hieuluat

Quyết định 1280/2002/QĐ-NHNN điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1280/2002/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày ban hành:19/11/2002Hết hiệu lực:24/03/2006
    Áp dụng:05/12/2002Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1280/2002/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2002 BAN HÀNH ĐIỀU LỆ MẪU VỀ
    TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

     

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    - Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10, Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 tháng 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    - Căn cứ Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 03 năm 1999 của Chính phủ "Về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam";

    - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh.

     

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

     

    Điều 3.Trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các ngân hàng liên doanh căn cứ vào Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng liên doanh ban hành theo Quyết định này để xây dựng điều lệ ngân hàng mình, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

     

    Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


    ĐIỀU LỆ MẪU
    NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

    (Ban hành theo Quyết định số1280/2002/QĐ-NHNN
    ngày 19 tháng11 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

     

    CHƯƠNG I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1: Các Bên tham gia thành lập Ngân hàng liên doanh (NHLD)

    1. Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam): . . .

    - Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số: . . . , ngày. . .

    - Trụ sở chính: . . .

    - Người đại diện: . . . (Họ tên- Chức vụ- Quốc tịch)

    2. Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài): . . .

    - Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số: . . ., ngày . . .

    - Trụ sở chính: . . .

    - Người đại diện: . . . (Họ tên- Chức vụ- Quốc tịch)

     

    Điều 2: Đặc điểm NHLD

    1- Tên NHLD:. . . (viết đầy đủ và viết tắt), có trụ sở chính tại . . . Việt Nam;

    Điện thoại:. . .

    Fax:. . .

    Email:. . .

    2- NHLD được thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động NHLD do Ngân hàng Nhà nước cấp số . . . ngày . . .

    3- Ngân hàng liên doanh có tư cách pháp nhân Việt Nam, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước, tại các tổ chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

    4- Vốn điều lệ của NHLD là: . . .

    Trong đó:

    - Bên Việt Nam góp . . . , chiếm . . . % vốn điều lệ

    - Bên Nước ngoài góp . . ., chiếm . . . % vốn điều lệ

    (Trình bày chi tiết tỷ lệ, phương thức góp vốn của các Bên tham gia NHLD)

    5- NHLD là một loại hình tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo kế hoạch do Hội đồng quản trị phê duyệt, phù hợp với pháp luật của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

     

    Điều 3: Thời hạn hoạt động

    NHLD có thời hạn hoạt động là . . . năm kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Thời hạn hoạt động của NHLD có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của các Bên trong liên doanh và phải được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; thời gian mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép lần trước.

     

    CHƯƠNG II
    NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

     

    Điều 4: Nội dung hoạt động

    NHLD thực hiện theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật hiện hành khác về:

    - Hoạt động của ngân hàng

    - Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động của NHLD.

    (có thể nêu chi tiết)

     

    Điều 5: Quyền hạn và nghĩa vụ

    1- NHLD có quyền theo quy định của pháp luật về:

    a) Tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh phù hợp với mục tiêu hoạt động của NHLD.

    b) Tự chủ tài chính, chủ động trong kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn để bảo đảm sự tăng trưởng các hoạt động kinh doanh của NHLD.

    c) Từ chối cung cấp mọi yêu cầu không phù hợp với quy định của pháp luật.

    d) Thực hiện các quyền khác.

    2- NHLD có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về:

    a) Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền, thực hiện các cam kết với khách hàng, với tổ chức tín dụng khác.

    b) Quản lý hoạt động kinh doanh.

    c) Thực hiện chế độ và các quy định về tài chính, hạch toán, báo cáo, kiểm toán.

    d) Thực hiện các nghĩa vụ khác.

    CHƯƠNG III
    CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT

     

    Điều 6: Mạng lưới hoạt động

    1- Trụ sở chính.

    2- Sở giao dịch tại nơi đặt trụ sở chính.

    3- Các chi nhánh.

    4- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 7: Cơ cấu bộ máy quản lý và điều hành

    1- Hội đồng quản trị.

    2- Ban kiểm soát.

    3- Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc.

    4- Hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ.

     

    Điều 8: Hội đồng quản trị

    1- Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản trị NHLD, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của NHLD. Các Bên trong NHLD đề cử các thành viên vào Hội đồng quản trị.

    2- Hội đồng quản trị của NHLD có ... thành viên (tối thiểu 3 thành viên), gồm:

    - Bên Việt Nam:... thành viên

    - Bên nước ngoài:... thành viên

    3 - Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là... năm (các Bên tự thoả thuận, tối đa không quá 5 năm). Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Các thành viên Hội đồng quản trị không được hưởng lương nhưng có thể được hưởng phụ cấp liên quan tới hoạt động của Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị quyết định.

    4- Chủ tịch Hội đồng quản trị do các Bên nhất trí bầu ra trên cơ sở Bên... đề cử (và có thể luân phiên giữa các Bên), có trách nhiệm triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị.

