Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1422/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Hết hiệu lực: | 19/09/2019 |
Áp dụng: | 01/07/2016 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tư pháp-Hộ tịch |
BỘ TƯ PHÁP Số: 1422/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
2. Quyết định này áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án, chương trình thuộc Bộ Tư pháp quản lý.
Điều 2. Tài sản cố định đặc thù
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù: Các tài sản được quy định tại Khoản 2 Điều này thoả mãn Điều kiện tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 162/2014/TT-BTC là tài sản cố định đặc thù thuộc Bộ Tư pháp quản lý.
2. Danh Mục tài sản cố định đặc thù
a) Tài sản cố định đặc thù hữu hình
- Phương tiện vận tải: xe mô tô, xe gắn máy, xuồng máy, ghe thuyền, ca nô, phương tiện vận tải khác;
- Máy móc, thiết bị văn phòng: Máy vi tính để bàn; máy vi tính xách tay; máy in các loại; máy chiếu các loại; máy fax; máy Photocopy; ti vi, đầu Video, đầu DVD, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác; máy ghi âm; máy ảnh; máy quay camera; thiết bị âm thanh các loại; tổng đài điện thoại; thiết bị thông tin liên lạc khác; máy Điều hòa không khí; két sắt các loại; bộ bàn ghế ngồi làm việc; bộ bàn ghế tiếp khách; bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học; tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật; thiết bị mạng, truyền thông; thiết bị điện văn phòng các loại; thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu; các loại thiết bị văn phòng khác;
- Công cụ hỗ trợ công tác thi hành án dân sự: các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, găng tay điện; các phương tiện xịt hơi cay, chất gây mê; các loại súng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, chất gây mê; các loại công cụ hỗ trợ thi hành án dân sự khác.
b) Tài sản cố định đặc thù vô hình: phần mềm kế toán; phần mềm quản lý tài sản; phần mềm ứng dụng khác.
3. Danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với các tài sản cố định đặc thù quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được thực hiện theo Phụ lục số 01 đính kèm.
Điều 3. Tài sản cố định vô hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định nêu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này thỏa mãn Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 162/2014/TT-BTC được quy định là tài sản cố định vô hình thuộc Bộ Tư pháp quản lý.
2. Danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quản lý tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình
1. Tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình quy định tại Quyết định này được quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và được lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.
2. Tài sản cố định đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, đơn vị vẫn phải tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Căn cứ quy định tiêu chuẩn nhận biết, danh Mục tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình nêu trên, các đơn vị dự toán thuộc Bộ rà soát, xác định danh Mục tài sản cố định để thực hiện theo dõi, quản lý tại đơn vị; loại bỏ những tài sản, trang thiết bị không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định ra khỏi danh Mục tài sản cố định, chuyển sang công cụ, dụng cụ lâu bền và hạch toán, theo dõi, quản lý theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 185/QĐ-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy định tiêu chuẩn nhận biết, danh Mục, chế độ quản lý và tính hao mòn đối với các tài sản đặc thù được quy định là tài sản cố định.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ........../QĐ-BTP ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Tên tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
- Loa pin cầm tay | 8 | 12,5 |
- Các loại roi cao su, roi điện | 8 | 12,5 |
- Gậy điện | 8 | 12,5 |
- Găng tay điện | 8 | 12,5 |
- Súng bắn hơi cay | 8 | 12,5 |
- Gây mê | 8 | 12,5 |
- Bình xịt hơi cay | 8 | 12,5 |
- Súng bắn đạn nhựa, cao su | 8 | 12,5 |
- Các loại công cụ hỗ trợ thi hành án khác | 8 | 12,5 |
Các cơ sở dữ liệu quốc gia
□ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
□ CSDL quốc gia về thủ tục hành chính.
- Các hệ thống thống thông tin và phần mềm ứng dụng chuyên ngành
□ Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp: Đã được nâng cấp, phát triển về nền tảng công nghệ, được tích hợp các cổng thông tin, trang thông tin thành phần nhằm phục vụ sự chỉ đạo Điều hành của lãnh đạo Bộ và các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ, phục vụ khai thác, tra cứu của cá nhân, tổ chức;
□ Hệ thống Thư điện tử với hơn 12,000 tài Khoản (dung lượng tối đa 01 GB/01 tài Khoản) cung cấp cho cán bộ thuộc Bộ, các đơn vị THADS trên toàn quốc, ngoài ra các Sở Tư pháp cũng được cấp một số tài Khoản để trao đổi thông tin trong công việc của ngành;
□ Phần mềm Quản lý văn bản, Điều hành và hồ sơ lưu trữ triển khai cho toàn bộ các đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu trao đổi văn bản điện tử và chỉ đạo Điều hành của Bộ;
□ Phần mềm Quản lý cán bộ và các chức danh tư pháp triển khai cho Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ và 63 Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố. Hiện nay, 63 Cục Thi hành án dân sự và Vụ Tổ chức cán bộ đã cập nhật toàn bộ hồ sơ thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị vào Phần mềm;
□ Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử: hỗ trợ việc quản lý thông tin đăng ký khai sinh, tiếp nhận số định danh cá nhân và in giấy khai sinh; triển khai thí Điểm cho thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đã Nẵng.
□ Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp bao gồm Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp dùng chung cho các Sở Tư pháp; Phần mềm Quản lý Lý lịch tư pháp phiên bản cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Phân hệ trao đổi, tiếp nhận thông tin lý lịch tư pháp điện tử triển khai cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và tất cả các Sở Tư pháp bước đầu hình thành cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử, đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, tra cứu, cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Phân hệ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
□ Hệ thống thông tin quản lý quốc tịch bao gồm: Phần mềm Quản lý Quốc tịch dùng chung cho các Sở Tư pháp; Phần mềm Quản lý Quốc tịch phiên bản cho Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Phân hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về quốc tịch và giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến quốc tịch;
□ Hệ thống Quản lý và đánh giá về Kiểm soát thủ tục hành chính triển khai cho hệ thống cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính hỗ trợ công tác quản lý, đánh giá, báo cáo, thống kê về công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
□ Hệ thống Đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến: đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, đã góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp khi đăng ký và tra cứu thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm;
□ Ngoài ra, còn có nhiều phần mềm ứng dụng chuyên ngành cũng được triển khai như:
o Phần mềm Theo dõi chế độ báo cáo thống kê theo Thông tư 20/TT-BTP;
o Phần mềm Thống kê Ngành Tư pháp (Phân hệ cho các đơn vị thuộc Bộ);
o Phần mềm Quản lý hồ sơ Ủy thác tư pháp;
o Phần mềm Quản lý công tác Thi đua khen thưởng;
o Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu người dùng;
o Phần mềm Cơ sở dữ liệu tư liệu, tài liệu khoa học pháp lý;
o Phần mềm Hỗ trợ pháp điển Hệ thống quy phạm pháp luật;
o Phần mềm Công cụ quản lý thông tin công tác tư pháp địa phương;
o Phần mềm Thư viện điện tử, thư viện số;
o Phần mềm Số hóa, nhận dạng tài liệu;
o Phần mềm quản lý nuôi con nuôi;
o Hệ thống Quản lý công văn đi đến tại các Cục Thi hành án dân sự;
o Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự triển khai thí Điểm tại Cục THADS TP Hồ Chí Minh;
o Phần mềm Lưu trữ dùng chung cho Hệ thống tổ chức các cơ quan Thi hành án dân sự.
Phụ lục số 01
QUY ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-BTP ngày 01tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
I | Tài sản cố định đặc thù hữu hình |
|
|
Loại 1 | Phương tiện vận tải |
|
|
1 | Xe mô tô, xe gắn máy | 10 | 10 |
2 | Xuống máy, ghe thuyền, ca nô | 10 | 10 |
3 | Phương tiện vận tải khác | 10 | 10 |
Loại 2 | Máy móc, thiết bị văn phòng |
|
|
1 | Máy vi tính để bàn | 5 | 20 |
2 | Máy vi tính xách tay | 5 | 20 |
3 | Máy in các loại | 5 | 20 |
4 | Máy chiếu các loại | 5 | 20 |
5 | Máy fax | 5 | 20 |
6 | Máy photocopy | 8 | 12,5 |
7 | Tivi, đầu Video, đầu DVD, các loại thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác | 5 | 20 |
8 | Máy ghi âm | 5 | 20 |
9 | Máy ảnh | 5 | 20 |
10 | Máy quay camera | 5 | 20 |
11 | Thiết bị âm thanh các loại | 5 | 20 |
12 | Tổng đài điện thoại | 5 | 20 |
13 | Máy Điều hòa không khí | 8 | 12,5 |
14 | Két sắt các loại | 8 | 12,5 |
15 | Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 8 | 12,5 |
16 | Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học | 8 | 12,5 |
17 | Tủ kệ giá tài liệu hoặc trưng bày hiện vật | 8 | 12,5 |
18 | Thiết bị mạng, truyền thông | 5 | 20 |
19 | Thiết bị điện văn phòng các loại | 5 | 20 |
20 | Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu | 5 | 20 |
21 | Các loại thiết bị văn phòng khác | 5 | 20 |
Loại 3 | Công cụ hỗ trợ công tác thi hành án dân sự |
|
|
1 | Dùi cui điện, dùi cui cao su | 8 | 12,5 |
2 | Găng tay điện | 8 | 12,5 |
3 | Bình xịt hơi cay | 8 | 12,5 |
