hieuluat

Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:08&09 - 6/2006
    Số hiệu:110/2006/QĐ-TTgNgày đăng công báo:09/06/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Khải
    Ngày ban hành:19/05/2006Hết hiệu lực:01/04/2016
    Áp dụng:24/06/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
  • ĐIỀU LỆ

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2006/QĐ-TTg NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2006

    VỀ VIỆC PHấ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

    CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Ngõn sỏch nhà nước ngày 16 thỏng 12 năm 2002;

    Căn cứ Luật cỏc Tổ chức tớn dụng ngày 12 thỏng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cỏc Tổ chức tớn dụng ngày 15 thỏng 6 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 thỏng 11 năm 2002 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-CP ngày 04 thỏng 5 năm 2006 của Chớnh phủ về phiờn họp Chớnh phủ thường kỳ thỏng 4 năm 2006;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh,

     

    QUYẾT ĐỊNH :

     

    Điều 1. Phờ duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam kốm theo Quyết định này.

    Điều 2. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo. Bói bỏ Quyết định số 231/1999/QĐ-TTg ngày 17 thỏng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc phờ duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phỏt triển.

    Điều 3. Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam cú trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.

    THỦ TƯỚNG

    Phan Văn Khải

     

     

     

     

    ĐIỀU LỆ

    TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

    (Ban hành kốm theo Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg
    ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ)

     

    Chương I
    NH
    NG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điu 1. Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam (sau đõy gọi tắt là Ngõn hàng Phỏt triển) được thành lập theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ để thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chớnh phủ.

     

    Điều 2.

    1. Tờn gọi :

    Tờn tiếng Việt: Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam

    Tờn giao dịch quốc tế: The Vietnam Development Bank

    Tờn viết tắt: VDB

    2. Ngõn hàng Phỏt triển cú trụ sở chớnh đặt tại Thủ đụ Hà Nội, cú Sở giao dịch, chi nhỏnh tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phũng đại diện trong nước và nước ngoài.

    3. Ngõn hàng Phỏt triển cú tư cỏch phỏp nhõn, cú vốn điều lệ, cú con dấu, được mở tài khoản tại Ngõn hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, cỏc ngõn hàng thương mại trong nước và nước ngoài, được tham gia hệ thống thanh toỏn với cỏc ngõn hàng và cung cấp dịch vụ thanh toỏn theo quy định của phỏp luật.

     

    Điều 3.

    1. Vốn điều lệ của Ngõn hàng Phỏt triển là 5.000 tỷ đồng (năm nghỡn tỷ đồng) từ nguồn vốn điều lệ hiện cú của Quỹ Hỗ trợ phỏt triển.

    Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc yờu cầu và nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn của Ngõn hàng Phỏt triển và do Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, quyết định.

    2. Hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển khụng vỡ mục đớch lợi nhuận; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (khụng phần trăm); khụng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi; được Chớnh phủ đảm bảo khả năng thanh toỏn, được miễn nộp thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước theo quy định của phỏp luật.

     

    Điều 4. Ngõn hàng Phỏt triển cú thời hạn hoạt động là 99 năm kể t ngày Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thành lập Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam cú hiệu lực.

     

    Điều 5. Hoạt động của tổ chức đảng, cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội trong Ngõn hàng Phỏt triển:

    1. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong Ngõn hàng Phỏt triển hoạt động theo Hiến phỏp, phỏp luật của Nhà nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam và cỏc quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.

    2. Tổ chức cụng đoàn và cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội khỏc trong Ngõn hàng Phỏt triển hoạt động theo Hiến phỏp, phỏp luật của nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của Ngõn hàng Phỏt triển

     

    Chương II
    CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN HẠN
    CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIẾN

     

    Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ của Ngõn hàng Phỏt triển:

    1. Huy động, tiếp nhận vốn của cỏc tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu theo quy định của Chớnh phủ.

    2. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định.

    3. Nhận uỷ thỏc quản lý nguồn vốn ODA được Chớnh phủ cho vay lại; nhận uỷ thỏc, cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khỏch hàng từ cỏc tổ chức trong và ngoài nước thụng qua hợp đồng nhận uỷ thỏc giữa Ngõn hàng Phỏt triển với cỏc tổ chức uỷ thỏc.

    4. Cung cấp cỏc dịch vụ thanh toỏn cho khỏch hàng và tham gia hệ thống thanh toỏn trong nước và quốc tế theo quy định của phỏp luật.