    5- Mỗi Bên đều có quyền thay đại diện của mình trong Hội đồng quản trị với điều kiện là phải thông báo cho Bên còn lại ít nhất trước... ngày (các Bên tự thoả thuận). Trong mọi trường hợp, việc thay thế đó phải được sự chấp thuận của Thống đốc và không được gây bất cứ thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến hoạt động của NHLD.

    6- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị.

    (NHLD tự quy định chi tiết)

     

    Điều 9: Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị

    1- Hội đồng quản trị họp định kỳ mỗi năm ít nhất một lần. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất hoặc ít nhất quá bán số thành viên Hội đồng quản trị.

    2- Các cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì; trường hợp vắng mặt Chủ tịch, Chủ tịch sẽ uỷ quyền cho Phó Chủ tịch (Phó Chủ tịch chủ trì cuộc họp với đầy đủ quyền lực của Chủ tịch trong phạm vi được uỷ quyền).

    3-Các thành viên Hội đồng quản trị sẽ được thông báo triệu tập họp (viết tắt là Thông báo) trước ít nhất... ngày làm việc (các Bên tự thoả thuận) trước khi có cuộc họp tính từ ngày thông báo được chuyển đi. Thông báo được gửi cho các thành viên bằng văn bản do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký, có ghi rõ thời gian, địa điểm và chương trình làm việc của cuộc họp.

    Thông báo được coi là hợp lệ khi thoả mãn phương thức sau:... (các Bên tự thỏa thuận và Quy định chi tiết phương thức gửi Thông báo).

    4- Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị đại diện của các Bên liên doanh tham gia. Các thành viên Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người đại diện là thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp và biểu quyết thay về các vấn đề được uỷ quyền. (NHLD có thể quy định cụ thể hơn về vấn đề này).

    5- Hội đồng quản trị thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền theo hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

    6- Những vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của NHLD do Hội đồng quản trị quyết định theo nguyên tắc nhất trí (có thể thông qua hình thức biểu quyết công khai hay bỏ phiếu kín) gồm: bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất; sửa đổi, bổ sung Điều lệ NHLD và những vấn đề khác (các Bên tự thoả thuận trong điều lệ).

    7- Đối với những vấn đề không quy định tại Khoản 6 Điều này, Hội đồng quản trị quyết định theo nguyên tắc biểu quyết quá bán số thành viên Hội đồng quản trị có mặt tại cuộc họp. Trong trường hợp biểu quyết của Hội đồng quản trị có số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng của phiên họp thuộc về Bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp.

     

    Điều 10: Ban kiểm soát

    1- Ban kiểm soát có... thành viên (tối thiểu 3 thành viên) và được sử dụng hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát là. . . năm.

    2- Các thành viên của Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm.

    3- Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động của mình, trình Hội đồng quản trị báo cáo về hoạt động kiểm tra và các đánh giá về báo cáo hàng năm của NHLD.

    4- Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát.

    (Quy định chi tiết).

     

    Điều 11: Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc

    1- Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị điều hành hoạt động hàng ngày của NHLD theo nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định của pháp luật. Giúp việc Tổng Giám đốc có một số Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ. Tổng Giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm.

    2- Tổng Giám đốc do các Bên nhất trí tuyển chọn trên cơ sở Bên . . . đề cử (và có thể luân phiên giữa các Bên), với các nhiệm vụ và quyền hạn sau:. . . (Quy định chi tiết).

    Phó Tổng giám đốc thứ nhất do các Bên nhất trí tuyển chọn trên cơ sở Bên . . . đề cử (và có thể luân phiên giữa các Bên), với các nhiệm vụ và quyền hạn sau:. . . (Quy định chi tiết).

    3- Trường hợp Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc thứ nhất có ý kiến khác nhau trong điều hành NHLD thì Tổng Giám đốc có quyền quyết định nhưng Phó Tổng Giám đốc thứ nhất có quyền bảo lưu ý kiến để đưa ra Hội đồng quản trị xem xét, quyết định tại phiên họp gần nhất.

     

    Điều 12: Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ

    Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ thuộc bộ máy điều hành, giúp Tổng giám đốc điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của NHLD.

     

    CHƯƠNG IV
    TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, KIỂM TOÁN

     

    Điều 13: Vốn hoạt động

    Vốn hoạt động của NHLD gồm các nguồn sau:

    1- Vốn điều lệ;

    2- Vốn đi vay;

    3- Các loại quỹ;

    4- Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 14: Phân chia lãi, lỗ

    Tỷ lệ phân chia lãi, lỗ cho các Bên trong liên doanh theo tỷ lệ góp vốn: . . . (Quy định chi tiết).

     

    Điều 15: Sử dụng tài sản

    1- NHLD sử dụng các tài sản của mình phù hợp với mục đích hoạt động của NHLD. Các Bên không được phép sử dụng tài sản chung của NHLD cho quyền lợi riêng của mỗi Bên.

