hieuluat

Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hóa tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:14/2006/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Ngọc Sương
    Ngày ban hành:11/05/2006Hết hiệu lực:19/07/2015
    Áp dụng:21/05/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH KIÊN GIANG
    -------
    Số: 14/2006/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Rạch Giá, ngày 11 tháng 05 năm 2006
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
    --------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
     
    Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 26/11/2004;
    Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2020/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
    Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
    Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 183/TT-LS ngày 19/9/2005 về việc ban hành bảng giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (gọi tắt là Bảng quy định).
    Bảng quy định làm căn cứ cho việc xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển được chi từ nguồn ngân sách.
    Bảng quy định làm căn cứ cho việc xác định mức cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đầu tư mà không thông qua hình thức đấu thầu.
    Điều 2. Các dự án xây dựng trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 2004 đến khi quyết định này có hiệu lực thi hành được thanh toán theo giá thực tế hợp đồng vận chuyển hai bên đã ký kết và phải được các ngành chuyên môn có chức năng xem xét trên cơ sở phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thị trường tại thời điểm đó.
    Điều 3. Giao cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải phối hợp tổ chức, triển khai, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
    Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
    Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá),
    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp,
    - TT. HĐND tỉnh,
    - TT. UBND tỉnh,
    - Như Điều 4 của QĐ.
    - Sở Tư pháp,
    - LĐ VP + các Phòng NC.
    - Lưu VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Bùi Ngọc Sương
     
     
     
     
     
    BẢNG QUY ĐỊNH
    GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang)
     
    Chương 1.
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
    - Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa được thanh toán từ nguồn ngân sách, tín dụng của Nhà nước, do cơ quan Nhà nước làm chủ đầu tư đối với các loại vật liệu, thiết bị … kết cấu công trình, máy móc thiết bị nặng mà không thông qua hình thức đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
    - Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa khi có yêu cầu trợ giá, trợ cước đối với các loại hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa trợ giá, trợ cước do Chính phủ quy định.
    Điều 2. Các quy định về khoảng cách tính cước, trọng lượng hàng hóa tính cước, đơn vị tính trọng lượng tính cước:
    - Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển thực tế có hàng hóa.
    - Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì nhưng không kể trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc.
    - Đơn vị tính trọng lượng tính cước là Tấn (T), nếu phần lẻ còn lại lớn hơn 0,5 tấn thì được tính tròn 01 tấn, nếu phần lẻ còn lại nhỏ hơn 0,5 tấn thì không được tính.
    - Đơn vị tính khoảng cách cự ly vận chuyển là Kilomet (Km), nếu khoảng cách cự ly vận chuyển có số lẻ dưới 0,5Km thì không tính, nếu trên 0,5Km đến dưới 01 Km thì được tính 01 Km.
    - Giá trị mức cước vận chuyển hàng hóa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
    - Xác định mức giá vận chuyển hàng hóa được tính cho một khoảng cách cự ly vận chuyển là: đồng/tấn.Km.
    - Các công trình xây dựng tập kết vận chuyển vật liệu xây dựng mà hội đủ điều kiện để vận chuyển đường sông, thì bắt buộc tính cước vận chuyển đường sông
    - Bảng giá cước này không áp dụng cho các công trình bơm cát san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
    Điều 3. Phân cấp bậc hàng hóa: Hàng hóa được phân cấp làm 4 bậc hàng:
    1. Hàng bậc 1:
    Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch thẻ, gạch ống xây dựng.
    2. Hàng bậc 2:
    Ngói, lương thực đóng bao, đá định hình các loại, gạch trang trí nội thất, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, tràm, bạch đàn, sành sứ, các sản phẩm đồ mộc, các bán sản phẩm và thành phẩm kim loại.
    Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại, xăng dầu, thuốc trừ sâu, thuốc dưỡng cây, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, máy móc thiết bị công nghiệp, nhựa đường, cột điện, ống nước bằng nhựa, gang thép hình, ống cống BTCT, bê tông thương phẩm, thiết bị phụ kiện vệ sinh.
    4. Hàng bậc 4:
    Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, các dụng cụ thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị dụng cụ y tế, thiết bị phụ kiện vi tính, viễn thông, kính các loại, hàng tinh vi, sản phẩm bằng thủy tinh, điện tử, điện lạnh, xăng dầu chứa bằng phi, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn.
    5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển không nằm trong danh mục các bậc hàng kể trên thì chủ đầu tư phải trình các cấp, ngành quản lý xem xét đánh giá để xếp vào bậc hàng tương đương khi tính cước phí vận chuyển.
     