    5. Thực hiện nhiệm vụ hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu.

    6. Thực hiện một số nhiệm vụ khỏc do Thủ tướng Chớnh phủ giao.

     

    Điều 7. Trỏch nhiệm và quyền hạn của Ngõn hàng Phỏt triển:

    1. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chớnh phủ giao cho Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật và Điều lệ này,

    2. Huy động vốn dưới hỡnh thức phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; vay vốn của cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng, kinh tế xó hội theo quy định của phỏp luật.

    3. Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và cỏc ngõn hàng thương mại khỏc trong nước và nước ngoài theo quy định của phỏp luật; mở tài khoản cho khỏch hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của phỏp luật.

    4. Bảo toàn vốn và được ỏp dụng cỏc biện phỏp bảo toàn vốn; chịu trỏch nhiệm về thất thoỏt vốn của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật.

    5. Thực hiện nhiệm vụ tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu theo quy định tại Điều lệ này và cỏc quy định phỏp luật cú liờn quan.

    Ngõn hàng Phỏt triển được quyền:

    a) Yờu cầu khỏch hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự ỏn đầu tư, phương ỏn kinh doanh khả thi, khả năng tài chớnh của khỏch hàng trước khi quyết định cho vay, bảo lónh;

    b) Thẩm định và chịu trỏch nhiệm về việc thẩm định phương ỏn tài chớnh, phương ỏn kinh doanh, phương ỏn trả nợ của khỏch hàng;

    c) Từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lónh tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu cỏc dự ỏn, cỏc khoản vay khụng bảo đảm cỏc điều kiện theo quy định;

    d) Kiểm tra, giỏm sỏt việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khỏch hàng;

    đ) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn khi phỏt hiện khỏch hàng cung cấp thụng tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng, vi phạm phỏp luật;

    e) Khởi kiện khỏch hàng hoặc người bảo lónh vi phạm hợp đồng theo quy định của phỏp luật;

    f) Được xử lý rủi ro theo quy định tại Điều lệ này và quy định của phỏp luật liờn quan;

    g) Khi đến hạn trả nợ, nếu cỏc bờn khụng cú thoả thuận khỏc mà khỏch hàng khụng trả được nợ thỡ Ngõn hàng Phỏt triển được quyền phỏt mại tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của phỏp luật.

    6. Kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh hàng năm bởi tổ chức kiểm toỏn độc lập; thực hiện cụng khai, minh bạch về hoạt động và tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển và chấp hành chế độ bỏo cỏo thống kờ với cỏc cơ quan cú thẩm quyền theo quy định.

    7. Ủy thỏc, nhận uỷ thỏc trong hoạt động của ngõn hàng và cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động ngõn hàng; cung ứng cỏc dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng cho khỏch hàng theo quy định của phỏp luật; cỏc hoạt động khỏc theo quy định của Thủ tướng Chớnh phủ.

     

    Chương III
    CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN Lí
    NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

     

    Mục 1
    CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUẢN Lí ĐIỀU HÀNH

     

    Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Ngõn hàng Phỏt triển:

    1. Hội đồng quản lý.

    2. Ban Kiểm soỏt.

    3. Bộ mỏy điều hành, gồm:

    a) Hội sở chớnh đặt tại Thủ đụ Hà Nội;

    b) Sở Giao dịch;

    c) Chi nhỏnh, Văn phũng đại diện trong nước và nước ngoài.

     

    Mục 2
    HỘI ĐỔNG QUẢN Lí NGÂN HÀNG PHÁT TRIẾN

     

    Điều 9. Hội đồng quản lý và thành viờn Hội đồng quản lý:

    1. Hội đồng quản lý cú 05 thành viờn, trong đú cú thành viờn chuyờn trỏch và thành viờn khụng chuyờn trỏch. Chủ tịch, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển là thành viờn chuyờn trỏch; thành viờn kiờm nhiệm là lónh đạo cỏc Bộ: Tài chớnh, Kế hoạch và Đầu tư và Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam.

    2. Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc thành viờn Hội đồng quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi cú ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan.

    3. Nhiệm kỳ của thành viờn Hội đồng quản lý là 05 năm. Hết nhiệm kỳ, thành viờn Hội đồng quản lý cú thể được bổ nhiệm lại.

