hieuluat

Quyết định 148/QĐ-BTC quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo cán bộ, công chức Bộ Tài chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:148/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Sỹ Danh
    Ngày ban hành:21/01/2013Hết hiệu lực:31/10/2018
    Áp dụng:21/01/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------
    Số: 148/QĐ-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
    ---------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
     
     
    Căn cNghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức ca Bộ Tài chính;
    Căn cThông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nưcnh cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
    Căn cứ Quyết định số 1648/QĐ-BTC ngày 02/7/2012 của Bộ trưng Bộ Tài chính ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chc ngành Tài chính;
    Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đi với lĩnh vực tài chính tài sản, đu tư xây dựng, kiểm tra, kim toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thu, mua sm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưng Vụ Tổ chức cán bộ Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chc, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
    Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3086/QĐ-BTC ngày 25/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lýsử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
    Điu 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưng Vụ Tchức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các đơn vị thuộc Bộ;
    - Lưu: VT, KHTC (50b).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Sỹ Danh
     
    QUY CHẾ
    VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013
     của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
     
     
    1. Phạm vi điều chnh: Quy chế này quy định việc qun lý và sử dụng ngun kinh phí từ Ngân sách nhà nước và các ngun kinh phí hợp pháp khác đthực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tt là kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các dự án vay nợ, viện trthuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
    2. Đi tượng áp dụng: Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sdụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
    1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC quy định tại Quy chế này bao gồm:
    a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Ngân sách nhà nước giao hàng năm cho Bộ Tài chính.
    b) Kinh phí đm bảo hoạt động theo Cơ chế quản lý tài chính và biên chế được cp có thm quyền phê duyệt đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
    c) Kinh phí ngân sách nhà nước được Bộ Tài chính giao hàng năm đm bảo hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính để hỗ trợ thực hiện chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
    d) Ngun thu phí, lệ phí của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được để lại theo chế độ quy định (trừ các khoản thu dịch vụ để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đi với các đối tượng không thuộc phạm vi đơn vị quản lý).
    2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để:
    a) Chi đào tạo, bồi dưng các kiến thức lý luận chính tr, quản lý hành chính nhà nước, ngoại ngữ, tin học, hội nhập kinh tế quc tế, bồi dưỡng cán bộ quy hoạch lãnh đạo, chuyên môn, nghiệp vụ,... (bao gồm cả tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ qun lý) ở trong và ngoài nước cho các đối tượng sau: Cán bộ, công chức, viên chức, công chc thực hiện chế độ tập sự, hợp đồng lao động không xác đnh thời hạn đang làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính; Cán bộ đang làm việc tại các dự án vay nợ, viên trợ thuộc Bộ Tài chính.
    b) Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC: Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; Chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quđào tạo, bồi dưng CBCC hàng năm; Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
    c) Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục qun lý phương pháp các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mlớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC: Chi công tác phí cho các bộ qun lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức Ip xa cơ sđào tạo; Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có); Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồì dưỡng; chi tchức các cuộc họp nhm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngay sau khi kết thúc khóa học; Chi khác để phục vụ quản Iý, điều hành lớp học (nếu có).
    d) Chi hỗ trợ một phần chi phí học tập (học phí, mua giáo trình) cho CBCC được cử đi học trung cấp, cao đẳng, đại học và đi đào tạo sau đại học (đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ). Trường hợp CBCC không hoàn thành khóa học trong thời gian quy định của các cơ sở đào tạo, phải gia hạn hoặc kéo dài thời gian hc tập để hoàn thành khóa học thì không hỗ trợ đối với thời gian gia hạn hoặc kéo dài. Trường hợp CBCC được cơ sở đào tạo hoặc đơn vị, tổ chức cá nhân khác cấp học bng toàn phn cho toàn khóa học thì không hỗ trợ chi phí học tập.
    3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC không sử dụng để:
    a) Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi quản lý (trừ trường hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục quản lý được cp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và dự toán ngân sách để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi qun lý).
    b) Chi hoạt đng bộ máy và chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ sđào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tng cục quản lý.
    c) Chi công tác phí cho CBCC được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng. Thủ trưởng các đơn vị cử CBCC đi học có thể sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (kinh phí giao tự chủ) và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị mình để chi hỗ trợ cho CBCC được cử đi học các khoản sau: Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về/khóa học; nghỉ lễ, nghỉ tết nguyên đán); Chi thanh toán tiền thuê ch nghcho CBCC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sđào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chnghỉ). Các khoản chi hỗ trợ này phải đảm bảo không vượt quá mức chi hiện hành của Bộ Tài chính hướng dn trong nội bộ ngành về chế độ công tác phí. Ngoài hai khoản chi hỗ trợ nêu trên, Thủ trưng các đơn vị cCBCC đi học không được chi hỗ trợ cho CBCC đi học các nội dung khác.
    4. Các mức chi quy định tại Quy chế này là mức chi tối đa Thủ trưởng các đơn vị thuộc B Tài chính căn cmức chi quy định tại Quy chế này để quy định mức chi cụ ththực hiện trong đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế.
