hieuluat

Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:11&12 - 4/2006
    Số hiệu:15/2006/QĐ-BTCNgày đăng công báo:10/04/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tá
    Ngày ban hành:20/03/2006Hết hiệu lực:05/02/2015
    Áp dụng:25/04/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
  • QUYẾT ĐỊNH

    của Bộ Tài chính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006

    Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp

     


    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    - Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động kinh doanh;

    - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ Kế toán doanh nghiệp, gồm 4 phần:

    Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán;

    Phần thứ hai   - Hệ thống báo cáo tài chính;

    Phần thứ ba    - Chế độ chứng từ kế toán;

    Phần thứ tư     - Chế độ sổ kế toán.

    Điều 2. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.

    Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Riêng qui định về “Lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ” tại điểm 4 “Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phần thứ hai thực hiện từ năm 2008.

    Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”; Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.

    Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ đợt 1 đến đợt 5 không trái với nội dung quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.

    Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định này ở các đơn vị thuộc ngành hoặc trên địa bàn quản lý.

    Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                                          THỨ TRƯỞNG

                                                                                   Trần Văn Tá


     

    PHẦN THỨ NHẤT

    HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

     

     

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế.

    Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này.

     

    2- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

    3- Trường hợp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

     

    4- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của  doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

     


     

    II- DANH MỤC

    HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

     

     

     

    Số

    SỐ HIỆU TK

     

     

    TT

    Cấp 1

    Cấp 2

    TÊN TÀI KHOẢN

    GHI CHÚ

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 1

     

     

     

     

    TÀI SẢN NGẮN HẠN

     

     

     

     

     

     

    01

    111

     

    Tiền mặt

     

     

     

    1111

    Tiền Việt Nam

     

     

     

    1112

    Ngoại tệ

     

     

     

    1113

    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

     

     

     

     

     

     

    02

    112

     

    Tiền gửi Ngân hàng

    Chi tiết theo

     

     

    1121

    Tiền Việt Nam

    từng ngân hàng

     

     

    1122

    Ngoại tệ

     

     

     

    1123

    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

     

     

     

     

     

     

    03

    113

     

    Tiền đang chuyển

     

     

     

    1131

    Tiền Việt Nam

     

     

     

    1132

    Ngoại tệ

     

     

     

     

     

     

    04

    121

     

    Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

     

     

     

    1211

    Cổ phiếu

     

     

     

    1212

    Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

     

     

     

     

     

     

    05

    128

     

    Đầu tư ngắn hạn khác

     

     

     

    1281

    Tiền gửi có kỳ hạn

     

     

     

    1288

    Đầu tư ngắn hạn khác

     

     

     

     

     

     

    06

    129

     

    Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

     

     

     

     

     

     

    07

    131

     

    Phải thu của khách hàng

    Chi tiết theo

     

     

     

     

    đối tượng

    08

    133

     

    Thuế GTGT được khấu trừ

     

     

     

    1331

    Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

     

     

     

    1332

    Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

     

     

    09

    136

     

    Phải thu nội bộ

     

     

     

    1361

    Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

     

     

     

    1368

    Phải thu nội bộ khác

     

     

     

     

     

     

    10

    138

     

    Phải thu khác

     

     

     

    1381

    Tài sản thiếu chờ xử lý

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

    1385

    Phải thu về cổ phần hoá

     

     

     

     

    1388

    Phải thu khác

     

     

    11

    139

     

    Dự phòng phải thu khó đòi

     

    12

    141

     

    Tạm ứng

    Chi tiết theo

     

     

     

     

    đối tượng

    13

    142

     

    Chi phí trả trước ngắn hạn

     

    14

    144

     

    Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

     

    15

    151

     

    Hàng mua đang đi đường

     

    16

    152

     

    Nguyên liệu, vật liệu

    Chi tiết theo yêu cầu quản lý

    17

    153

     

    Công cụ, dụng cụ

     

    18

    154

     

    Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

     

    19

    155

     

    Thành phẩm

     

    20

    156

     

    Hàng hóa

     

     

     

    1561

    Giá mua hàng hóa

     

     

     

    1562

    Chi phí thu mua hàng hóa

     

     

     

    1567

    Hàng hóa bất động sản

     

    21

    157

     

    Hàng gửi đi bán

     

    22

    158

     

    Hàng hoá kho bảo thuế

    Đơn vị có XNK

    được lập kho bảothuế

    23

    159

     

    Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

     

    24

    161

     

    Chi sự nghiệp

     

     

     

    1611

    Chi sự nghiệp năm trước

     

     

     

    1612

    Chi sự nghiệp năm nay

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 2

     

     

     

     

    TÀI SẢN DÀI HẠN

     

     

     

     

     

     

    25

    211

     

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

    2111

    Nhà cửa, vật kiến trúc

     

     

     

    2112

    Máy móc, thiết bị

     

