hieuluat

Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:14/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Văn Hữu Chiến
    Ngày ban hành:12/05/2014Hết hiệu lực:21/10/2019
    Áp dụng:22/05/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    -------

    Số: 14/2014/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đà Nẵng, ngày 12 tháng 5 năm 2014

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

    -----------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

    Điều 3. Khi mức lương cơ sở có sự thay đổi, chi phí nhân công hiện hành sẽ được tính bằng chi phí nhân công trong Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K.

    Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.150.000 đồng.

    Điều 4. Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu trang thiết bị, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

    Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    Điều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH



    Văn Hữu Chiến

                                                                        

     

    TỔNG HỢP BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

    (Kèm theo Quyết định số 14 /2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5. năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)

     

    Đơn vị tính: Đồng

    Số TT

    Tên sản phẩm

    Đơn vị

    Chi phí nhân công

    Chi phí dụng cụ

    Chi phí vật liệu

    Khấu hao

    Năng lượng

    Chi phí trực tiếp

    Chi phí chung 15%

    Đơn giá sản phẩm

    Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

    I

    Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý, hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất (QT 1)

     

    40,416.7

    365.2

    2,182.1

    1,157.8

    266.1

    44,387.9

    6,658.2

    51,046.1

    49,888.3

    1

    Công tác chuẩn bị (Bước 1)

    Thửa

    309

    2.08

    12.44

    5.70

    1.44

    331

    50

    381

    375

    2

    Thu thập tài liệu (Bước 2)

    Thửa

    216

    2.63

    15.71

    6.90

    1.76

    243

    36

    279

    272

    3

    Xây dựng dữ liệu không gian địa chính từ kết quả đo đạc, chỉnh lý (Bước 3)

    Thửa

    2,917

    34.00

    203.16

    90.90

    23.52

    3,269

    490

    3,759

    3,668

    4

    Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước 4)

    Thửa

    27,992

    237.24

    1,417.74

    634.80

    164.48

    30,446

    4,567

    35,013

    34,378

     

    Trong đó:

    + Tiết 4.2. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính thửa đất từ hồ sơ địa chính (hoặc bản lưu GCN…) trước khi cấp đổi (thông tin lịch sử) đối với thửa đất đã được cấp GCN nhưng không có tài sản

    Thửa

    11,702

     

     

     

     

    11,702

    1,755

    13,457

    13,457

     

    + Tiết 4.3. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho thửa đất từ hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp đổi, đăng ký biến động đổi đối với trường hợp cấp GCN nhưng không có tài sản

    Thửa

    14,631

     

     

     

     

    14,631

    2,195

    16,825

    16,825

    5

    Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 5)

    Trang A4

    1,528

    22.53

    134.64

    87.18

    21.76

    1,794

    269

    2,063

    1,976

    6

    Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 6)

    Thửa

    2,678

    31.37

    187.45

    84.00

    21.76

    3,002

    450

    3,453

    3,369

    7

    Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)

    Thửa

    1,963

    9.27

    55.43

    24.60

    6.40

    2,059

    309

    2,368

    2,343

    8

    Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu (Bước 8)

    Thửa

    1,535

    9.93

    59.35

    180.20

    13.76

    1,798

    270

    2,068

    1,888

    9

    Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 9)

    Thửa

    166

    2.08

    12.44

    5.70

    1.44

    188

    28

    216

    210

    10

    Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 10)

    Thửa

    1,112

    14.02

    83.79

    37.80

    9.76

    1,257

    189

    1,446

    1,408

    II

    Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai (QT2)

     

    40,503

    446.43

    2,368.20

    1,376

    323

    45,016

    6,752

    51,768

    50,392

    1

    Công tác chuẩn bị (Bước 1)

    Thửa

    619

    4.20

    22.26

    11.10

    2.88

    659

    99

    758

    747

    2

    Thu thập tài liệu (Bước 2)

    Thửa

    3,648

    19.11

    101.37

    51.00

    13.28

    3,832

    575

    4,407

    4,356

    3

    Phân loại thửa đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính hiện có (Bước 3)

    Thửa

    6,444

    44.47

    235.90

    119.10

    30.88

    6,875

    1,031

    7,906

    7,787

    4

    Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (Bước 4)

    Thửa

    6,179

    73.22

    388.42

    195.90

    50.72

    6,888

    1,033

    7,921

    7,725

    5

    Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước 5)

