2.4.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-De

    461.428

     

    6.596

    7.700

     

    55.580

    1.021.711

    531.305

     

    132.826

     

    664.131

     

    1.817.227

     

    68.094

    2.4.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-TB

    496.144

     

    6.596

    8.280

     

    55.580

    1.098.614

    566.600

     

    141.650

     

    708.250

     

    1.948.670

     

    73.217

    2.4.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-KK

    550.748

     

    6.596

    9.191

     

    55.580

    1.219.462

    622.115

     

    155.529

     

    777.644

     

    2.155.288

     

    81.275

    2.4.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    KK

    46.053

     

    3.056

    526

    2.896

     

    7.956

    52.530

     

    7.880

     

    60.410

     

    68.051

     

    7.350

    2.5

    LẬP BẢN ĐỒ THỦY - THẠCH ĐỘNG LỰC PHẦN BIỂN VEN BỜ TỶ LỆ 1:25.000

     

    2.5.1

    Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

     

    KK

    31.315

     

    11.301

    286

    1.259

     

    4.305

    44.161

     

    6.624

     

    50.786

     

    54.897

     

    5.013

    2.5.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-De

    894.027

     

    18.016

    15.131

     

    77.002

    1.197.756

    1.004.177

     

    251.044

     

    1.255.222

     

    2.603.792

     

    130.571

    2.5.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-TB

    961.290

     

    18.016

    16.270

     

    77.002

    1.287.909

    1.072.578

     

    268.145

     

    1.340.723

     

    2.791.612

     

    140.395

    2.5.2

    Công tác khảo sát thực địa

     

    TC-KK

    1.067.088

     

    18.016

    18.060

     

    77.002

    1.429.579

    1.180.166

     

    295.042

     

    1.475.208

     

    3.086.881

     

    155.846

    2.5.3

    Công tác văn phòng sau thực địa

     

    KK

    85.401

     

    3.056

    603

    3.713

     

    8.374

    92.773

     

    13.916

     

    106.689

     

    114.673

     

    13.722

    3

    CÔNG TÁC KHOAN MÁY TRÊN BIỂN

     

    3.1

    Lắp đặt giàn và thiết bị khoan

     

    3.1.1

    Chiều sâu lô khoan đến 100 m

    lần

    Lần

    31.316.161

     

    14.338.000

    15.167

     

     

     

    45.669.328

     

    11.417.332

     

    57.086.660

     

    55.455.618

    57.308

    4.056.238

    3.1.2

    Chiều sâu lô khoan đến 200 m

    lần

    Lần

    34.447.777

     

    14.338.000

    15.504

     

     

     

    48.801.281

     

    12.200.320

     

    61.001.601

     

    59.370.521

    63.038

    4.461.862

    3.2

    Thi công khoan

     

    3.2.1

    Chiều sâu lô khoan đến 100m

    m

    Đất đá cấp I-III

    780.475

     

    516.365

    13.207

     

    31.648

    13.993

    1.341.694

     

    335.424

     

    1.677.118

     

    1.629.244

    14.827

    100.821

    3.2.1

    Chiều sâu lô khoan đến 100m

    m

    Đất đá cấp IV

    834.051

     

    846.838

    16.113

     

    51.902

    17.071

    1.748.904

     

    437.226

     

    2.186.130

     

    2.101.570

    15.844

    107.742

    3.2.2

    Chiều sâu lô khoan đến 200m

    m

    Đất đá cấp I-III

    833.327

     

    516.365

    60.918

     

    31.648

    13.993

    1.442.257

     

    360.564

     

    1.802.821

     

    1.749.526

    15.831

    107.649

    3.2.2

    Chiều sâu lô khoan đến 200m

    m

    Đất đá cấp IV

    890.523

     

    629.965

    36.417

     

    38.610

    17.071

    1.595.515

     

    398.879

     

    1.994.394

     

    1.933.681

    16.917

    115.037

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 37/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo
    Ban hành: 14/12/2010 Hiệu lực: 15/02/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 1990/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 11/12/2017 Hiệu lực: 11/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 62/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển
    Ban hành: 22/12/2017 Hiệu lực: 12/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
    Ban hành: 22/12/2017 Hiệu lực: 06/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
    Ban hành: 07/05/2018 Hiệu lực: 02/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 09/05/2019 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 14/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 05/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 06/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 07/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Nghị định 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn
    Ban hành: 21/11/2013 Hiệu lực: 10/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 18/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 31/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Nghị định 105/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
    Ban hành: 15/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1031/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:1031/QĐ-BTNMT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/05/2020
    Hiệu lực:04/05/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Quý Kiên
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (9)
    Văn bản dẫn chiếu (15)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X