     

     

    2113

    Phương tiện vận tải, truyền dẫn

     

     

     

    2114

    Thiết bị, dụng cụ quản lý

     

     

     

    2115

    Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

     

     

     

    2118

    TSCĐ khác

     

    26

    212

     

    Tài sản cố định thuê tài chính

     

    27

    213

     

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

    2131

    Quyền sử dụng đất

     

     

     

    2132

    Quyền phát hành

     

     

     

    2133

    Bản quyền, bằng sáng chế

     

     

     

    2134

    Nhãn hiệu hàng hoá

     

     

     

    2135

    Phần mềm máy vi tính

     

     

     

    2136

    Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

     

     

     

    2138

    TSCĐ vô hình khác

     

    28

    214

     

    Hao mòn tài sản cố định

     

     

     

    2141

    Hao mòn TSCĐ hữu hình

     

     

     

    2142

    Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

    2143

    Hao mòn TSCĐ vô hình

     

     

     

    2147

    Hao mòn bất động sản đầu tư

     

    29

    217

     

    Bất động sản đầu tư

     

    30

    221

     

    Đầu tư vào công ty con

     

    31

    222

     

    Vốn góp liên doanh

     

    32

    223

     

    Đầu tư vào công ty liên kết

     

    33

    228

     

    Đầu tư dài hạn khác

     

     

     

    2281

    Cổ phiếu

     

     

     

    2282

    2288

    Trái phiếu

    Đầu tư dài hạn khác

     

    34

    229

     

    Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

     

    35

    241

     

    Xây dựng cơ bản dở dang

     

     

     

    2411

    Mua sắm TSCĐ

     

     

     

    2412

    Xây dựng cơ bản

     

     

     

    2413

    Sửa chữa lớn TSCĐ

     

    36

    242

     

    Chi phí trả trước dài hạn

     

    37

    243

     

    Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

     

    38

    244

     

    Ký quỹ, ký cược dài hạn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 3

     

     

     

     

    NỢ PHẢI TRẢ

     

    39

    311

     

    Vay ngắn hạn

     

    40

    315

     

    Nợ dài hạn đến hạn trả

     

    41

    331

     

    Phải trả cho người bán

    Chi tiết theo đối tượng

    42

    333

     

    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

     

     

     

    3331

    Thuế giá trị gia tăng phải nộp

     

     

     

    33311

    Thuế GTGT đầu ra

     

     

     

    33312

    Thuế GTGT hàng nhập khẩu

     

     

     

    3332

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

     

     

     

    3333

    Thuế xuất, nhập khẩu

     

     

     

    3334

    Thuế thu nhập doanh nghiệp

     

     

     

    3335

    Thuế thu nhập cá nhân

     

     

     

    3336

    Thuế tài nguyên

     

     

     

    3337

    Thuế nhà đất, tiền thuê đất

     

     

     

    3338

    3339

    Các loại thuế khác

    Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

     

    43

    334

     

    Phải trả người lao động

     

     

     

    3341

    Phải trả công nhân viên

     

     

     

    3348

    Phải trả người lao động khác

     

    44

    335

     

    Chi phí phải trả

     

    45

    336

     

    Phải trả nội bộ

     

    46

    337

     

    Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    DN xây lắp có thanh toán theo tiến độ kế hoạch

    47

    338

     

    Phải trả, phải nộp khác

     

     

     

    3381

    Tài sản thừa chờ giải quyết

     

     

     

    3382

    Kinh phí công đoàn

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

    3383

    Bảo hiểm xã hội

     

     

     

    3384

    Bảo hiểm y tế

     

     

     

    3385

    Phải trả về cổ phần hoá

     

     

     

    3386

    Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

     

     

     

    3387

    Doanh thu chưa thực hiện

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác

     

    48

    341

     

    Vay dài hạn

     

    49

    50

    342

    343

     

     

    3431

    3432

    3433

    Nợ dài hạn

    Trái phiếu phát hành

    Mệnh giá trái phiếu

    Chiết khấu trái phiếu

    Phụ trội trái phiếu

     

    51

    344

     

    Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

     

    52

    347

     

    Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

     

    53

    351

     

    Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

     

    54

    352

     

    Dự phòng phải trả

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 4

     

     

     

     

    VỐN CHỦ SỞ HỮU

     

     

     

     

     

     

    55

    411

     

    Nguồn vốn kinh doanh

     

     

     

    4111

    Vốn đầu tư của chủ sở hữu

     

     

     

    4112

    Thặng dư vốn cổ phần

    C.ty cổ phần

     

     

    4118

    Vốn khác

     

    56

    412

     

    Chênh lệch đánh giá lại tài sản

     

    57

    413

     

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

     

     

     

    4131

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính

     

     

     

    4132

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB

     

    58

    414

     

    Quỹ đầu tư phát triển

     

