hieuluat

Quyết định 1344/2001/NHNN quy định thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1344/2001/NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Kim Phụng
    Ngày ban hành:29/10/2001Hết hiệu lực:22/01/2005
    Áp dụng:13/11/2001Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1344/2001/QĐ-NHNN NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2001 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
    THU HỒI VÀ ĐỔI TIỀN GIẤY KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

     

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    - Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    - Căn cứ Nghị định số 871998/NĐ-CP ngày 31/10/1998 của Chính phủ về phát hành, thu hồi và thay thế tiền giấy, tiền kim loại;

    - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông".

     

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 249/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15 tháng 7 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

     

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng; Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


    QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI VÀ ĐỔI CÁC LOẠI TIỀN GIẤY KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/2001/QĐ-NHNN
    ngày 29 tháng 10 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

     

    CHƯƠNG I
    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1.

    Tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông là các loại tiền giấy do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành, còn giá trị lưu hành, nhưng đã bị hư hỏng, rách nát hoặc biến dạng. Trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ hướng dẫn tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông làm cơ sở cho việc tuyển chọn, phân loại.

     

    Điều 2.

    Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng, Sở giao dịch của tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước các cấp (dưới đây gọi chung là đơn vị thu đổi) chịu trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở giao dịch tiêu chuẩn tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông đủ điều kiện được đổi và thực hiện thu hồi, đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức, cá nhân nhằm làm sạch, đẹp đồng tiền trong lưu thông, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông tiền tệ.

     

    CHƯƠNG II
    TIỀN GIẤY KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

     

    Điều 3.

    Tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông được xem xét, đổi với các điều kiện:

    1. Là tiền giấy do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành, đang trong thời gian lưu hành.

    2. Trường hợp tờ tiền bị rách mất một phần, rách rời hay liền mảnh hoặc 2 mảnh tờ tiền có cùng mệnh giá, cùng loại nhưng khác số sêri được can dán lại thì phải có diện tích bằng hoặc lớn hơn ba phần tư diện tích của tờ tiền cùng loại.

    3. Tiền giấy hư hỏng không phải do hành vi huỷ hoại.

     

    Điều 4.

    Tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đủ điều kiện được đổi được phân loại theo các nhóm nguyên nhân:

    1. Do quá trình lưu thông: tờ tiền thay đổi màu sắc, mờ nhạt, bẩn, nhàu nát, cũ, rách rời hay liền mảnh được can dán lại.

    2. Trong quá trình bảo quản, tờ tiền bị cháy, mục hoặc bị tác động của hoá chất như xà phòng, axít, xăng, dầu hoặc bị biến dạng bởi các lý do không cố ý khác.

     

    CHƯƠNG III
    TỔ CHỨC THU HỒI VÀ ĐỔI CÁC LOẠI TIỀN GIẤY
    KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

     

    Điều 5.

    Đơn vị thu đổi cần xem xét hiện trạng ở tờ tiền để tiến hành thu đổi cho các tổ chức, cá nhân (dưới đây gọi chung là khách hàng):

    1. Đối với tiền giấy quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này, đơn vị thu đổi có trách nhiệm thu hồi và đổi ngay khi khách hàng cần đổi hoặc nộp các loại tiền nói trên vào tài khoản tại đơn vị thu đổi là tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng, sở giao dịch của tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước các cấp, không phân biệt nơi cư trú, không hạn chế số lượng, không yêu cầu thủ tục giấy tờ và không thu phí.

    2. Đối với tiền giấy quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này, khách hàng cần đổi phải làm giấy đề nghị (theo mẫu đính kèm), nộp cùng hiện vật cho đơn vị thu đổi. Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy đề nghị và hiện vật của khách hàng, đơn vị thu đổi tiến hành thu đổi cho khách hàng và thu phí theo quy định tại Điều 7 Quy định này, không hạn chế số lượng thu đổi.

     

    Điều 6.

    1. Trường hợp tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đủ điều kiện đổi nhưng tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước không xác định được do nguyên nhân nào thì phải lập biên bản tạm giữ và gửi cùng hiện vật về chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn để giám định. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản và hiện vật, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản kết quả giám định để đơn vị thu đổi tiến hành thu đổi cho khách hàng theo Điều 5 Quy định này.

    2. Trường hợp chi nhánh Ngân hàng Nhà nước không kết luận được tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông do nguyên nhân nào thì phải lập biên bản tạm giữ và gửi cùng hiện vật (hoặc gửi biên bản tạm giữ cùng hiện vật của tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước) về Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ để giám định. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản và hiện vật, Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ phải trả lời bằng văn bản để chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thực hiện thu đổi (hoặc thông báo cho tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước thu đổi) cho khách hàng theo Điều 5 Quy định này. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả giám định của Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện việc thu đổi cho khách hàng.