    Chương 2.
    CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ (ĐƯỜNG BỘ)
     
    Điều 4. Các quy định, tiêu chuẩn:
    a) Đường loại 1: là loại đường được rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, thông thoáng tầm nhìn, xe hai chiều qua lại thuận tiện.
    b) Đường loại 2: là loại đường được rải bê - tông nhựa, bê tông xi măng hoặc láng nhựa có chút ít gợn sóng, có ít nhiều co quẹo, dốc, mặt đường tương đối hẹp, xe qua lại phải giảm tốc độ.
    c) Đường loại 3: là loại đường láng nhựa, có nhiều gợn sóng, mặt đường bị hư hỏng nhiều đoạn, có nhiều đoạn bị che khuất tầm nhìn phải giảm tốc độ dưới mức trung bình, đường nội thành, nội thị.
    d) Đường loại 4: là loại đường chưa láng nhựa, có nền đường vững chắc, có gợn sóng nhiều, tốc độ xe chạy dưới mức 25% tốc độ cho phép.
    đ) Đường loại 5: là loại đường chưa có đầu tư xây dựng cơ bản, nền đường không vững chắc có nhiều khả năng bị lầy, ổ, hố nhiều, xe qua lại buộc phải lùi một xe.
    e) Ngoài các tiêu chuẩn về loại đường nêu trên, khi gặp trường hợp đặc biệt khó khăn thì phải được cơ quan quản lý nhà nước cấp thẩm quyền xem xét xác định.
    Ghi chú: phân cấp loại đường được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.
    2. Hàng quá khổ, quá nặng:
    a) Hàng quá khổ: là loại hàng đóng thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển, có chiều dài dưới 12m nhưng có chiều dài vượt thùng xe theo quy định cho phép, có chiều rộng dưới 2,5m nhưng vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe, và có chiều cao vượt quá 3,5m tính từ mặt đất (khi đã được xếp lên xe).
    b) Hàng quá nặng: là loại hàng đóng thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển có trọng lượng lớn hơn 5 tấn và nhỏ hơn 20 tấn.
    c) Đối với hàng vừa quá khổ, quá nặng thì chủ phương tiện được quyền lựa chọn 1 hình thức để tính cước.
    Điều 5. Các trường hợp được tính tăng, giảm:
    1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn (trừ xe công nông, hoặc tương tự) được tăng thêm 30% mức cước cơ bản của bậc hàng hóa đang vận chuyển.
    2. Trong điều kiện vận chuyển hàng hóa có kết hợp hàng về theo vòng quay phương tiện thì giảm 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng hóa đang vận chuyển chuyến về.
    3. Phương tiện vận chuyển có thiết bị tự đổ, nâng hạ hàng hóa thì được tăng thêm 10% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.
    4. Phương tiện vận chuyển có thiết bị hút, xả được tăng thêm 15% tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.
    5. Hàng hóa được vận chuyển bằng Container thì bậc hàng được tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.
    6. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính cước cho 80% trọng tải đăng ký.
    7. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% - 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
    8. Hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính bằng trọng lượng thực vận chuyển.
    9. Hàng hóa thuộc hàng quá khổ, quá nặng thì được tăng thên 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.
    Điều 6. Biểu cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ôtô (đường bộ)
    1. Đơn giá cước vận chuyển, cơ bản của hàng bậc 1
    ĐVT: Đồng/tấn.Km