    5. Trường hợp các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tự tổ chức lớp phải gửi CBCC đi đào tạo, bồi dưng ở các cơ sở đào tạo khác thì đơn vị thanh toán các khoản chi phí đào tạo, bi dưỡng theo hợp đồng dch vụ ký kết giữa đơn vị vi cơ sơ đào tạo đó (hoặc theo chứng từ thu của cơ sở đào tạo kèm theo thông báo chi tiết các chi phí đào tạo, bồi dưỡng) nhưng đảm bảo các nội dung chi phí không vượt quá định mc chi quy định tại Quy chế này.
    Chương 2.
     
    1. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (một buổi giảng được tính bng 5 tiết học) quy định dưới đây đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng, cụ thể theo từng cấp như sau:
    a) Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưng, Bí thư tỉnh ủy và các chc danh tương đương: 1.000.000 đng/buổi.
    b) Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh ủy và các: chc danh tương đương; Giáo sư; Tiến sỹ khoa học; Ging viên cao cấp; Chuyên gia cao cấp; Chuyên viên cao cấp, Kim tra viên cao cấp và các chức danh tương đương: 800.000 đồng/buổi.
    c) Phó Chủ tịch HĐND và UBND cp tỉnh, thành phố trc thuộc trung ương, Vụ trưng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó viện trưng thuộc Bộ, Cục trưng, Phó cục trưng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; Tiến sỹ; Ging viên chính; Chuyên viên chính; Kiểm tra vn chính và các chức danh tương đương: 600.000 đồng/buổi.
    d) Thạc sỹ; Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tnh (ngoài đối tượng quy đnh tại tiết a, b, c nêu trên): 500.000 đồng/bui.
    đ) Cán bộ, công chc, viên chức công tác tại các quan, đơn vị từ cp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đng/bui.
    Trường hợp giảng viên, báo cáo viên thuộc nhiều đối tượng quy định nêu trên thì chi thù lao theo mc chi đối với chức danh cao nht.
    Trường hợp mời giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ chế độ hưu trí thì mức chi thù lao áp dụng theo chức danh, học hàm, học vị khi còn đương chức trước khi nghỉ chế độ hưu trí.
    2. Đối vi các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sn giáo án để giảng dạy: Ngoài mức chi thù lao quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng CBCC căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng xem xét, quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng cho giảng viên, báo cáo viên theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn với mức chi tối đa 50% mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên quy đnh tại khoản 1 Điều này.
    3. Đối với các giảng viên cơ hữu làm nhiệm vụ ging dạy tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, các cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC thuộc các Tổng cc đang hưởng lương theo ngạch giảng viên, giảng viên chính hoặc giảng viên cao cp thì khi tham gia giảng dạy các lớp học do BTài chính giao nhiệm vụ tổ chức (đi với Trường Bi dưỡng cán bộ tài chính), do Tổng cục giao nhiệm vụ tổ chức (đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC trực thuc) thì không thực hin chi thù lao theo mức chi quy định tại khoản 1 Điều này. Số giờ giảng vượt định mc được thanh toán theo chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với ging viên các trường đại hc. Trường hợp được mời tham gia giảng dạy lại các lớp học do các đơn vị khác trong ngành tchức thì vn được hưởng chế đthù lao giảng viên, báo cáo viên theo mức chi quy định tại khoản 1 Điều này.
    4. Trong trường hp cần thiết phải thuê giảng viên, báo cáo viên là người nước ngoài giảng dạy thì Thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng CBCC xem xét, quyết định chi thù lao trên cơ sở thoả thuận tùy theo chất lượng giảng viên và bảo đm phù hợp với khả năng ngun kinh phí đào tạo, bi dưỡng CBCC của đơn vị.
    1. Chi phụ cp tiền ăn: 150.000 đồng/ngày.
    2. Thanh toán tiền phương tiện đi lại:
    a) Thanh toán tiền vé máy bay (khứ hồi) theo giá ghi trên vé máy bay hoặc hóa đơn hp pháp của đơn vị cung cấp dịch vụ (đại lý bán vé máy bay). Việc thanh toán tiền vé máy bay cho các đi tượng giảng viên, báo cáo viên phải đảm bảo phù hợp với hạng ghế theo tiêu chun quy đnh tại tiết c, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
    b) Thanh toán tiền đưa, đón ging viên, báo cáo viên từ sân bay về nơi và ngược lại theo hóa đơn hợp pháp của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc theo mức khoán chi đi với CBCC của đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC có tiêu chuẩn đi Bộ trưởng bằng máy bay quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
    c) Thanh toán tiền đưa đón giảng viên, báo cáo viên từ nơi cư trú (hoặc cơ quan) đến nơi tổ chức lớp học, nơi nghỉ và ngược lại theo hóa đơn hợp pháp của đơn vị cung cấp dịch vụ. Trường hợp giảng viên báo cáo viên tự túc phương tiện đi lại thì thanh toán theo mức khoán chi đi với CBCC của đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC có tiêu chuẩn đi công tác bằng ô tô quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
    d) Trường hợp đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC sử dụng phương tiện của đơn vị để đưa, đón giảng viên, báo cáo viên thì không thanh toán theo quy định tại tiết b, tiết c khoản 2 Điều này. Đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC được thanh toán đi với các nội dung chi như xăng xe, lệ phí cầu đường và các chi phí liên quan khác (trong đó được mời cơm giảng viên, báo cáo viên trong quá trình đưa, đón một ln với mức tin tối đa 150.000 đng/1 người).