    4. Thành viờn Hội đồng quản lý bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

    a) Bị Tũa ỏn kết ỏn bằng bản ỏn hoặc quyết định đó cú hiệu lực phỏp luật;

    b) Khụng đủ năng lực, trỡnh độ đảm nhận cụng việc được giao, bị mất năng lực hành vi dõn sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dõn sự;

    c) Khụng trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thõn hoặc cho người khỏc;

    d) Vi phạm quy định của phỏp luật và Điều lệ này.

    5. Thành viờn Hội đồng quản lý được thay thế trong những trường hợp sau:

    a) Xin từ chức;

    b) Khi cú quyết định điều chuyển hoặc bố trớ cụng việc khỏc;

    c) Khụng đảm bảo sức khỏe đảm nhận cụng việc.

    d) Cú thành viờn Hội đồng quản lý bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 4 Điều này.

     

    Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý:

    1. Quản lý Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định tại Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thành lập Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam, Điều lệ này và cỏc quy định phỏp luật khỏc cú liờn quan.

    2. Quyết định kế hoạch phỏt triển, định hướng cỏc hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.

    3. Phờ duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Ngõn hàng Phỏt triển theo đề nghị của Tổng giỏm đốc.

    4. Chấp thuận việc thành lập, chia, tỏch, sỏp nhập, hợp nhất, giải thể Sở Giao dịch, chi nhỏnh và văn phũng đại diện của Ngõn hàng Phỏt triển ở trong nước và nước ngoài theo đề nghị của Tổng giỏm đốc.

    5. Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh lónh đạo của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam, gồm: Phú Tổng giỏm đốc, Trưởng Ban Kiểm soỏt, Kế toỏn trưởng theo đề nghị của Tồng giỏm đốc.

    6. Thụng qua quy hoạch và chấp thuận để Tổng giỏm đốc bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm cỏc chức danh: Trưởng cỏc Ban nghiệp vụ tại hội sở chớnh; Giỏm đốc cỏc chi nhỏnh, sở giao dịch, văn phũng đại diện ở trong, ngoài nước.

    7. Ban hành cỏc văn bản quy định về:

    a) Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soỏt;

    b) Cỏc quy chế hoạt động nghiệp vụ của Ngõn hàng Phỏt triển; cỏc văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện cỏc quy định của Nhà nước theo thẩm quyền.

    8. Giỏm sỏt, kiểm tra cơ quan điều hành trong việc thực hiện cỏc quy định của Chớnh phủ về tớn dụng đầu tư, tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước, Điều lệ của Ngõn hàng Phỏt triển và cỏc quyết định của Hội đồng quản lý.

    9. Phệ duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soỏt, xem xột bỏo cỏo kết quả kiểm soỏt và bỏo cỏo thẩm định quyết toỏn tài chớnh của Ban Kiểm soỏt

    10. Thụng qua bỏo cỏo hoạt động, bỏo cỏo tài chớnh và quyết toỏn hàng năm của Ngõn hàng Phỏt triển.

    11. Bỏo cỏo Bộ trưởng Bộ Nội vụ để trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc và cỏc thành viờn Hội đồng quản lý.

    12. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tài chớnh trỡnh Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ:

    a) Sửa đổi, bổ sung chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu;

    b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển; sửa đổi bổ sung quy chế quản lý tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển.

    13. Hội đồng quản lý được sử dụng bộ mỏy và con dấu của Ngõn hàng Phỏt triển để thực hiện nhiệm vụ của mỡnh.

    14. Thực hiện cỏc quyền và nhiệm vụ khỏc theo quy định của phỏp luật.

    15. Chịu trỏch nhiệm về cỏc quyết định của Hội đồng quản lý trước Thủ tướng Chớnh phủ.

     

    Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý:

    1. Chịu trỏch nhiệm về cụng việc của Hội đồng quản lý, tổ chức phõn cụng nhiệm vụ cho cỏc thành viờn để thực hiện cỏc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý.

    2. Ký văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý gửi Thủ tướng Chớnh phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan theo quy định tại Điều lệ này và cỏc văn bản cú liờn quan.

    3. Ký cỏc nghị quyết, quyết định và cỏc văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý.

    4. Thay mặt Hội đồng quản lý chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc cấp trưởng của cỏc đơn vị thuộc và trực thuộc hệ thống Ngõn hàng Phỏt triển trờn cơ sở đề nghị của Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển.