    Loại đường
    Cự ly (km)
    Loại 1
    Loại 2
    Loại 3
    Loại 4
    Loại 5
    A
    I
    II
    III
    IV
    V
    1
    5.600
    6.664
    9.796
    14.204
    20.596
    2
    3.100
    3.689
    5.423
    7.863
    11.402
    3
    2.230
    2.654
    3.901
    5.656
    8.202
    4
    1.825
    2.172
    3.192
    4.629
    6.712
    5
    1.600
    1.904
    2.799
    4.058
    5.885
    6
    1.446
    1.721
    2.529
    3.668
    5.318
    7
    1.333
    1.586
    2.332
    3.381
    4.903
    8
    1.245
    1.482
    2.178
    3.158
    4.579
    9
    1.173
    1.396
    2.052
    2.975
    4.314
    10
    1.114
    1.326
    1.949
    2.826
    4.097
    11
    1.063
    1.265
    1.860
    2.696
    3.910
    12
    1.016
    1.209
    1.777
    2.577
    3.737
    13
    968
    1.152
    1.693
    2.455
    3.560
    14
    924
    1.100
    1.616
    2.344
    3.398
    15
    883
    1.051
    1.545
    2.240
    3.248
    16
    846
    1.007
    1.480
    2.146
    3.112
    17
    820
    976
    1.434
    2.080
    3.016
    18
    799
    951
    1.398
    2.027
    2.939
    19
    776
    923
    1.357
    1.968
    2.854
    20
    750
    893
    1.312
    1.902
    2.758
    21
    720
    857
    1.259
    1.826
    2.648
    22
    692
    823
    1.211
    1.755
    2.545
    23
    667
    794
    1.167
    1.692
    2.453
    24
    645
    768
    1.128
    1.636
    2.372
    25
    624
    743
    1.092
    1.583
    2.295
    26
    604
    719
    1.057
    1.532
    2.221
    27
    584
    695
    1.022
    1.481
    2.148
    28
    564
    671
    987
    1.431
    2.074
    29
    545
    649
    953
    1.382
    2.004
    30
    528
    628
    924
    1.339
    1.942
    31-35
    512
    609
    896
    1.299
    1.883
    36-40
    498
    593
    871
    1.263
    1.832
    41-45
    487
    580
    852
    1.235
    1.791
    46-50
    477
    568
    834
    1.210
    1.754
    51-55
    468
    557
    819
    1.187
    1.723
    56-60
    460
    547
    805
    1.167
    1.692
    61-70
    453
    539
    792
    1.149
    1.666
    71-80
    447
    532
    782
    1.134
    1.644
    81-90
    442
    526
    773
    1.121
    1.626
    91-100
    438
    521
    766
    1.111
    1.611
    > 100
    435
    518
    761
    1.103
    1.600
     
    2. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 2 được tính bằng 1,10 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.
    3. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 3 được tính bằng 1,30 đơn vị cước cơ bản hàng bậc 1.
    4. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 4 được tính bằng 1,40 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.
    5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển thuộc loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng thì cước vận tải được tính theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, hoặc theo phương án khả thi trình UBND tỉnh phê duyệt.
     
    Chương 3.
    CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY
     
    Điều 7. Phân loại đường thủy:
    Được phân chia làm 3 loại đường sông và đường biển.
    1. Đường sông loại 1: là những tuyến sông chính trên địa bàn, khi vận chuyển hàng hóa thuận tiện không giới hạn trọng tải của phương tiện.
    2. Đường sông loại 2: là những tuyến sông tắc nhánh so với tuyến sông chính, có giới hạn trọng tải phương tiện từ 30 tấn trở xuống có nhiều khúc quanh, bãi bồi.
    3. Đường sông loại 3: là những tuyến sông nhỏ có chiều sâu đáy nước ngắn, giới hạn trọng tải phương tiện từ 10 tấn trở xuống, có nhiều khúc quanh, bãi bồi.
    4. Đường biển:
    Cứ 1 km đường biển được quy đổi thành 1,5 km đường sông loại 1.
    Ghi chú: phân cấp loại đường sông được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.
    Điều 8. Quy đổi
    - Cứ 1 km đường sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km đường sông loại 1.
    - Cứ 1 km đường sông loại 3 được quy đổi thành 3 km đường sông loại 1.
    Điều 9. Đơn giá cước vận chuyển đường thủy áp dụng cho đường sông
     

    BẬC HÀNG
    ĐƠN GIÁ CƯỚC CHO TỪNG CỰ LY
    Từ 15km trở lại (đồng/tấn)
    Từ km 15 đến km 30 (Đồng/tấn.km)
    Từ 31km trở lên (Đồng/tấn.km)
    Hàng bậc 1
    13.790
    394
    135
    Hàng bậc 2
    15.100
    433
    148
    Hàng bậc 3
    16.700
    480
    162
     
    - Trường hợp hàng hóa thuộc hàng trên bậc 3 thì vẫn tính hàng hóa bậc 3.
     
    Chương 4.
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
     
    Điều 10. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, nghiên cứu để đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X