    3. Thanh toán tin thuê phòng nghỉ:
    a) Thanh toán theo hình thức khoán:
    - Đi với lớp học tchức tại các quận thuộc các thành phHà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nng, Cn Thơ và tại các thành phố là đô thị loại I thuộc tnh: 350.000 đồng/ngày/người.
    - Đối vi lớp học tổ chức tại các huyện thuộc các thành phố trc thuộc trung ương; các thành phố, thxã thuộc tỉnh: 250.000 đồng/ngày/người.
    - Các lớp học tchức tại các địa bàn còn lại: 200.000 đồng/ngày/người.
    - Riêng đi với giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đng, Bộ trưởng, Bí thư tnh ủy và các chức danh tương đương. Th trưng, Phó Bí thư tỉnh ủy và các chc danh tương đương, Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 900.000 đồng/ngày/người (không phân biệt nơi tổ chức lớp học).
    - Trường hợp giảng viên, báo cáo viên do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy bay, tàu hỏa, ô tô) t 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tin nghi của nửa ngày nghỉ thêm ti đa bng 50% mức khoán phòng tương ứng.
    b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
    Trong trường hợp giảng viên, báo cáo viên không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại tiết a, khoản 3 Điu này thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) theo tiêu chuẩn thuê phòng vi mức tối đa như sau:
    - Giảng viên, báo cáo viênỦy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng (không phân biệt nơi tchức lớp học).
    - Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Phó Bí thư tnh ủy và các chức danh tương đương, Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tnh, thành phtrực thuộc trung ương:
    + Thuê phòng nghỉ tại các quận thuộc các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ và tại các thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: 1.200.000 đng/ngày/phòng theo tiêu chun một người/1 phòng.
    + Thuê phòng nghtại các địa bàn còn lại: 1.000.000 đng/ngày/phòng theo tiêu chun một người/1 phòng.
    - Giảng viên, báo cáo viên là các đi tượng còn lại quy đnh tại khoản 1, Điều 3 Quy chế này:
    + Thuê phòng nghtại các quận thuộc các thành phHà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ và tại các thành phđô thị loại I thuộc tnh: 900.000 đng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
    + Thuê phòng nghỉ tại các địa bàn còn lại: 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
    - Trường hợp thuê phòng nghỉ riêng cho từng ging viên, báo cáo viên (không có điều kiện bố trí ở chung phòng thì được thanh toán không quá mức chi trên.
    - Trường hợp giảng viên, báo cáo viên do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy bay, tàu hoả, ô tô) từ 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền phòng nghỉ ti đa bng 50% mức thanh toán theo hóa đơn thực tế tiền phòng nghcủa ngày nghỉ thêm đối với từng đi tượng và vùng miền quy định nêu trên.
    c) Trường hợp đơn vị, cơ sở đào tạo, bi dưỡng CBCC sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị đ btrí chỗ nghcho giảng viên, báo cáo viên thì không thực hiện thanh toán theo quy định tại tiết a, tiết b khoản 3 Điều này.
    4. Trường hợp giảng viên, báo cáo viên kiêm chức đã được cơ sở đào tạo, bồi dưng; CBCC hoặc đơn vị tchức lớp học chi phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghthì cơ quan, đơn vị mời giảng viên, báo cáo viên kiêm chức công tác không được thanh toán các khoản chi này cho giảng viên, báo cáo viên kiêm chức.
    5. Trong trường hợp cần thiết phải bố trí cán bộ trợ giảng thì mức chi phụ cấp tiền ăn, tiền phương tin đi lại. Tiền thuê phòng nghỉ cho cán bộ trợ giảng áp dụng như đối với Giảng viên, Báo cáo viên theo quy định tại Điều này.
    1. Biên soạn chương trình, giáo trình mới:
    a) Chi biên soạn mi chương trình:
    - Chi biên soạn chương trình: 75.000 đồng/tiết.
    - Chi sửa chữa và biên tập tổng th: 30.000 đồng/tiết.
    - Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/tiết.
    b) Chi biên soạn mới giáo trình:
    - Chi viết giáo trình: 70.000 đồng/trang chuẩn.
    - Chi sửa chữa và biên tập tổng thể: 25.000 đồng/trang chuẩn.
    - Chi thẩm định nhận xét: 35.000 đng/trang chuẩn.
    - Chi họp Hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình:
    + Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/buổi.
    + Thư ký Hội đồng: 150.000 đồng/bui.
    + Đại biểu mời tham dự: 100.000 đồng/buổi.