    59

    415

     

    Quỹ dự phòng tài chính

     

    60

    418

     

    Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

     

    61

    419

     

    Cổ phiếu quỹ

    C.ty cổ phần

    62

    421

     

    Lợi nhuận chưa phân phối

     

     

     

    4211

    Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

     

     

     

    4212

    Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

     

    63

    431

     

    Quỹ khen thưởng, phúc lợi

     

     

     

    4311

    Quỹ khen thưởng

     

     

     

    4312

    Quỹ phúc lợi

     

     

     

    4313

    Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

     

    64

    441

     

    Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

    Áp dụng cho DNNN

    65

    461

     

    Nguồn kinh phí sự nghiệp

    Dùng cho

     

     

    4611

    Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

    các công ty, TCty

     

     

    4612

    Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

    có  nguồn kinh phí

     

     

     

     

     

    66

    466

     

    Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

     

     

     

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 5

     

     

     

     

    DOANH THU

     

    67

    511

     

    Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

     

     

     

    5111

    Doanh thu bán hàng hóa

     

     

     

    5112

    Doanh thu bán các thành phẩm

    Chi tiết theo

     

     

    5113

    Doanh thu cung cấp dịch vụ

    yêu cầu

     

     

    5114

    Doanh thu trợ cấp, trợ giá

    quản lý

     

     

    5117

    Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

     

    68

    512

     

    Doanh thu bán hàng nội bộ

    Áp dụng khi

     

     

    5121

    Doanh thu bán hàng hóa

    có bán hàng

     

     

    5122

    Doanh thu bán các thành phẩm

    nội  bộ

     

     

    5123

    Doanh thu cung cấp dịch vụ

     

     

     

     

     

     

    69

    515

     

    Doanh thu hoạt động tài chính

     

    70

    521

     

    Chiết khấu thương mại

     

    71

    531

     

    Hàng bán bị trả lại

     

    72

    532

     

    Giảm giá hàng bán

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 6

     

     

     

     

    CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

     

     

     

     

     

     

    73

    611

     

    Mua hàng

    Áp dụng

     

     

    6111

    Mua nguyên liệu, vật liệu

     phương

     

     

    6112

    Mua hàng hóa

    pháp kiểm

     

     

     

     

    kê định kỳ

    74

     621

     

    Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

     

    75

    622

     

    Chi phí nhân công trực tiếp

     

    76

    623

     

    Chi phí sử dụng máy thi công

    Áp dụng cho

     

     

    6231

    Chi phí nhân công

    đơn vị xây lắp

     

     

    6232

    Chi phí vật liệu

     

     

     

    6233

    Chi phí dụng cụ sản xuất

     

     

     

    6234

    Chi phí khấu hao máy thi công

     

     

     

    6237

    Chi phí dịch vụ mua ngoài

     

     

     

    6238

    Chi phí bằng tiền khác

     

    77

    627

     

    Chi phí sản xuất chung

     

     

     

    6271

    Chi phí nhân viên phân xưởng

     

     

     

    6272

    Chi phí vật liệu

     

     

     

    6273

    Chi phí dụng cụ sản xuất

     

     

     

    6274

    Chi phí khấu hao TSCĐ

     

     

     

    6277

    Chi phí dịch vụ mua ngoài

     

     

     

    6278

    Chi phí bằng tiền khác

     

    78

    631

     

    Giá thành sản xuất

    PP.Kkê định kỳ

    79

    632

     

    Giá vốn hàng bán

     

    80

    635

     

    Chi phí tài chính

     

    81

    641

     

    Chi phí bán hàng

     

     

     

    6411

    Chi phí nhân viên

     

     

     

    6412

    Chi phí vật liệu, bao bì

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

     

    6413

    Chi phí dụng cụ, đồ dùng

     

     

     

    6414

    Chi phí khấu hao TSCĐ

     

     

     

    6415

    Chi phí bảo hành

     

     

     

    6417

    Chi phí dịch vụ mua ngoài

     

     

     

    6418

    Chi phí bằng tiền khác

     

    82

    642

     

    Chi phí quản lý doanh nghiệp

     

     

     

    6421

    Chi phí nhân viên quản lý

     

     

     

    6422

    Chi phí vật liệu quản lý

     

     

     

    6423

    Chi phí đồ dùng văn phòng

     

     

     

    6424

    Chi phí khấu hao TSCĐ

     

     

     

    6425

    Thuế, phí và lệ phí

     

     

     

    6426

    Chi phí dự phòng

     

     

     

    6427

    Chi phí dịch vụ mua ngoài

     

     

     

    6428

    Chi phí bằng tiền khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 7

     

     

     

     

    THU NHẬP KHÁC

     

     

     

     

     

     

    83

    711

     

    Thu nhập khác

    Chi tiết theo

     

     

     