    Thửa

    14,631

    216.18

    1,146.80

    579.00

    149.92

    16,722

    2,508

    19,231

    18,652

    6

    Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 6)

    Trang A4

    1,528

    22.50

    119.37

    87.18

    21.76

    1,779

    267

    2,046

    1,959

    7

    Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 7)

    Thửa

    2,678

    31.39

    166.50

    84.00

    21.76

    2,981

    447

    3,429

    3,345

    8

    Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 8)

    Thửa

    1,963

    9.29

    49.26

    24.60

    6.40

    2,053

    308

    2,361

    2,336

    9

    Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL (Bước 9)

    Thửa

    1,535

    9.96

    52.82

    180.20

    13.76

    1,792

    269

    2,061

    1,881

    10

    Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 10)

    Thửa

    166

    2.10

    11.13

    5.70

    1.44

    186

    28

    214

    209

    11

    Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 11)

    Thửa

    1,112

    14.02

    74.37

    37.80

    9.76

    1,248

    187

    1,435

    1,397

    III

    Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT (QT3)

     

    16,723

    185

    940

    675

    141

    18,664

    2,800

    21,464

    20,788

    1

    Công tác chuẩn bị (Bước 1)

    Thửa

    155

    1.05

    5.36

    2.70

    0.80

    165

    25

    189

    187

    2

    Rà soát, đánh giá hiện trạng CSDL (Bước 2)

    Thửa

    214

    2.09

    10.62

    5.70

    1.44

    234

    35

    269

    263

    3

    Thu thập bổ sung tài liệu (Bước 3)

    Thửa

    860

    3.91

    19.92

    10.50

    2.72

    897

    135

    1,031

    1,021

    4

    Hoàn thiện dữ liệu không gian (Bước 4)

    Thửa

    6,550

    81.07

    412.67

    216.90

    56.16

    7,317

    1,098

    8,415

    8,198

     

    Trong đó: Mục 4.2.Cập nhật các đối tượng địa chính đã biến động theo tình trạng hồ sơ cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động

    Thửa

    4,979

     

     

     

     

    4,979

    747

    5,726

    5,726

    5

    Chuyển đổi và hoàn thiện dữ liệu thuộc tính (Bước 5)

    Thửa

    2,640

    38.59

    196.47

    103.50

    26.72

    3,005

    451

    3,456

    3,352

     

    Trong đó: Mục 5.3. Nhập và chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính bổ sung theo hiện trạng biến động của hồ sơ cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động

    Thửa

    2,151

     

     

     

     

    2,151

    323

    2,473

    2,473

    6

    Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 6)

    Trang A4

    1,528

    22.52

    114.63

    87.18

    21.76

    1,774

    266

    2,040

    1,953

    7

    Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)

    Thửa

    1,963

    9.30

    47.36

    25.20

    6.40

    2,052

    308

    2,359

    2,334

    8

    Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL (Bước 8)

    Thửa

    1,535

    9.93

    50.55

    180.20

    13.76

    1,790

    268

    2,058

    1,878

    9

    Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 9)

    Thửa

    166

    2.10

    10.71

    5.70

    1.44

    186

    28

    214

    208

    10

    Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 10)

    Thửa

    1,112

    14.01

    71.32

    37.80

    9.76

    1,245

    187

    1,432

    1,394

    IV

    Tích hợp dữ liệu địa chính của xã vào CSDL đất đai cấp huyện

     

     

     

     

     

     

    Khi tính cho 1 huyện đơn giá cho một xã dưới đây ta nhân (x) với tổng số xã của từng huyện

    1

    Rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị hành chính cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau

    3,570,308

    28,889.94

    132,806.79

    119,970

    38,390

    3,890,365

    583,555

    4,473,920

    4,353,950

    2

    Chuyển đổi dữ liệu địa chính được xây dựng theo ĐVHC cấp xã vào CSDL đất đai cấp huyện

    1,785,154

    14,455.81

    66,453.21

    60,030

    19,210

    1,945,302

    291,795

    2,237,098

    2,177,068

    3

    Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo đơn vị hành chính xã

    19,636,692

    158,927.17

    730,586.79

    659,970

    211,190

    21,397,367

    3,209,605

    24,606,972

    23,947,002

    4

    Thử nghiệm việc quản lý, khai thác, cập nhật CSDL đã được tích hợp trong thời gian mười (10) ngày