    5. Triệu tập, chủ trỡ và phõn cụng thành viờn Hội đồng quản lý chuẩn bị nội dung cỏc cuộc họp của Hội đồng quản lý.

    Cỏc văn bản do Chủ tịch Hội đồng quản lý ký sử dụng con dấu Ngõn hàng Phỏt triển.

    6. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền cho thành viờn Hội đồng quản lý thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mỡnh.

    Người được ủy quyền chịu trỏch nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý về cỏc cụng việc được ủy quyền.

    7. Chủ tịch Hội đồng quản lý khụng được tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ chức tài chớnh, tớn dụng khỏc trừ trường hợp tổ chức đú là đơn vị trực thuộc Ngõn hàng Phỏt triển.

     

    Điều 12. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý:

    1. Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể; ba thỏng họp một lần để xem xột và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trỏch nhiệm của Hội đồng quản lý.

    Khi cần thiết, Hội đồng quản lý cú thể họp bất thường theo đề nghị của bất kỳ thành viờn nào của Hội đồng quản lý.

    2. Chủ tịch Hội đồng quản lý triệu tập và chủ trỡ cỏc cuộc họp của Hội đồng quản lý; trường hợp vắng mặt, Chủ tịch uỷ quyền cho một thành viờn trong Hội đồng quản lý triệu tập và chủ trỡ cuộc họp.

    3. Cỏc cuộc họp của Hội đồng quản lý được coi là hợp lệ khi cú ớt nhất 3/5 thành viờn cú mặt.

    Cỏc cuộc họp của Hội đồng quản lý được ghi thành biờn bản. Biờn bản họp Hội đồng quản lý là căn cứ để Hội đồng quản lý ban hành nghị quyết và cỏc văn bản theo quy định.

    Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được trờn 50% tổng số thành viờn Hội đồng quản lý biểu quyết tỏn thành. Trường hợp sổ phiếu ngang nhau thỡ quyết định cuối cựng thuộc về phớa cú ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý.

    4. Đối với những cụng việc cú liờn quan đến chức năng quản lý nhà nước của cỏc Bộ, ngành, chớnh quyền địa phương, cỏc tổ chức kinh tế, tổ chức chớnh trị - xó hội, cỏc hội, cỏc hiệp hội, cỏc tổ chức phi Chớnh phủ khụng cú thành viờn tham gia Hội đồng quản lý thỡ mời đại diện cú thẩm quyền của cỏc tổ chức, cơ quan đú tham dự phiờn họp. Đại diện của cơ quan này cú quyền phỏt biểu nhưng khụng được tham gia biểu quyết.

    Cỏc phiờn họp cú nội dung cụng việc liờn quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong Ngõn hàng Phỏt triển thỡ phải cú đại diện Cụng đoàn tham dự.

    5. Nghị quyết của Hội đồng quản lý cú tớnh bắt buộc thi hành đối với Ngõn hàng Phỏt triển và do Tổng giỏm đốc hướng dẫn, tổ chức thực hiện.

    6. Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển, Giỏm đốc Sở giao dịch, chi nhỏnh, văn phũng đại diện cú trỏch nhiệm cung cấp, bỏo cỏo thụng tin về hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy chế do Hội đồng quản lý ban hành.

    7. Cỏc thành viờn Hội đồng quản lý cú trỏch nhiệm bảo vệ bớ mật về thụng tin theo quy chế bảo mật, kể cả khi đó thụi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển đi cơ quan khỏc.

    8. Chi phớ hoạt động của Hội đồng quản lý, kể cả tiền lương và phụ cấp cho cỏc thành viờn Hội đồng quản lý và bộ phận giỳp việc Hội đồng quản lý được tớnh vào chi phớ quản lý của Ngõn hàng Phỏt triển.

     

    Điều 13. Ban Kiểm soỏt:

    1. Ban Kiểm soỏt cú tối đa 07 thành viờn chuyờn trỏch, là cỏc chuyờn gia am hiểu về lĩnh vực tài chớnh, tớn dụng, đầu tư..., hiểu biết về phỏp luật, khụng cú tiền ỏn, tiền sự về cỏc tội danh liờn quan đến hoạt động kinh tế theo quy định của phỏp luật.

    2. Trưởng Ban Kiểm soỏt do Hội đồng quản lý quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.

    Cỏc thành viờn khỏc của Ban Kiểm soỏt do Chủ tịch Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm trờn cơ sở đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soỏt.