     

    hoạt động

     

     

     

    LOẠI TK 8

     

     

     

     

    CHI PHÍ KHÁC

     

    84

    811

     

    Chi phí khác

    Chi tiết theo

     

     

     

     

    hoạt động

    85

    821

     

    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

     

     

     

    8211

    Chi phí thuế TNDN hiện hành

     

     

     

    8212

    Chi phí thuế TNDN hoãn lại

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 9

     

     

     

     

    XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

     

     

    86

    911

     

    Xác định kết quả kinh doanh

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LOẠI TK 0

     

     

     

     

    TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

     

     

     

     

     

     

     

    001

     

    Tài sản thuê ngoài

     

     

     

     

     

     

     

    002

     

    Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận

    Chi tiết theo

     

     

     

    gia công

    yêu cầu

     

     

     

     

    quản lý

     

    003

     

    Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

     

     

     

     

     

     

     

    004

     

    Nợ khó đòi đã xử lý

     

     

     

     

     

     

     

    007

     

    Ngoại tệ các loại

     

     

     

     

     

     

     

    008

     

    Dự toán chi sự nghiệp, dự án

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHẦN THỨ HAI

    HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

     

    I/  QUY ĐỊNH CHUNG

     

    A. Báo cáo tài chính năm và giữa niên độ

     

    1. Mục đích của báo cáo tài chính

     Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

                     a/ Tài sản;

                     b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

                     c/  Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;

                     d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

                     đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;

                     e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;

                     g/ Các luồng tiền.

     

    Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.

     

    2- Đối tượng áp dụng

     Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những qui định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự" và các văn bản quy định cụ thể.

    Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. 

    Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định tại chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

    Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

                Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

     

     

    3- Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp

     

    Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.

     

                3.1. Báo cáo tài chính năm

    Báo cáo tài chính năm, gồm:

    - Bảng cân đối kế toán

    Mẫu số B 01 - DN

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

    Mẫu số B 02 - DN

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Mẫu số B 03 - DN

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính

    Mẫu số B 09 - DN

     

    3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

    Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.

     

    (1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

    - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):

    Mẫu số B 01a – DN;

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

    (dạng đầy đủ):

     

    Mẫu số B 02a – DN;

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

    Mẫu số B 03a – DN;

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:

    Mẫu số B 09a – DN.

     

    (2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

    - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược):

    Mẫu số B 01b – DN;

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

    (dạng tóm lược):

     

    Mẫu số B 02b – DN;

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược):

    Mẫu số B 03b – DN;

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:

    Mẫu số B 09a – DN.

     

    4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính

    (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.

    Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty.

     

    (2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.

    Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược.

    Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*).

    (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.

    ((*) Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008)

     

    5- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính

     

    Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm:

    - Trung thực và hợp lý;

    - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi:

    + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;

    + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;

    + Trình bày khách quan, không thiên vị;

    + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;

    + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

    Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.

     

    6- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

     

    Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.

    Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

     

    7- Kỳ lập báo cáo tài chính

     

    7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm

    Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.

    7.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ

     Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).

    7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác

    Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.

    Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

     

    8. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

    8.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

    a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:

    - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;

    - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.

     

    b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:

    - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

    - Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.

     

    8.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác

    a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

    b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

     

    9. Nơi nhận báo cáo tài chính

     

     

     

    Nơi nhận báo cáo

    CÁC LOẠI

    DOANH NGHIỆP

    (4)

    Kỳ lập

    báo

    cáo

    Cơ quan tài chính

    Cơ quan Thuế

    (2)

    Cơ quan Thống kê

    DN

    cấp trên

    (3)

    Cơ quan đăng ký kinh doanh

    1. Doanh nghiệp Nhà nước

    Quý, Năm

    x

    (1)

    x

    x

    x

    x

    2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Năm

    x

    x

    x

    x

    x

    3. Các loại doanh nghiệp khác

    Năm

     

    x

    x

    x

    x

               

    (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).

    - Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

    (2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

    (3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.

    (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.

     

     

    B. Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp

     

    1. Báo cáo tài chính hợp nhất

    Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.

     

     Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

    - Bảng cân đối kế toán hợp nhất

    Mẫu số B 01 – DN/HN

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

    Mẫu số B 02 – DN/HN

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

    Mẫu số B 03 – DN/HN

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

    Mẫu số B 09 – DN/HN

     

     Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.

     

    2. Báo cáo tài chính tổng hợp

                Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                

     

     Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

    - Bảng cân đối kế toán tổng hợp

    Mẫu số B 01-DN

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp

    Mẫu số B 02-DN

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp

    Mẫu số B 03-DN

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp

    Mẫu số B 09-DN

     

    Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài chính tổng hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

     

    Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp, vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải lập báo cáo tài chính tổng hợp trước (Tổng hợp theo loại hình hoạt động: Sản xuất, kinh doanh; đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa các loại hình hoạt động. Trong khi lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa các đơn vị SXKD đã có thể phải thực hiện các quy định về hợp nhất báo cáo tài chính. Các đơn vị vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải tuân thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính tổng hợp và các quy định về lập báo cáo tài chính hợp nhất.