    2,829,885

    14,455.81

    66,453.21

    60,030

    19,210

    2,990,033

    448,505

    3,438,538

    3,378,508

    5

    Rà soát, cập nhật bổ sung CSDL đối với các trường hợp biến động sau thời điểm nghiệm thu sản phẩm CSDL địa chính đến thời điểm triển khai tích hợp (chỉ tính cho các thửa phải cập nhật)

    Thửa

    Áp dụng theo quy định tại mục 5, chương II, (bảng 7)

     

     

     

     

    Khi có phát sinh thì lấy tính theo đơn giá ở mục VI dưới đây

    V

    Tích hợp CSDL địa chính của huyện vào CSDL đất đai cấp tỉnh

     

    ########

    ########

    1,981,800

    1,080,000

    345,600

    35,800,213

    5,370,032

    41,170,245

    40,090,245

    1

    Rà soát dữ liệu không gian của từng ĐVHC cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các huyện tiếp giáp nhau

    Huyện

    7,140,615

    57,781.82

    440,355.96

    239,976

    76,792

    7,955,521

    1,193,328

    9,148,850

    8,908,874

    2

    Chuyển đổi dữ liệu địa chính cấp huyện vào CSDL đất đai cấp tỉnh (đối với các huyện hạ tầng mạng chưa đáp ứng được yêu cầu truy cập trực tiếp vào CSDL đất đai tập trung tại cấp tỉnh)

    Huyện

    2,677,731

    21,661.68

    165,083.94

    89,964

    28,788

    2,983,229

    447,484

    3,430,713

    3,340,749

    3

    Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo ĐVHC huyện

    Huyện

    22,314,423

    180,600.68

    1,376,360.10

    750,060

    240,019

    24,861,463

    3,729,219

    28,590,683

    27,840,623

    VI

    Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên

     

    118,409

    1,388

    41,071

    3,715

    962

    165,545

    24,832

    190,377

    186,662

    1

    Chỉnh lý hình thể thửa đất vào dữ liệu không gian địa chính của CSDL

    Thửa

    21,422

    251.03

    7,418.52

    672.00

    174.1

    29,937

    4,491

    34,428.1

    33,756

    2

    Cập nhật thông tin biến động về thuộc tính địa chính của thửa đất

    Thửa

    96,987

    1,136.57

    33,652.26

    3,043

    788

    135,607

    20,341

    155,948.6

    152,905.7

    2.1

    Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu

    Thửa

    14,281

    167.39

    4,944.24

    447.90

    116.2

    19,957

    2,994

    22,950.5

    22,503

    2.2

    Đăng ký thế chấp

    Thửa

    10,711

    125.51

    3,709.26

    336.00

    87.0

    14,969

    2,245

    17,214.0

    16,878

    2.3

    Chuyển quyền sử dụng toàn bộ thửa đất

    Thửa

    14,281

    167.39

    4,944.24

    447.90

    116.2

    19,957

    2,994

    22,950.5

    22,503

    2.4

    Chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất

    Thửa

    22,154

    259.56

    7,740.36

    695.10

    180.0

    31,029

    4,654

    35,683.1

    34,988

    2.5

    Thay đổi thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    Thửa

    17,709

    207.56

    6,134.94

    555.90

    144.0

    24,751

    3712.668

    28,463.8

    27,908

    2.6

    Cấp đổi, cấp lại GCN

    Thửa

    7,141

    83.64

    2,469.96

    224.10

    57.92

    9,976

    1496.436

    11,472.7

    11,249

    2.7

    Các thay đổi khác

    Thửa

    10,711

    125.51

    3,709.26

    336.00

    87.04

    14,969

    2245.311

    17,214.0

    16,878

    3

    Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động (nếu có)

     

    1,825

    107.36

    2,637.90

    616.38

    154.72

    5,341.63

    801.25

    6,142.9

    5,526

    Ghi chú:

    - Mức lương cơ sở được tính là 1.150.000 đồng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    - Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    - Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

    - Định mức áp dụng theo Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

    - Đơn giá sản phẩm chưa tính chi phí khảo sát, lập kế hoạch, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế.

    - Riêng đối với hạng mục công việc Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, chi phí sẽ được tính riêng theo tổng số lượng thực tế trang giấy A4 cần quét nhân với đơn giá sản phẩm.

    - Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương thì chi phí nhân công được tính lại theo chế độ tiền lương mới. Chi phí nhân công mới sẽ bằng chi phí nhân công trong bộ đơn giá này nhân với hệ số K điều chỉnh (K = mức lương cơ sở hiện hành / 1.150.000 đồng).

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X