    3. Trường hợp tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông, không đủ điều kiện được đổi thì đơn vị thu đổi phải trả lại ngay cho khách hàng và thông báo lý do không thu đổi.

    4. Trường hợp tiền giấy bị hư hỏng, biến dạng nếu nghi ngờ do hành vi huỷ hoại thì đơn vị thu đổi phải lập biên bản tạm giữ hiện vật và thông báo cho cơ quan Công an cùng cấp điều tra, xử lý. Kết luận của cơ quan Công an là cơ sở để đơn vị thu đổi tiến hành thu đổi hoặc trả lại cho khách hàng hoặc xử lý hiện vật theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 7.

    1. Đơn vị thực hiện việc thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo Khoản 2, Điều 5 Quy định này được thu một khoản phí. Mức phí thu đổi bằng 4% tổng giá trị tiền được chấp nhận thu đổi, nhưng mức phí tối thiểu cho mỗi lần đổi là 2.000đ.

    2. Phí thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được phân bổ như sau:

    a. Tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước nộp 50% phí thu được theo quy định tại Khoản 1 điều này cùng hiện vật về Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

    b. Phần phí còn lại, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước được hạch toán vào thu nhập để bù đắp chi phí thu đổi.

    3. Việc hạch toán phí thu đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

     

    Điều 8.

    Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:

    1. Tổ chức tuyển chọn tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    2. Hướng dẫn các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tuyển chọn tiền giấy thu hồi từ lưu thông;

    3. Kiểm tra, thu nhận hoặc đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước (riêng đối với tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông thu đổi theo quy định taị khoản 2 Điều 5 Quy định này, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước đóng bó riêng và được giao nhận theo tờ trong trường hợp không đủ số lượng đóng bó khi nộp về Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước).

     

    CHƯƠNG IV
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 9.

    Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước.

     

    Điều 10.

    Việc sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.


    Phụ lục 01 (Dành cho cá nhân)

     

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI TIỀN GIẤY
    KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

     

    Kính gửi:………………………………………

     

    Họ và tên:…………………………… Tuổi:………………………….

    Địa chỉ:………………………………………………………………..

    Điện thoại:…………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số:……………………………………………..

    Công an……………………………. cấp ngày……………………….

    Tổng số tiền cần đổi:……………………………………đ

    (bằng chữ:………………………………………………..)

    Nguyên nhân tiền giấy bị hư hỏng:

    …………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………

     

    BẢN KÊ CHI TIẾT

     

    Loại tiền

    Số tờ

    Hiện trạng tờ tiền

    Thành tiền

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đề nghị ……………………………………………………………. xem xét và cho đổi số tiền trên.

     

    …… Ngày… tháng… năm…

    Người đề nghị

    (Ký và ghi rõ họ tên)


    Phụ lục 02 (Dành cho tổ chức)

     

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI TIỀN GIẤY
    KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

     

    Kính gửi:……………………………………………

     

    Tổ chức cần đổi…………………………………………………..

    Địa chỉ:…………………………………… Điện thoại:…………

    Đại diện giao dịch: Ông (Bà)…………………………………….

    Chứng minh nhân dân số:………………………………………..

    Công an…………………….. cấp ngày………………………….

    (Có thể thay CMND bằng một loại giấy tờ tuỳ thân khác)

    Theo giấy giới thiệu hoặc uỷ nhiệm số:

    Do Ông (Bà):………………………… Chức vụ:…………………

    Ký ngày ……/……../……….;

    Tổng số tiền cần đổi:……………………………………đ

    (bằng chữ:………………………………………………..)

    Nguyên nhân tiền giấy bị hư hỏng:

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

     

    BẢN KÊ CHI TIẾT

     

    Loại tiền

    Số tờ

    Hiện trạng tờ tiền

    Thành tiền

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đề nghị …………………………………. xem xét và cho đổi số tiền trên.

     

    … Ngày… tháng… năm…

    Đại diện giao dịch

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 87/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc phát hành, thu hồi và thay thế tiền giấy, tiền kim loại
    Ban hành: 31/10/1998 Hiệu lực: 15/11/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1722/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
    Ban hành: 31/12/2004 Hiệu lực: 22/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1344/2001/NHNN quy định thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:1344/2001/NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/10/2001
    Hiệu lực:13/11/2001
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Phụng
    Ngày hết hiệu lực:22/01/2005
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X