    2. Chỉnh sửa, bsung cập nhật chương trình, giáo trình:
    a) Chi biên soạn chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình: Mc chi ti đa 30% mức chi biên soạn mới chương trình, giáo trình quy định tại tiết a, tiết b khoản 1 Điều này.
    b) Chi họp Hội đồng nghiệm thu chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình: Mức chi theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều này.
    3. Chi dịch tài liệu phục vụ cho công tác biên soạn chương trình, giáo trình mi; chỉnh sửa, bsung cập nhật chương trình, giáo trình:
    a) Dịch tài liệu từ tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 từ).
    b) Dịch tài liệu t tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: 150.000 đồng/trang (350 từ).
    c) Đối với một số ngôn ngữ không ph thông: mức chi được phép tăng tối đa 30% so với mức chi nêu trên.
    4. Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động biên soạn chương trình, giáo trình mới; chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình: Thanh toán theo nhu cầu thực tế phát sinh và phải đảm bảo đầy đủ hóa đơn chứng từ chi hợp pháp theo quy định hiện hành.
    5. Trường hợp cần phải thuê chuyên gia bên ngoài đơn vị thực hiện biên soạn chương trình, giáo trình mới; chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình thì tùy theo các loại chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cần thực hiện, Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC căn c kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao quyết định mức chi trả cho phù hợp trên cơ sở thỏa thuận bng văn bn với chuyên gia.
    6. Chi mua bản quyền chương trình đào tạo, bi dưỡng CBCC: Thanh toán theo hợp đồng mua bản quyền và phi có hóa đơn chng từ thanh toán theo quy định ca pháp luật.
    7. Chi in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lp học (không bao gồm tài liệu tham khảo): Căn ctình hình cụ th v slượng học viên của khóa học, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao, Thủ trưng cơ sđào tạo, bồi dưỡng CBCC chịu trách nhiệm về số lượng giáo trình, tài liệu cần in ấn trc tiếp phục vụ lớp học đảm bo tiết kiệm, hiệu quả. Trường hợp thuộc diện phải đấu thu lựa chọn đơn vị in n thì thực hiện theo đúng Quy chế đu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tư vn và lựa chọn nhà thầu xây dựng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
    1. Dịch nói thông thường: 150.000 đồng/giờ/người
    2. Dịch đuổi: 400.000 đồng/giờ/người
    Trong trường hợp đặc biệt cần phải thuê chuyên gia dịch đui có trình độ cao đ đm bo chất lượng của khóa đào tạo, bồi dưng CBCC, Thủ trưng đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC căn c kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giải quyết định mức chi dịch đuổi cho phù hợp trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản với chuyên gia.
    3. Dịch tài liệu: Mc chi như quy định tại khon 3 Điều 5 Quy chế này.
    1. Chi ra đthi (bao gồm cả đáp án):
    a) Thi tự luận: 1.000.000 đồng/đề.
    b) Thi trắc nghiệm: 20.000 đng/câu (tối đa 1.000.000 đồng/đề).
    Trường hợp mua đề thi của đơn vị khác thì thực hiện chi trtheo hợp đồng thực tế nhưng mức chi không vượt quá mức chi quy định nêu trên.
    2. Chi coi thi: 100.000 đồng/người/buổi.
    3. Chi chm thi:
    a) Thi tự luận: 50.000 đồng/bài.
    b) Thi trc nghiệm: 10.000 đồng/bài (tối đa 350.000 đồng/người/ngày).
    c) Chấm bài tiu luận hoặc đề án: 100.000 đồng/bài.
    4. Chi khen thưởng cho học viên đạt loại gii, loại xuất sắc:
    Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn csố lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lp, Thủ trưng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định chi khen thưởng theo mức chi:
    a) Loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
    b) Loi gii: 150.000 đng/học viên.
    5. Chi khai giảng, bế giảng: 100.000 đng/đại biu.
    Căn ckinh phí đào tạo, bi dưỡng CBCC được giao, Thủ trưng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưng thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục thực hiện xem xét quyết đnh mức chi hỗ trợ đối với CBCC được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng theo các nội dung chi sau:
    1. Hỗ trợ một phn học phí cho CBCC được cử đi học trung cấp, cao đẳng, đại học và đi đào tạo sau đại học:
    a) Đối với CBCC được cử đi học đại học để hoàn chỉnh kiến thc theo tiêu chun ngạch, bậc công chức, viên chức: ti đa 420.000 đng/tháng (năm học 2012-2013), ti đa 485.000 đồng/tháng (năm học 2013-2014), tối đa 550.000 đồng/tháng (năm học 2014-2015), Những năm học tiếp theo thực hiện hỗ trợ tối đa theo mức khung học phí tng năm học do Chính phquy định đối vi nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật.
    b) Đối vi CBCC được cử đi học cao đẳng để hoàn chnh kiến thức theo tiêu chun ngạch, bậc công chức, viên chức: thực hiện htrợ theo hệ số điều chnh 0,8 so với mức hỗ trợ quy định tại tiết a, khoản 1 Điều này.
    c) Đối với CBCC được cử đi học trung cấp để hoàn chnh kiến thức theo tiêu chuân ngạch, bậc ng chức, viên chức: thực hiện htrợ theo hệ s điu chnh 0,7 so với mức htrợ quy định tại tiết a, khoản 1 Điều này.
    d) Đối vi CBCC được cử đi đào tạo trình độ Thạc sĩ: thực hiện htrợ theo hệ sđiều chỉnh 1,5 so với mức hỗ trợ quy định tại tiết a, khoản 1 Điều này.