4 | Các loại súng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, chất gây mê | 8 | 12,5 |
5 | Các loại công cụ hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật | 8 | 12,5 |
II | Tài sản cố định đặc thù vô hình |
|
|
1 | Phần mềm kế toán | 5 | 20 |
2 | Phần mềm quản lý tài sản | 5 | 20 |
3 | Phần mềm ứng dụng khác | 5 | 20 |
Phụ lục số 02
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1422 /QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên tài sản (Phần mềm tin học) | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Phần mềm hệ thống |
|
|
1.1 | Hệ Điều hành: Hệ Điều hành máy chủ; hệ Điều hành máy trạm/máy tính cá nhân để bàn; hệ Điều hành dùng cho thiết bị di động cầm tay; hệ Điều hành dùng cho thiết bị số khác | 5 | 20 |
1.2 | Phần mềm mạng: phần mềm quản trị mạng; phần mềm an ninh, mã hoá trên mạng; phần mềm máy chủ dịch vụ; phần mềm mạng khác | 5 | 20 |
1.3 | Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy chủ; phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách | 5 | 20 |
1.4 | Phần mềm hệ thống khác | 5 | 20 |
2 | Phần mềm ứng dụng |
|
|
2.1 | Phần mềm ứng dụng cơ bản: phần mềm xử lý văn bản; phần mềm bảng tính; phần mềm ứng dụng đồ hoạ; phần mềm trình diễn; phần mềm tra cứu, tìm kiếm, từ điển; phần mềm ứng dụng cơ bản khác | 5 | 20 |
2.2 | Phần mềm ứng dụng đa ngành: Phần mềm cổng thông tin điện tử; phần mềm cơ sở dữ liệu; phần mềm kế toán; phần mềm quản trị dự án; phần mềm quản lý nhân sự; phần mềm quản lý tài sản, kho; phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website; phần mềm ứng dụng đa ngành khác | 5 | 20 |
2.3 | Phần mềm ứng dụng chuyên ngành |
|
|
a | Phần mềm quản lý văn bản Điều hành và hồ sơ lưu trữ; phần mềm theo dõi chế độ báo cáo thống kê; phần mềm đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến; phần mềm Quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính; phần mềm quản lý nuôi con nuôi; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Phần mềm Quản lý cán bộ và các chức danh tư pháp; Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản lý quốc tịch; Hệ thống Quản lý và đánh giá về Kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống Đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến; Phần mềm Quản lý hồ sơ Ủy thác tư pháp; Phần mềm Quản lý công tác Thi đua khen thưởng; Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu người dùng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu tư liệu, tài liệu khoa học pháp lý; Phần mềm Hỗ trợ pháp điển Hệ thống quy phạm pháp luật; Phần mềm Công cụ quản lý thông tin công tác tư pháp địa phương; Phần mềm Thư viện điện tử, thư viện số; Phần mềm Số hóa, nhận dạng tài liệu; Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử; Phần mềm quản lý nuôi con nuôi; Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê Thi hành án dân sự; Phần mềm quản lý đào tạo; Phần mềm tin nhắn; Hệ thống trình chiếu thông tin số | 5 | 20 |
b | Phần mềm Thư điện tử | 5 | 20 |
c | Phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến | 5 | 20 |
d | Phần mềm ứng dụng chuyên ngành khác | 5 | 20 |
3 | Phần mềm công cụ |
|
|
3.1 | Phần mềm ngôn ngữ lập trình | 5 | 20 |
3.2 | Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm | 5 | 20 |
3.3 | Phần mềm công cụ khác | 5 | 20 |
4 | Phần mềm tiện ích |
|
|
4.1 | Phần mềm quản trị, quản trị từ xa | 5 | 20 |
4.2 | Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu | 5 | 20 |
4.3 | Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số | 5 | 20 |
4.4 | Phần mềm diệt virus | 4 | 25 |
4.5 | Phần mềm tiện ích khác | 5 | 20 |
5 | Phần mềm khác | 5 | 20 |
6 | Tài sản cố định vô hình khác | 5 | 20 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản thay thế |
Quyết định 1422/QĐ-BTP Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số hiệu: | 1422/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 |
Hiệu lực: | 01/07/2016 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày hết hiệu lực: | 19/09/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |