Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 29&30 - 5/2006 |
Số hiệu: | 107/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 28/05/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 18/05/2006 | Hết hiệu lực: | 01/10/2007 |
Áp dụng: | 12/06/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 107/2006/QĐ-TTg NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIấN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 thỏng 10 năm 2002 của Chớnh phủ về tớn dụng đối với người nghốo và cỏc đối tượng chớnh sỏch khỏc;
Xột đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Đối tượng được vay vốn:
Học sinh, sinh viờn cú hoàn cảnh khú khăn theo học tại cỏc trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp và dạy nghề quy định tại Điều 2 của Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 thỏng 10 năm 2002 của Chớnh phủ.
Điều 2. Mục đớch cho vay:
Mục đớch cho vay là để trang trải một phần chi phớ cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viờn trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền nộp học phớ; chi phớ mua sắm sỏch vở, phương tiện học tập, nghiờn cứu; chi phớ khỏc.
Điều 3. Đối tượng được vay vốn quy định tại Điều 1 Quyết định này phải cú cỏc điều kiện sau:
1. Học sinh, sinh viờn đang sinh sống trong Hộ gia đỡnh cú hộ khẩu thường trỳ hoặc cú đăng ký tạm trỳ dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
2. Học sinh, sinh viờn được theo học và đang theo học hệ chớnh quy tập trung tại cỏc trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp và dạy nghề cú thời gian đào tạo từ 01 năm trở lờn.
Điều 4. Phương thức cho vay:
Việc cho vay của Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội đối với học sinh, sinh viờn cú hoàn cảnh khú khăn được thực hiện theo phương thức cho vay thụng qua Hộ gia đỡnh của học sinh, sinh viờn. Hộ gia đỡnh là người đại diện cho học sinh, sinh viờn trực tiếp vay vốn, trả nợ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội và cú trỏch nhiệm, quyền lợi theo quy định của phỏp luật.
Điều 5. Mức vốn cho vay:
Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viờn do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quyết định phự hợp với khả năng tài chớnh của ngõn hàng và nhu cầu vay vốn của đối tượng được vay vốn. Mức vốn cho vay được xỏc định theo thỏng, theo năm học và theo khoỏ học do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội cụng bố.
Điều 6. Thời hạn cho vay:
1. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tớnh từ ngày đối tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lói) được thoả thuận trong hợp đồng tớn dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phỏt tiền vay và thời hạn trả nợ.
2. Thời hạn phỏt tiền vay là khoảng thời gian tớnh từ ngày đối tượng được vay vốn nhận mún vay đầu tiờn cho đến ngày học sinh, sinh viờn kết thỳc khoỏ học, kể cả thời gian học sinh, sinh viờn được cỏc trường cho phộp nghỉ học cú thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu cú). Thời hạn phỏt tiền vay được chia thành cỏc kỳ hạn phỏt tiền vay do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định.
3. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tớnh từ ngày đối tượng được vay vốn trả mún nợ đầu tiờn đến ngày trả hết nợ (gốc và lói). Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phỏt tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành cỏc kỳ hạn trả nợ do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định.
Điều 7. Lói suất cho vay:
1. Lói suất cho vay được ỏp dụng theo lói suất cho vay hộ nghốo do Thủ tướng Chớnh phủ quyết định.
2. Lói suất nợ quỏ hạn được tớnh bằng 130% lói suất khi cho vay.
Điều 8. Hồ sơ xin vay vốn:
1. Đối tượng được vay vốn phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ xin vay theo quy định của Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội như đối với cho hộ nghốo vay vốn.
2. Đối tượng được vay vốn phải cú giấy xỏc nhận của cỏc trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp và dạy nghề về việc học sinh, sinh viờn được theo học hoặc đang theo học tại cỏc trường.
Điều 9. Trỡnh tự và thủ tục cho vay do Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định bảo đảm đơn giản, rừ ràng, dễ thực hiện.
Điều 10. Trả nợ gốc và lói tiền vay:
1. Trong thời hạn phỏt tiền vay đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lói; lói tiền vay được tớnh kể từ ngày đối tượng được vay vốn nhận mún vay đầu tiờn đến ngày trả hết nợ gốc. Đối với số lói tiền vay phỏt sinh trong thời hạn phỏt tiền vay, Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội thoả thuận với đối tượng được vay vốn để xỏc định kỳ hạn trả nợ trong thời hạn trả nợ.
2. Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lói tiền vay lần đầu tiờn trong thời hạn 6 thỏng kể từ ngày học sinh, sinh viờn kết thỳc khoỏ học.
Điều 11. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quỏ hạn.
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và nợ lói đó ghi trong hợp đồng tớn dụng, đối tượng được vay vốn chưa cú khả năng trả nợ và cú văn bản đề nghị thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội xem xột điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
2. Khi đến ngày phải trả hết nợ (gốc và lói) đó ghi trong hợp đồng tớn dụng, đối tượng được vay vốn chưa cú khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số nợ (cả gốc và lói) và cú văn bản đề nghị thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội xem xột gia hạn trả nợ. Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định này.
3. Trường hợp đối tượng được vay vốn khụng trả nợ đỳng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cựng và khụng được phộp gia hạn nợ thỡ Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội chuyển nợ quỏ hạn. Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội kết hợp với chớnh quyền sở tại, cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội cú biện phỏp thu hồi nợ.
4. Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội quy định cụ thể việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quỏ hạn.
Điều 12. Xử lý rủi ro do nguyờn nhõn khỏch quan:
Việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyờn nhõn khỏch quan được thực hiện theo quy định về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội.
Điều 13. Trỏch nhiệm của cỏc cơ quan:
1. Bộ Tài chớnh
a) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành và địa phương liờn quan quy định tiờu chớ học sinh, sinh viờn cú hoàn cảnh khú khăn; đồng thời, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giỏm sỏt việc thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch tớn dụng bổ sung hàng năm và kế hoạch cấp bự chờnh lệch lói suất để Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Tài chớnh lập kế hoạch tớn dụng cho vay học sinh sinh viờn trong tổng vốn cho vay bổ sung hàng năm cho Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghốo và cỏc đối tượng chớnh sỏch và kế hoạch cấp bự chờnh lệch lói suất cho Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội, trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, quyết định.
3. Bộ Giỏo dục và Đào tạo.
Chỉ đạo cỏc trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp và dạy nghề trong cả nước xỏc nhận cho học sinh, sinh viờn được theo học và đang theo học tại cỏc trường với thủ tục đơn giản, nhanh chúng, thuận lợi để thỳc đẩy quỏ trỡnh xột duyệt cho vay.
4. Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội xõy dựng quy trỡnh, thủ tục cho vay; thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đối với học sinh, sinh viờn của Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội.
5. Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chỉ đạo cỏc cơ quan chức năng và Ủy ban nhõn dõn cỏc cấp thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đối với học sinh, sinh viờn theo đỳng quy định của phỏp luật và Quyết định này.
Điều 14. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg ngày 02 thỏng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chớnh phủ về lập Quỹ tớn dụng đào tạo.
2. Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Chớnh sỏch xó hội chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản hướng dẫn |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 |
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 107/2006/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/05/2006 |
Hiệu lực: | 12/06/2006 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
Ngày công báo: | 28/05/2006 |
Số công báo: | 29&30 - 5/2006 |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | 01/10/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!