    đ) Đi với CBCC được cử đi đào tạo trình độ Tiến sĩ: thực hiện hỗ trợ theo hệ số điều chnh 2,5 so với mức htrợ quy định tại tiết a, khoản 1 Điều này.
    Mức htrợ một phần học phí nêu trên áp dụng chung đối với tất cả các loại hình đào tạo (bao gồm c đào tạo trong nước theo chương trình liên kết với nước ngoài và đào tạo tại nước ngoài).
    Trường bồi dưỡng cán bộ tài chính chịu trách nhiệm chi hỗ trợ học phí đi vi CBCC được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định cử đi học tập, đào tạo trong kinh phí đào tạo, bi dưỡng CBCC được giao.
    Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chi htrợ học phí đối với CBCC được Thủ trưởng đơn vị quyết định cử đi học tập, đào tạo trong kinh phí đào tạo, bi dưỡng CBCC được giao.
    Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm chi hỗ trợ học phí đối với CBCC được Tng cục trưởng quyết định cử đi học tp, đào tạo trong kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
    2. Hỗ trợ một phn tiền ăn cho CBCC trong thời gian được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng; tối đa 50.000 đng/ngày/người và phải đảm bảo các nguyên tc sau:
    a) Chi hỗ trợ tiền ăn đi với CBCC được c đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước, bồi dưỡng cán bộ quy hoạch lãnh đạo và tập huấn, đào tạo, bi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
    b) Đơn vị có CBCC được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện chi htrợ một phần tiền ăn trực tiếp cho CBCC (chúng từ chi phải kèm theo xác nhận của cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC vsố ngày thực tế CBCC đi học) hoặc thanh toán cho cơ s đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo đúng mức hỗ trợ cho CBCC đã ký kết trong hợp đồng với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC và theo đúng số ngày thực tế CBCC đi học (cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC có trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn theo hợp đồng ký kết, số ngày thc tế CBCC đi học).
    c) Trường hợp đơn vị có CBCC được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng Trường Bi dưỡng cán bộ tài chính hoặc do các cơ sđào tạo, bi dưỡng CBCC thuộc Tng cục tổ chc nhưng đơn vị không được giao kinh phí đào tạo, bồi dưng CBCC: Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, các cơ sđào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Tng cục thực hiện chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho CBCC được c đi hc tập, đào tạo, bồi dưỡng theo thực tế số ngày CBCC tham gia học tập, đào tạo, bi dưỡng (chng từ chi phải kèm theo xác nhận của đơn vị có CBCC được cử đi hc tập, đào tạo, bi dưỡng vviệc không được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC).
    3. Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho CBCC đi khảo sát, thực tế trong thời gian được cđi học tập, đào tạo, bi dưỡng do Trường Bồi dưng cán bộ tài chính hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Tng cục tchức:
    a) Htrợ tiền ăn: tối đa 150.000 đồng/ngày.
    b) Htrợ tin nghỉ: ti đa theo mức chi và nguyên tc quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy chế này.
    c) Các cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC được giao nhiệm vụ tổ chc lớp học chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ cho CBCC theo quy định nêu trên.
    1. Chi nước uống:
    a) Căn ctình hình cụ thể về số lượng học viên, địa điểm tchức lớp học, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao, các cơ s đào tạo, bồi dưỡng CBCC lựa chọn hình thức mua nước uống phục vụ lớp hc cho phù hp, đảm bo tiết kiệm, hiệu quả, mức chi không vượt quá 15.000 đng/bui/học viên.
    b) Đi với các lớp học có chuyên gia nước ngoài giảng dạy được chi giải khát gia giờ (cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...), mức chi do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định tùy theo khả năng nguồn kinh phí nhưng mức chi không vượt quá 35.000 đng/buổi/học viên.
    2. Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết b, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác....):
    a) Các cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC đã được ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC thì phải tchức các lớp đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo và sử dụng các trang thiết bị đã mua sm, trang bị để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, phải có trách nhiệm bố trí chỗ nghỉ cho CBCC ở xa trong thời gian tập trung học và không được thu thêm khoản tin phòng nghcủa CBCC.
    b) Trường hợp chưa có cơ sở vật chất, trang thiết bị hoặc đã có nhưng còn thiếu, chưa đáp ứng được so với yêu cu của khóa học thì được ký hợp đồng thuê hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy. Mức chi thanh toán theo thoả thuận trong hp đồng, thanh lý hợp đồng và phải có hóa đơn, chng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
    c) Trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ svật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị.
    3. Chi in và thuê viết chứng chỉ:
    a) Trường hợp cơ s đào tạo, bồi dưỡng CBCC đã được trang bị máy in chứng chthì được chi mua phôi chứng chỉ theo chứng t hp pháp của đơn vị cung cấp phôi chứng ch. Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC chịu trách nhiệm v slượng phôi chứng chỉ cần mua theo yêu cầu nhiệm vụ, chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng phôi chng ch theo quy định của pháp luật.
    b) Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưng CBCC không có máy in chng chỉ thì được thanh toán tiền mua phôi chng ch như trên và thuê viết chứng chỉ với mức chi tối đa 5.000 đng/chứng chỉ.
    4. Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên:
    Trong thời gian học tập, nếu học viên ốm thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC chi tiền mua thuốc y tế thông thường cho học viên theo thực tế phát sinh, khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định.
    5. Chi cho cán bộ trợ giảng: ti đa 250.000 đồng buổi/người (tính theo số giờ trợ giảng thực tế).
    6. Chi cho cán bộ phục vụ thiết bị giảng dạy: tối đa 100.000 đồng/buổi/người (tính theo số buổi làm việc thực tế).
    7. Chi cho cán bộ phục vụ nước uống dọn dẹp vệ sinh: ti đa 25.000 đồng/buổi/người (tính theo sbuổi học thực tế).
    8. Chi trang bị quần áo, dụng cụ hun luyện: Tùy theo khả năng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao và tính chất của nội dung đào tạo, bồi dưỡng (như bắn súng, võ thuật....), Thtrưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết đnh chi trang bị quần áo, dụng cụ hun luyện cho giảng viên và học viên đthực hiện theo chương trình khóa học đào tạo, bồi dưỡng.
    9. Chi tiền điện, nước, trông coi xe: Theo thực tế phát sinh. Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC hoặc đơn vị tổ chức lớp học không phân bổ được chi phí tiền điện nước, trông coi xe phục vụ trực tiếp ca từng lớp học thì thanh toán các khoản chi phí này vào chi phí hoạt động thưng xuyên ca đơn vị và sử dụng từ kinh phí chi thường xuyên (giao tự ch) để thực hiện.
    10. Chi trtiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế:
    a) Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC có phương tiện đưa, đón học viên đi kho sát, thực tế thì được thanh toán đối với các nội dung như xăng xe, lệ phí cu đường và các chi phí liên quan khác.
    b) Trường hợp cơ s đào tạo, bồi dưỡng CBCC không có phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế thì thực hiện ký kết hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ vận chuyển thực hiện. Mc chi thanh toán theo thoả thuận hợp đng, thanh lý hợp đng và phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
    Cơ sđào tạo đào tạo, bồi dưỡng CBCC, cơ quan, đơn v tchức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép trích ti đa không quá 10% trên tng kinh phí của mi lp đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức và được tính trong phạm vi kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phân bổ, giao dự toán để chi cho các nội dung sau:
    1. Chi công tác phí cho cán bộ qun lý lớp trong trường hợp phải tổ chức lớp tại địa bàn không phải địa bàn tỉnh, thành phố nơi cần bộ quản lý cư trú:
    a) Phụ cp lưu trú: Không vượt quá mức chi quy định tại khoản 1, Điều 4 Quy chế này.
    b) Tiền thuê phương tiện đi lại: Không vượt quá mức chi quy định tại khoản 2, Điu 4 Quy chế này. Trường hợp đi lại bng phương tiện Máy bay phải được Thủ trưởng đơn vị quyết định (nếu không thuộc đi tượng đủ tiêu chuẩn được phép đi công tác bng phương tiện máy bay).
    c) Tiền thuê phòng nghỉ: Không vượt quá mức chi quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy chế này.
    2. Chi làm thêm giờ cho cán b qun lý lớp (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch s08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hưng dẫn thực hiện chế độ trlương vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
    3. Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp nhm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưng ngay sau khi kết thúc khóa học; Chi các khoản chi khác đphục vụ quản lý, điều hành lớp hc (nếu có): Thtrưởng cơ sở đào tạo, bi dưỡng CBCC hoặc cơ quan, đơn vị tổ chức lớp đào tạo, bồi dưng CBCC quyết định mức chi đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính.
    Trường hợp nếu chi phục vụ quản lý lp học không hết, các đơn vị được chđộng sử dụng; cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC và phải quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ về định mc chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí qun lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính.
    1. Đơn v chu trách nhiệm chi và nguồn kinh phí thực hiện:
    a) Trường Bi dưỡng cán bộ tài chính chịu trách nhiệm chi hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC của Bộ Tài chính.
    b) Các Trường Bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm chi hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các Tng cục.
    c) Nguồn kinh phí chi thực hiện tkinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao hàng năm.
    2. Nội dung, mc chi:
    a) Chi tchức tác cuộc họp hội tho, hội nghị:
    - Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 150.000 đồng/ngày/người đi với trường hợp tchức cuộc hp, hội thảo, hội nghị tại địa đim nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương: 100.000 đồng/ngày/người đối với trưng hợp tchức cuộc họp, hội thảo, hội nghị tại điểm khác.