    3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soỏt:

    a) Kiểm tra việc chấp hành chủ trương, chớnh sỏch, phỏp luật và Nghị quyết của Hội đồng quản lý;

    b) Kiểm tra hoạt động tài chớnh, giỏm sỏt việc chấp hành chế độ hạch toỏn, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toỏn nội bộ của Ngõn hàng Phỏt triển;


    c) Thẩm định bỏo cỏo tài chớnh hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liờn quan đến hoạt động tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển khi xột thấy cần thiết để bỏo cỏo Hội đồng quản lý, Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan;

    d) Bỏo cỏo Hội đồng quản lý về tớnh chớnh xỏc, trung thực, hợp phỏp của việc ghi chộp, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh; hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toỏn nội bộ của Ngõn hàng Phỏt triển.

    đ) Thụng qua nhiệm vụ kiểm soỏt, kiến nghị với Hội đồng quản lý cỏc biện phỏp sửa đổi, bổ sung, cải tiến hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật;

    e) Được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm soỏt nội bộ của Ngõn hàng Phỏt triển để thực hiện cỏc nhiệm vụ của mỡnh;

    f) Cỏc nhiệm vụ và quyền hạn khỏc được giao.

    4. Kinh phớ hoạt động của Ban Kiểm soỏt, kể cả tiền lương và phụ cấp cho cỏc thành viờn Ban Kiểm soỏt được tớnh vào chi phớ quản lý của Ngõn hàng Phỏt triển.

     

    Mục 3
    TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC

     

    Điều 14. Điều hành hoạt động Ngõn hàng Phỏt triển là Tổng giỏm đốc, giỳp việc Tổng giỏm đốc cú cỏc Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng.

     

    Điều 15. Tổng Giỏm đốc là đại diện phỏp nhõn của Ngõn hàng Phỏt triển, chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản lý, trước Thủ tướng Chớnh phủ và trước phỏp luật về việc điều hành hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều lệ này.

     

    Điều 16. Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng là người giỳp Tổng giỏm đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động theo phõn cụng của Tổng giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm trước Tổng giỏm đốc và phỏp luật về nhiệm vụ được Tổng giỏm đốc phõn cụng.

     

    Điều 17. Tổng giỏm đốc, cỏc Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng Ngõn hàng Phỏt triển là những người cư trỳ tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, cú trỡnh độ chuyờn mụn, năng lực điều hành ngõn hàng.

     

    Điều 18. Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển do Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi cú ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh và cỏc cơ quan cú liờn quan.

    Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng Ngõn hàng Phỏt triển do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm trờn cơ sở đề nghị của Tổng giỏm đốc.

     

    Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giỏm đốc

    1. Tổ chức triển khai thực hiện cỏc nhiệm vụ Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ giao cho Ngõn hàng Phỏt triển.

    2. Điều hành hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển; quyết định cỏc vấn đề cú liờn quan đến cỏc hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo đỳng phỏp luật, nghị quyết của Hội đồng quản lý; chịu trỏch nhiệm về kết quả hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.

    3. Quy định về phõn cấp cho cỏc đơn vị thuộc Ngõn hàng Phỏt triển đối với cỏc hoạt động tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lónh và cỏc hoạt động khỏc theo quy định của phỏp luật.

    4. Quy định về lói suất cho vay, lói suất huy động vốn của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định về tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước.

    5. Nhận vốn và cỏc nguồn lực khỏc do Chớnh phủ giao.

    6. Chấp thuận tổ chức kiểm toỏn độc lập để kiểm toỏn cỏc hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.

    7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh: Trưởng cỏc Ban nghiệp vụ tại Hội sở chớnh; Giỏm đốc cỏc chi nhỏnh, sở giao dịch, văn phũng đại diện ở trong, ngoài nước sau khi cú ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý

    8. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏc chức danh khỏc trong hệ thống, bao gồm:

    a) Phú giỏm đốc Sở Giao dịch, Chi nhỏnh, Văn phũng đại diện;

    b) Trưởng phũng, Phú Trưởng phũng, Trưởng Ban, Phú Trưởng Ban chuyờn mụn nghiệp vụ tại Hội sở chớnh;

    c) Cỏc chức danh khỏc mà quy chế hoạt dộng của Hội đồng quản lý quy định thuộc thẩm quyền của Tổng giỏm đốc.

    9. Ban hành cỏc văn bản quy định về:

    a) Quy chế về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch, chi nhỏnh, văn phũng đại diện;

    b) Quy định về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toỏn nội bộ theo quy định của phỏp luật.

    10. Trỡnh Hội đồng quản lý:

    a) Phờ duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Ngõn hàng Phỏt triển;

    b) Bỏo cỏo Bộ trưởng Bộ Tài chớnh trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển và Quy chế quản lý tài chớnh;

    c) Thành lập, chia, tỏch, hợp nhất, sỏp nhập, giải thể Sở Giao dịch, chi nhỏnh, văn phũng đại diện Sở Giao dịch, chi nhỏnh và Văn phũng đại diện của Ngõn hàng Phỏt triển;

    d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phú Tổng giỏm đốc, Kế toỏn trưởng;

    đ) Quy định về tỷ lệ hoa hồng, phớ, mức tiền phạt đối với khỏch hàng theo quy định của phỏp luật.

    11. Đại diện phỏp nhõn cho Ngõn hàng Phỏt triển trước phỏp luật trong việc tố tụng, tranh chấp, thanh lý, giải thể và trong quan hệ quốc tế liờn quan đến hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.

    12. Trường hợp khẩn cấp (thiờn tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố...), được quyết định ỏp dụng cỏc biện phỏp vượt thẩm quyền và chịu trỏch nhiệm về quyết định đú, sau đú phải bỏo cỏo ngay Hội đồng quản lý.

    13. Ký cỏc văn bản, thoả ước, hợp đồng, chứng thư của Ngõn hàng Phỏt triển trong cụng tỏc đối nội, đối ngoại theo quy định của phỏp luật.

    14. Chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản lý và cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mỡnh theo quy định của phỏp luật.

    15. Bỏo cỏo Hội đồng quản lý và cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của Điều lệ này và cỏc quy định khỏc cú liờn quan đến hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển.

    16. Cỏc quyền và nhiệm vụ khỏc theo quy định của phỏp luật và qui định của Hội đồng quản lý.

     

    Điều 20. Việc khen thưởng, kỷ luật đối với cỏc tập thể, cỏ nhõn của Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện theo quy định của phỏp luật.

     

    Chương IV
    VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

     

    Điều 21. Vốn hoạt động

    1. Vốn điều lệ của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam.

    2. Vốn ngõn sỏch nhà nước cấp bổ sung hàng năm cho mục tiờu tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu.

    3. Vốn ODA được Chớnh phủ giao để cho vay lại.

    4. Phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.

    5. Nhận tiền gửi ủy thỏc của cỏc tổ chc trong và ngoài nước.

    6. Vay của Cụng ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, Quỹ Bảo hiểm xó hội và cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng trong và ngoài nước;

    7. Vốn đúng gúp tự nguyện khụng hoàn trả của cỏc cỏ nhõn, cỏc tổ chức kinh tế, tổ chức tài chớnh, tớn dụng và cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội, cỏc hiệp hội, cỏc hội, cỏc tổ chức trong và ngoài nước.

    8. Vốn nhận uỷ thỏc, cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khỏch hàng từ cỏc tổ chức trong và ngoài nước thụng qua Hợp đồng nhận uỷ thỏc giữa ngõn hàng Phỏt triển với cỏc tổ chức uỷ thỏc.

    9. Cỏc nguồn vốn khỏc theo quy định của phỏp luật.

     

    Điều 22. Sử dụng vốn

    Ngõn hàng Phỏt triển được sử dụng vốn để:

    1. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước:

    a) Cho vay đầu tư phỏt triển;

    b) Hỗ trợ sau đầu tư;

    c) Bảo lónh tớn dụng đầu tư;

    d) Cho vay cỏc dự ỏn đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ.

    2. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng xuất khẩu:

    a) Cho vay bờn bỏn;

    b) Cho vay bờn mua;

    c) Bảo lónh tớn dụng xuất khẩu;

    d) Bảo lónh dự thầu và bảo lónh thực hiện hợp đồng.

    3. Đầu tư xõy dựng cơ bản và mua sắm tài sản của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật.

    4. Cấp phỏt ủy thỏc, cho vay ủy thỏc theo yờu cầu của bờn ủy thỏc.

     

    Chương V
    TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO VÀ KIẾM TOÁN

     

    Mục 1
    TÀI CHÍNH

     

    Điều 23. Chế độ tài chớnh

    1. Ngõn hàng Phỏt triển là đơn vị hạch toỏn tập trung toàn hệ thống; tự chủ về tài chớnh, tự chịu trỏch nhiệm về hoạt động của mỡnh trước phỏp luật; thực hiện bảo tồn và phỏt triển vốn; bự đắp chi phớ và rủi ro hoạt động tớn dụng. Quy chế quản lý tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển do Thủ tướng Chớnh phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh.

    2. Ngõn hàng Phỏt triển cú trỏch nhiệm cõn đối vốn và nhu cầu vốn để thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước. Việc huy động vốn với lói suất thị trường để cho vay phải đảm bảo nguyờn tắc chỉ huy động khi đó sử dụng tối đa cỏc nguồn vốn lói suất thấp.

    3. Ngõn hàng Phỏt triển được Nhà nước cấp bự chờnh lệch lói suất và phớ quản lý đối với hoạt động tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu quy định tại Quy chế quản lý tài chớnh.

    4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật, trước cỏc cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển.

     

    Mục 2
    HẠCH TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KIỂM TOÁN

     

    Điều 24. Chế độ kế toỏn, thống kờ

    1. Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện chế độ kế toỏn, thống kờ theo quy định của phỏp luật.

    2. Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện hạch toỏn theo hệ thống tài khoản kế toỏn theo quy định của Nhà nước.

    3. Năm tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển bắt đầu từ ngày 01 thỏng 01 và kết thỳc vào cuối ngày 31 thỏng 12 năm dương lịch.

     

    Điều 25. Chế độ bỏo cỏo tài chớnh

    1. Ngõn hàng Phỏt triển thực hiện chế độ bỏo cỏo tài chớnh, chế độ thống kờ và bỏo cỏo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chớnh và Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam.

    2. Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển chịu trỏch nhiệm về tớnh chớnh xỏc, trung thực của cỏc bỏo cỏo.

     

    Điều 26. Kiểm toỏn

    1. Trong thời gian 6 thỏng, kể từ khi kết thỳc năm tài chớnh, Ngõn hàng Phỏt triển phải nộp bỏo cỏo tài chớnh đó được kiểm toỏn bởi tổ chức kiểm toỏn độc lập.

    2. Tổ chức kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam phải được lựa chọn thụng qua đấu thầu. Việc kiểm toỏn cỏc hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển được thực hiện theo quy định của phỏp luật về kiểm toỏn độc lập và Điều lệ này.

     

    Chương VI
    THễNG TIN VÀ BẢO MẬT CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN

     

    Điều 27. Ngõn hàng Phỏt triển được trao đổi thụng tin về hoạt động ngõn hàng và khỏch hàng với cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng trong nước và nước ngoài.

     

    Điều 28.

    1. Cỏn bộ, nhõn viờn của Ngõn hàng Phỏt triển và những người cú liờn quan khụng được tiết lộ bớ mật cỏc thụng tin về hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển theo quy định của phỏp luật.

    2. Ngõn hàng Phỏt triển được quyền từ chối yờu cầu của tổ chức, cỏ nhõn về cung cấp thụng tin liờn quan đến tiền gửi, tài sản của khỏch hàng và hoạt động của Ngõn hàng Phỏt triển, trừ trường hợp cú yờu cầu của cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền theo quy định của phỏp luật hoặc được sự chấp thuận của khỏch hàng.

     

    Chương VII
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 29. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ đo Hội đồng quản lý Ngõn hàng Phỏt triển bỏo cỏo Bộ Tài chớnh trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt.

    Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Phỏt triển chịu trỏch nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 05/11/2002 Hiệu lực: 20/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/10/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
    Ban hành: 19/05/2006 Hiệu lực: 24/06/2006 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Công văn 996/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thành viên Ngân hàng Phát triển Việt Nam
    Ban hành: 14/02/2014 Hiệu lực: 14/02/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 166/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính tính đến hết ngày 31/12/2016
    Ban hành: 25/01/2017 Hiệu lực: 25/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 14/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
    Ban hành: 01/04/2016 Hiệu lực: 01/04/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    11
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:110/2006/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/05/2006
    Hiệu lực:24/06/2006
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:09/06/2006
    Số công báo:08&09 - 6/2006
    Người ký:Phan Văn Khải
    Ngày hết hiệu lực:01/04/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X