    2- Trong quá trình đầu tư vào Việt Nam, vốn và tài sản hợp pháp khác của Bên nước ngoài trong NHLD không bị trưng dụng hoặc tịch thu bằng biện pháp hành chính, NHLD không bị quốc hữu hoá.

     

     

    Điều 16: Báo cáo, hạch toán và chế độ tài chính

    1- NHLD thực hiện chế độ về thông tin báo cáo, chế độ chứng từ kế toán, hạch toán và chế độ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.

    2- Năm tài chính của NHLD bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

     

    Điều 17: Kiểm toán

    Hoạt động của NHLD được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

     

    CHƯƠNG V
    LAO ĐỘNG, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

     

    Điều 18: Tuyển dụng lao động

    Tất cả lao động làm việc cho NHLD được tuyển chọn và sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Công dân Việt Nam được ưu tiên khi tuyển chọn nếu đáp ứng yêu cầu công việc.

     

    Điều 19: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động

    Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được đảm bảo bằng Hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và Tổng Giám đốc, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

     

    Điều 20: Đào tạo lao động

    NHLD xây dựng các kế hoạch đào tạo cho nhân viên của NHLD. Các chương trình đào tạo và quản lý sẽ được thực hiện theo yêu cầu của NHLD nhằm đảm bảo các hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và phát triển.

     

    Điều 21: Khen thưởng và kỷ luật

    1- Các tổ chức, cá nhân của NHLD có nhiều thành tích xuất sắc trong việc xây dựng, phát triển NHLD, có nhiều đóng góp mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHLD được khen thưởng theo quy chế khen thưởng do Hội đồng quản trị ban hành.

    2- Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Điều lệ hoạt động NHLD, lợi dụng danh nghĩa, chức vụ để mưu cầu lợi ích cá nhân, vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

     

     

    CHƯƠNG VI
    CHUYỂN NHƯỢNG, TRANH CHẤP, GIẢI THỂ

     

    Điều 22: Chuyển nhượng vốn

    1. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong NHLD cho các Bên trong liên doanh hoặc Bên ngoài liên doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật, nhưng ưu tiên chuyển nhượng cho các Bên trong liên doanh. Trong trường hợp chuyển nhượng cho Bên ngoài liên doanh, điều kiện không được thuận lợi hơn so với điều kiện đặt ra cho các Bên trong liên doanh (các Bên tự quy định chi tiết về điều kiện chuyển nhượng).

    2. Khi một Bên có ý định chuyển nhượng phần vốn góp của mình, Bên chuyển nhượng gửi công văn thông báo cho các Bên có vốn góp ít nhất trước. . . tháng (các Bên tự thoả thuận). Thông báo được coi là hợp lệ theo phương thức sau: . . . (Các Bên tự thoả thuận và quy định chi tiết).

    3. Các trường hợp chuyển nhượng:

    Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp trong nội bộ các Bên tham gia NHLD vượt quá tỷ lệ (. . .) (theo quy định của pháp luật hiện hành), việc chuyển nhượng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

    Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên ngoài liên doanh: việc chuyển nhượng chỉ được tiến hành khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước. Đối tác mới này được hưởng đầy đủ quyền lợi và chịu mọi nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng (NHLD tự quy định chi tiết vấn đề này).

    4. Trong mọi trường hợp chuyển nhượng vốn, việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được sự thoả thuận của tất cả các Bên đối tác tham gia góp vốn.

     

    Điều 23: Tranh chấp

    Các tranh chấp giữa các Bên liên doanh hoặc giữa NHLD với cá nhân, pháp nhân khác được giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành (các Bên tự thoả thuận và có thể quy định chi tiết).

     

    Điều 24: Chấm dứt hoạt động

    NHLD chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

    1. Khi hết hạn hoạt động ghi trong Giấy phép hoặc quyết định gia hạn thời hạn Giấy phép nhưng không xin gia hạn hoặc xin gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;

    2. Xin chấm dứt hoạt động trước thời hạn;

    3. Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.

     

    Điều 25: Phá sản, giải thể

    1- Việc giải quyết phá sản của NHLD được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về phá sản doanh nghiệp.

    2- Việc giải thể của NHLD được thực hiện theo phương thức do các Bên tự thoả thuận, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

     

    CHƯƠNG VII
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 26: Sửa đổi, bổ sung điều lệ

    Điều lệ này được sửa đổi, bổ sung theo quyết định nhất trí của Hội đồng quản trị và được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

     

    Điều 27: Hiệu lực thi hành và ngày ký kết

    Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn y.

    Điều lệ này được ký ngày..., tại..., gồm... bản gốc bằng tiếng Việt.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 13/1999/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 17/03/1999 Hiệu lực: 01/04/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 22/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 28/02/2006 Hiệu lực: 24/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 2156/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/06/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
    Ban hành: 22/10/2012 Hiệu lực: 22/10/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1280/2002/QĐ-NHNN điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:1280/2002/QĐ-NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/11/2002
    Hiệu lực:05/12/2002
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:24/03/2006
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X