    - Chi hỗ trợ tiền nghỉ, htrợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước; Tùy theo khả năng kinh phí được giao, Thủ trưng đơn vị tchức cuộc hp, hội thảo, hội nghthực hiện htrợ đảm bảo không vuợt quá mức chi quy định tại Điều 4 Quy chế này.
    - Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy chế này.
    - Chi bồi dưỡng đại biểu báo cáo tham luận, tham dự cuộc họp, hội thảo, hội nghị: Tùy theo tính cht cuộc họp, hội nghị, hội thảo, Thủ trưởng đơn vị chi bồi dưỡng đại biểu đảm bảo không vượt quá 100.000 đồng/đại biu.
    - Chi tiền nước uống: 30.000 đồng/ngày (2 bui)/đại biểu.
    - Chi thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm phải thuê hoặc có nhưng không đáp ng được slượng đại biu tham dự); thuê xe, thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị: Mức chi theo thoả thuận khi ký kết hợp đng, thanh lý hợp đng và phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy đnh.
    - Chi in sao tài liệu, mua giấy, bút, chi khác: Mức chi theo thực tế phát sinh, phải có giy biên nhận hoặc hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
    b) Chi đi công tác tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm: Các nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
    c) Chi văn phòng phẩm, các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bi dưỡng CBCC: Thtrưởng đơn vị quyết định nội dung mức chi đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và có đầy đủ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
    Thực hiện theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sđào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thdo cấp có thẩm quyn ký kết.
    1. Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay, chi làm thtục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, Visa): Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
    2. Chi mua bảo hiểm y tế: Thực hiện theo thông báo hoặc hóa đơn bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCC được c đi đào tạo và không vượt mức bo him y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài nước stại.
    3. Chi phiên dịch, biên dịch tài liệu: Thực hiện theo nội dung, mức chi quy định tại Điều 6 Quy chế này.
    1. Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo nước ngoài: Thực hiện theo chi phí thực tế phát sinh, đảm bảo có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
    2. Chi phí dịch vụ phải trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài: Thực hiện chi trả theo hợp đng do cấp có thm quyn ký kết.
    1. Căn cchủ trương, đnh hướng, chiến lược và kế hoạch đào tạo, bồi dưng CBCC được cp có thm quyn phê duyệt hoặc thông báo, hướng dn; căn chướng dn của Bộ Tài chính vviệc xây dựng dự toán ngân sách hàng năm; căn cnội dung, mức chi quy định tại quy chế này, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC của năm kế hoạch (bao gm đào tạo trong và ngoài nước từ tất cả các nguồn kinh phí) gửi Vụ Tchức cán bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính. Riêng đối với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài, các đơn vị lưu ý khi xây dựng kế hoạch, dự toán phải chi tiết theo những tiêu chí sau:
    - Đánh giá kết quả thực hiện và tình hình sdụng kinh phí năm trước.
    - Cơ quan chtrì tổ chức các đoàn đi đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài.
    - Nội dung khóa đào tạo, bồi dưỡng.
    - Đối tượng CBCC dự kiến cử đi đào tạo.
    - Thời gian học tập tại nước ngoài.
    - Dự kiến cơ sđào tạo.
    - Kinh phí dự kiến cho từng đoàn.
    - Tổng nhu cu kinh phí đào tạo, bồi dưng CBCC ở nước ngoài.
    2. Căn cứ ý kiến của Vụ Tchức cán bộ về nội dung đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện thm định dự toán và tng hợp chung trong dự toán chi ngân sách của Bộ Tài chính, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính gửi các Cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
    1. Căn cứ dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Nhà nước giao và khnăng kinh phí của các đơn vị trong toàn ngành; căn cứ dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lập đã được thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng phương án phân bổ kinh phí đào tạo, bi dưỡng CBCC trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định gửi Bộ Tài chính thm tra theo quy định.
    2. Trên sở ý kiến thẩm tra phương án phân bổ dự toán của Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giao dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Thủ trưởng các đơn vthuộc Bộ Tài chính quyết định giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo phân cp quản lý tài chính của Bộ Tài chính. Quyết định giao dự toán của cp có thẩm quyền cho đơn vtriển khai thực hiện phải đảm bảo đúng tổng mức dự toán, cơ cấu kinh phí đối với từng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao để làm căn cứ thực hiện và quản lý, kim tra, giám sát.
    3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, trường hợp cần điu chnh dự toán đã được giao, các đơn vị thực hiện theo đúng phân cấp qun lý tài chính của Bộ Tài chính và của các Tổng cục.
    1. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện Nghị định s60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư s161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kim soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
    2. Việc qun lý, sử dụng, thanh toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC nước ngoài được thực hiện như quy định đối với các khoản chi bằng ngoại tđược thực hiện theo dự toán năm chính thức rút d toán) tính bng đồng Việt Nam cho các đoàn đi công tác nước ngoài tại Thông tư số 97/2004/TT-BTC ngày 13/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước.
    3. Các đơn vị đưc giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưng CBCC thực hiện lập báo cáo quyết toán hàng năm và tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vgửi đơn vị dự toán cấp trên theo quy định hiện hành. Các đơn vị dự toán cp trên thực hiện xét duyệt, thẩm định quyết toán theo phân cp quản lý tài chính. Trong quá trình xét duyệt, thm định quyết toán nếu phát hiện các nội dung, mức chi không đúng theo Quy chế này thì thực hiện xuất toán, yêu cầu thu hồi và nộp trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo quy định.
    1. Định k hàng quý, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính:
    a) Báo cáo tình hình thực hiện dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ (tổng hợp trong báo cáo chung về tình hình thực hiện dự toán hàng tháng, quý của đơn vị theo quy định của Bộ).
    b) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC gửi Vụ Tổ chức cán bộ để theo dõi, quản lý và kiểm tra, giám sát.
    2. Trong trường hợp đột xuất cần cung cấp các tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền về tình hình quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC hoặc tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưng CBCC, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm lập báo cáo gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Vụ Tchức cán bộ khi được yêu cu.
    Chương 3.
     
    1. Vụ Tổ chức cán bộ:
    a) Trước ngày 15/5 hàng năm, thực hiện thông báo cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính về chủ trương, định hưng đối với các nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC của năm sau để các đơn vị có căn cứ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, lập dự toán cho phù hợp.
    b) Thẩm đnh về nội dung kế hoạch đào tạo, bồing CBCC do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính xây dựng, đảm bo phù hợp với chủ trương, định hướng đào tạo, bồi dưỡng CBCC ngành tài chính.
    c) Chủ trì, phi hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ gửi Bộ Nội vụ về báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm của Bộ Tài chính.
    2. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
    a) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo quy định hiện hành.
    b) Tổng hợp dự toán, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC toàn ngành báo cáo Bộ xem xét, gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
    c) Trình Bộ phê duyệt phương án phân b, giao d toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
    d) Tổng hợp, báo cáo Bộ về tình hình qun lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; tổng hợp, báo cáo các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu.
    e) Chủ trì, phối hợp vi các đơn vị tổ chức thuộc Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tài chính, các nội dung, định mức chi liên quan đến công tác quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC trình Bộ xem xét, ban hành.
    3. Trường Bi dưỡng cán btài chính các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc các Tng cục:
    a) Qun lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao đúng mục đích, nhiệm vụ, nội dung và mức chi quy định tại Quy chế này. Trường hợp cn thiết thực hiện nghn cu, cụ thể hóa các nội dung, mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế, tính chất đặc thù của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCC, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Quy chế này và quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
    b) Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị gửi B Tài chính, Tổng cục theo quy đnh.
    c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất vi các cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo quy định.
    4. Tổng cục Thuế, Tng cục Hi quan, Tổng cục Dự trNhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Học viện Tài chính và các đơn vị khác thuộc Bộ Tài chính:
    a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn chđạo các đơn vị dtoán trực thuộc thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Quy chế này.
    b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu và nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của toàn hệ thng và các đơn vị trực thuộc gửi Vụ Tchức cán bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính.
    c) Thtrưởng các đơn vị thực hiện phân bổ và giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưng CBCC cho các đơn vị trực thuộc theo phân cấp hiện hành.
    d) Thực hiện công khai Quy chế này trong đơn vị và công khai skinh phí được giao hàng năm để CBCC chủ động đăng ký tham gia học tập: đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch và tchức các lớp đào tạo, bồi dưng hoặc cử CBCC đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sđào tạo khác theo quy định.
    e) Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao theo đúng quy định tại Quy chế này.
    1. Quy chế này áp dụng thực hiện kể từ ngày ký.
    2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mc, các đơn vphản ánh về Vụ Kế hoạch - Tài chính để nghiên cu, trình Bộ trưng Bộ Tài chính xem xét sửa đi, bổ sung cho phù hợp.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 27/11/2008 Hiệu lực: 21/12/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông tư 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
    Ban hành: 21/09/2010 Hiệu lực: 05/11/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 148/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
    Ban hành: 19/01/2012 Hiệu lực: 01/04/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 3086/QĐ-BCT của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
    Ban hành: 25/11/2010 Hiệu lực: 25/11/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 2013/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
    Ban hành: 31/10/2018 Hiệu lực: 31/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 3000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 148/QĐ-BTC ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
    Ban hành: 24/11/2014 Hiệu lực: 24/11/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Quyết định 2349/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 148/QĐ-BTC ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 14/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    08
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 23/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước
    Ban hành: 13/10/2004 Hiệu lực: 15/01/2005 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 06/07/2010 Hiệu lực: 20/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
    Ban hành: 02/10/2012 Hiệu lực: 15/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 148/QĐ-BTC quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo cán bộ, công chức Bộ Tài chính

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:148/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/01/2013
    Hiệu lực:21/01/2013
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Sỹ Danh
    Ngày hết hiệu lực:31/10/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X