     

    II/ DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

     

    A. Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính năm, gồm:

     

    - Bảng cân đối kế toán

    Mẫu số B 01 – DN

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

    Mẫu số B 02 – DN

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Mẫu số B 03 - DN

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính

    Mẫu số B 09 – DN

     

    1. Bảng cân đối kế toán

     

    Đơn vị báo cáo:………………....

    Mẫu số B 01 – DN

    Địa chỉ:………………………….

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

     Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

      Đơn vị tính:.............

     

     

    TÀI SẢN

     

    số

     

     

    Thuyết minh

    Số cuối năm (3)

    Số

    đầu  năm

    (3)

    1

    2

    3

    4

    5

     

    a - Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)

     

    100

     

     

     

    I. Tiền và các khoản tương đương tiền

    110

     

     

     

      1.Tiền

    111

    V.01

     

     

      2. Các khoản tương đương tiền

    112

     

     

     

    II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

    120

    V.02

     

     

      1. Đầu tư ngắn hạn

    121

     

     

     

    2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)

    129

     

    (…)

    (…)

    III. Các khoản phải thu ngắn hạn

    130

     

     

     

      1. Phải thu khách hàng

    131

     

     

     

      2. Trả trước cho người bán

    132

     

     

     

      3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

    133

     

     

     

    4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    134

     

     

     

      5. Các khoản phải thu khác

    135

    V.03

     

     

    6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

    139

     

    (…)

    (…)

    IV. Hàng tồn kho

    140

     

     

     

      1. Hàng tồn kho

    141

    V.04

     

     

      2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

    149

     

    (…)

    (…)

    V. Tài sản ngắn hạn khác

    150

     

     

     

      1. Chi phí trả trước ngắn hạn

    151

     

     

     

      2. Thuế GTGT được khấu trừ

    152

     

     

     

    3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

    154

    V.05

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

      5. Tài sản ngắn hạn khác

    158

     

     

     

     

    B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

     

    200

     

     

     

    I- Các khoản phải thu dài hạn

    210

     

     

     

      1. Phải thu dài hạn của khách hàng

    211

     

     

     

    2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

    212

     

     

     

      3. Phải thu dài hạn nội bộ

    213

    V.06

     

     

      4. Phải thu dài hạn khác

    218

    V.07

     

     

      5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

    219

     

    (...)

    (...)

    II. Tài sản cố định

    220

     

     

     

      1. Tài sản cố định hữu hình

    221

    V.08

     

     

          - Nguyên giá

    222

     

     

     

          - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    223

     

    (…)

    (…)

      2. Tài sản cố định thuê tài chính

    224

    V.09

     

     

          - Nguyên giá

    225

     

     

     

          - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    226

     

    (…)

    (…)

      3. Tài sản cố định vô hình

    227

    V.10

     

     

          - Nguyên giá

    228

     

     

     

          - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    229

     

    (…)

    (…)

      4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    230

    V.11

     

     

    III. Bất động sản đầu tư

    240

    V.12

     

     

          - Nguyên giá

    241

     

     

     

          - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    242

     

    (…)

    (…)

    IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

    250

     

     

     

      1. Đầu tư vào công ty con

    251

     

     

     

      2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

    252

     

     

     

      3. Đầu tư dài hạn khác

    258

    V.13

     

     

    4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

    259

     

    (…)

    (…)

    V. Tài sản dài hạn khác

    260

     

     

     

      1. Chi phí trả trước dài hạn

    261

    V.14

     

     

    2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

    262

    V.21

     

     

    3. Tài sản dài hạn khác

    268

     

     

     

     

    Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

     

    270

     

     

     

     

     

     

     

     

    NGUỒN VỐN

     

     

     

     

     

    a - Nợ phải trả (300 = 310 + 330)

     

    300

     

     

     

    I. Nợ ngắn hạn

    310

     

     

     

      1. Vay và nợ ngắn hạn

    311

    V.15

     

     

      2. Phải trả người bán

    312

     

     

     

      3. Người mua trả tiền trước

    313

     

     

     

    4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

    314

    V.16

     

     

      5. Phải trả người lao động

    315

     

     

     

      6. Chi phí phải trả

    316

    V.17

     

     

      7. Phải trả nội bộ

    317

     

     

     

    8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    318

     

     

     

    9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

    319

    V.18

     

     

      10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

    320

     

     

     

    II. Nợ dài hạn

    330

     

     

     

      1. Phải trả dài hạn người bán

    331

     

     

     

      2. Phải trả dài hạn nội bộ

    332

    V.19

     

     

      3. Phải trả dài hạn khác

    333

     

     

     

      4. Vay và nợ dài hạn

    334

    V.20

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

      5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

    335

    V.21

     

     

      6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

    336

     

     

     

      7.Dự phòng phải trả dài hạn

    337

     

     

     

     

    B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

     

    400

     

     

     

    I. Vốn chủ sở hữu

    410

    V.22

     

     

    1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    411

     

     

     

      2. Thặng dư vốn cổ phần

    412

     

     

     

    3. Vốn khác của chủ sở hữu

    413

     

     

     

      4. Cổ phiếu quỹ (*)

    414

     

    (...)

    (...)

      5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

    415

     

     

     

      6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    416

     

     

     

      7. Quỹ đầu tư phát triển

    417

     

     

     

      8. Quỹ dự phòng tài chính

    418

     

     

     

      9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

    419

     

     

     

      10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

    420

     

     

     

      11. Nguồn vốn đầu tư XDCB

    421

     

     

     

    II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

    430

     

     

     

      1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

    431

     

     

     

      2. Nguồn kinh phí

    432

    V.23

     

     

      3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

    433

     

     

     

     

    Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

     

    440

     

     

     

     

     

     

    CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

     

    CHỈ TIÊU

    Thuyết minh

    Số cuối năm (3)

    Số đầu năm (3)

      1. Tài sản thuê ngoài

    24

     

     

    2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

     

     

     

    3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

     

     

     

      4. Nợ khó đòi đã xử lý

     

     

     

      5. Ngoại tệ các loại

      6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

     

     

     

     

     

                                                                                                          Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

      Kế toán trưởng

              Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú:

    (1)    Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.

    (2)    Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

    (3)    Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

     

    Đơn vị báo cáo: .................

     

    Mẫu số B 02 – DN

    Địa chỉ:…………...............

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

                Năm………

     

                                                                                                                   Đơn vị tính:............

     

    CHỈ TIÊU

    số

     

    Thuyết minh

    Năm

    nay

    Năm

    trước

    1

    2

    3

    4

    5

    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    01

    VI.25

     

     

    2. Các khoản giảm trừ doanh thu

    02

     

     

     

    3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

    10

     

     

     

    4. Giá vốn hàng bán

    11

    VI.27

     

     

    5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

    20

     

     

     

    6. Doanh thu hoạt động tài chính

    21

    VI.26

     

     

    7. Chi phí tài chính

    22

    VI.28

     

     

      - Trong đó: Chi phí lãi vay

    23

     

     

     

    8. Chi phí bán hàng

    24

     

     

     

    9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

    25

     

     

     

    10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

    {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

    30

     

     

     

    11. Thu nhập khác

    31

     

     

     

    12. Chi phí khác

    32

     

     

     

    13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

    40

     

     

     

    14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

          (50 = 30 + 40)

    50

     

     

     

    15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

    16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

    51

    52

    VI.30

    VI.30

     

     

    17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

          (60 = 50 – 51 - 52)

    60

     

     

     

    18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

    70

     

     

     

      

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

     

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.

     

     

     

     

     

     

     

    3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Đơn vị báo cáo:......................

     

    Mẫu số B 03 – DN

    Địa chỉ:…………...................

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

    (Theo phương pháp trực tiếp) (*)

    Năm….

                                                                                                                                   Đơn vị tính: ...........

    Chỉ tiêu

    Mã số

    Thuyết minh

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

     

     

     

     

    1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

    01

     

     

     

    2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

    02

     

     

     

    3. Tiền chi trả cho người lao động

    03

     

     

     

    4. Tiền chi trả lãi vay

    04

     

     

     

    5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

    05

     

     

     

    6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

    06

     

     

     

    7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

    07

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

     

     

     

     

    1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

    21

     

     

     

    2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

    22

     

     

     

    3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

    23

     

     

     

    4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

    24

     

     

     

    5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    25

     

     

     

    6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    26

     

     

     

    7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

    27

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

    III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

     

     

     

     

    1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

    31

     

     

     

    2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

    32

     

     

     

    3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

    33

     

     

     

    4.Tiền chi trả nợ gốc vay

    34

     

     

     

    5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

    35

     

     

     

    6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

    36

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

    40

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

    50

     

     

     

    Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

    60

     

     

     

    Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

    61

     

     

     

    Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

    70

    VII.34

     

     

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

     

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

     

    Đơn vị báo cáo:...................

     

    Mẫu số B 03 – DN

    Địa chỉ:…………................

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

    (Theo phương pháp gián tiếp) (*)

    Năm…..

    Đơn vị tính: ...........

    Chỉ tiêu

                                                                                       

    số

    Thuyết minh

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

     

     

     

     

    1. Lợi nhuận trước thuế

    01

     

     

     

    2. Điều chỉnh cho các khoản

     

     

     

     

        - Khấu hao TSCĐ

    02

     

     

     

        - Các khoản dự phòng

    03

     

     

     

    - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

    04

     

     

     

    - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

    05

     

     

     

        - Chi phí lãi vay

    06

     

     

     

    3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

    08

     

     

     

        - Tăng, giảm các khoản phải thu

    09

     

     

     

        - Tăng, giảm hàng tồn kho

    10

     

     

     

    - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

    11

     

     

     

        - Tăng, giảm chi phí trả trước

    12

     

     

     

        - Tiền lãi vay đã trả

    13

     

     

     

        - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

    14

     

     

     

    - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

    15

     

     

     

        - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

    16

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

    20

     

     

     

     

    II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

     

     

     

     

    1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

    21

     

     

     

    2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

    22

     

     

     

    3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

    23

     

     

     

    4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

    24

     

     

     

    5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    25

     

     

     

    6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    26

     

     

     

    7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

    27

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

     

    30

     

     

     

    III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

     

     

     

     

    1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

    31

     

     

     

    2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

    32

     

     

     

    3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

         33

     

     

     

    4.Tiền chi trả nợ gốc vay

    34

     

     

     

    5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

    35

     

     

     

    6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

    36

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

    40

     

     

     

    Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

    50

     

     

     

    Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

    60

     

     

     

    Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

    61

     

     

     

    Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

    70

    31

     

     

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

     

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

     

    4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính

     

    Đơn vị báo cáo:............................

     

    Mẫu số B 09 – DN

    Địa chỉ:.........................................

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

     

    BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

          Năm ....(1)

     

    I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

    1- Hình thức sở hữu vốn

    2- Lĩnh vực kinh doanh

    3- Ngành nghề kinh doanh

    4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

     

    II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

    1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).

    2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

     

    III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

    1- Chế độ kế toán áp dụng

    2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

    3- Hình thức kế toán áp dụng

     

    IV- Các chính sách kế toán áp dụng

    1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

    Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

    2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

    - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

    - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

    - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

    - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

    3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:

    - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

    - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

    4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư

    - Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;

    - Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.

    5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

    - Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;

    - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;

    - Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

    - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

    6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:

    - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;

    - Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;

    7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

    - Chi phí trả trước;

    - Chi phí khác;

    - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

    - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.

    8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

    9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

    10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

     - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.

    - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

    - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

    - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

    11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

    - Doanh thu bán hàng;

    - Doanh thu cung cấp dịch vụ;

    - Doanh thu hoạt động tài chính;

    - Doanh thu hợp đồng xây dựng.

    12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.

    13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

    14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

    15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

     

    V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

    (Đơn vị tính:......)

    01- Tiền

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Tiền mặt

    - Tiền gửi ngân hàng

    - Tiền đang chuyển

    Cộng

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:

    - Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

    - Đầu tư ngắn hạn khác

    - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

     

    Cuối năm

    ...

    ...

    ...

     

    Đầu năm

    ...

    ...

    ...

     

    Cộng

    ...

    ...

    03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Phải thu về cổ phần hoá

    - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia

    - Phải thu người lao động

    - Phải thu khác

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Cộng

     

    ...

    ...

    04- Hàng tồn kho

    Cuối năm

    Đầu năm

              - Hàng mua đang đi đường

              - Nguyên liệu, vật liệu

              - Công cụ, dụng cụ

              - Chi phí SX, KD dở dang

              - Thành phẩm

        - Hàng hóa

              - Hàng gửi đi bán

    - Hàng hoá kho bảo thuế

    - Hàng hoá bất động sản

                                                         Cộng giá gốc hàng tồn kho

     

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    * Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố

       đảm bảo các khoản nợ phải trả:……....

    * Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...

    * Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc

        hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….

     

    05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa

       - …………………

    - Các khoản khác phải thu Nhà nước:

                                       Cộng

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...    

    06- Phải thu dài hạn nội bộ

    - Cho vay dài hạn nội bộ

        -...

    - Phải thu dài hạn nội bộ khác

     

          ...

          ...

          ...

     

          ...

          ...

          ...

                                      Cộng

          …

           …

    07- Phải thu dài hạn khác

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Ký quỹ, ký cược dài hạn

    - Các khoản tiền nhận uỷ thác

    - Cho vay không có lãi

    - Phải thu dài hạn khác  

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

          ...

                                      Cộng

          …

           …

     

           08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

     

    Khoản mục

    Nhà cửa, vật kiến trúc

    Máy móc, thiết bị

    Phương tiện vận tải, truyền dẫn

     

    ...

    TSCĐ hữu hình khác

     

    Tổng cộng

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

    - Mua trong năm

    - Đầu tư XDCB hoàn thành

    - Tăng khác

    - Chuyển sang bất động sản đầu tư

    - Thanh lý, nhượng bán

    - Giảm khác

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

    Giá trị hao mòn lũy kế

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

    - Khấu hao trong năm

    - Tăng khác

    - Chuyển sang bất động sản đầu tư

    - Thanh lý, nhượng bán

    - Giảm khác

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

     

     

    (...)

    (...)

    (...)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

    Giá trị còn lại của TSCĐ

    hữu hình

     

     

     

     

     

     

    - Tại ngày đầu năm

    - Tại ngày cuối năm

     

     

     

     

     

     

      - Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

      - Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

      - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

      - Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

      - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

     

    09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

     

    Khoản mục

    Nhà cửa, vật kiến trúc

    Máy móc, thiết

    bị

    Phương tiện vận tải, truyền

    dẫn

     

    ...

    TSCĐ hữu hình khác

    Tài sản cố định vô

    hình

     

    Tổng cộng

    Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

     

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

     

    - Thuê tài chính trong năm

    - Mua lại TSCĐ thuê tài chính

    - Tăng khác

    - Trả lại TSCĐ thuê tài chính

    - Giảm khác

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

     

    Giá trị hao mòn lũy kế

     

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

     

    - Khấu hao trong năm

    - Mua lại TSCĐ thuê tài chính

    - Tăng khác

    - Trả lại TSCĐ thuê tài chính

    - Giảm khác

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

     

     

     

     

    (...)

     

    (...)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

     

    Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính

     

     

     

     

     

     

     

    - Tại ngày đầu năm

    - Tại ngày cuối năm

     

     

     

     

     

     

     

    * Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:

    * Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:

    * Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:

     

    10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:         

     

    Khoản mục

    Quyền

    sử dụng đất

    Quyền phát

    hành

    Bản quyền, bằng

    sáng chế

     

    ...

    TSCĐ vô hình khác

    Tổng cộng

    Nguyên giá TSCĐ vô hình

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

    - Mua trong năm

    - Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

    - Tăng do hợp nhất kinh doanh

    - Tăng khác

    - Thanh lý, nhượng bán

    - Giảm khác

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

     

     

     

     

     

     

    (…)

    (…)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

    Giá trị hao mòn lũy kế

     

     

     

     

     

     

    Số dư đầu năm

     

     

     

     

     

     

    - Khấu hao trong năm

    - Tăng khác

    - Thanh lý, nhượng bán

    - Giảm khác

     

     

    (…)

    (…)

     

     

    (…)

    (…)

     

     

    (…)

    (…)

     

     

    (…)

    (…)

     

     

    (…)

    (…)

     

     

    (…)

    (…)

    Số dư cuối năm

     

     

     

     

     

     

    Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

     

     

     

     

     

     

    - Tại ngày đầu năm

    - Tại ngày cuối năm

     

     

     

     

     

     

      

    * Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

    -

    -

    11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Tổng số chi phí XDCB dở dang:

             ...

             ...

    Trong đó (Những công trình lớn):

        + Công trình…………..

        + Công trình…………..

        +…………………….…      

            

             ...

             ...

             ...

            

             ...

             ...

             ...

    12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

     

    Khoản mục

    Số

    đầu năm

    Tăng

    trong năm

    Giảm

    trong năm

    Số

    cuối năm

      Nguyên giá bất động sản đầu tư

     

     

     

     

    - Quyền sử dụng đất

    - Nhà

    - Nhà và quyền sử dụng đất

    - Cơ sở hạ tầng

     

     

     

     

    Giá trị hao mòn lũy kế

     

     

     

     

    - Quyền sử dụng đất

    - Nhà

    - Nhà và quyền sử dụng đất

    - Cơ sở hạ tầng

     

     

     

     

    Giá trị còn lại của bất động sản

    đầu tư

     

     

     

     

    - Quyền sử dụng đất

    - Nhà

    - Nhà và quyền sử dụng đất

    - Cơ sở hạ tầng

     

     

     

     

     

      * Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

    -

    -..............

     

    13- Đầu tư dài hạn khác:

           - Đầu tư cổ phiếu

           - Đầu tư trái phiếu

    - Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu

           - Cho vay dài hạn

           - Đầu tư dài hạn khác

    Cuối năm

    ...

    ...

    ...

    ...

    Đầu năm

    ...

    ...

    ...

    ...

    Cộng

    ...

    ...

    14- Chi phí trả trước dài hạn

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ

             ...

             ...

    - Chi phí thành lập doanh nghiệp

    - Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

    - Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

    - ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

    Cộng

             ...

             ...

    15- Vay và nợ ngắn hạn

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Vay ngắn hạn

    - Nợ dài hạn đến hạn trả

     

             ...

             ...

            

             ...

             ...

     

                                                 Cộng

             ...

             ...

    16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Thuế giá trị gia tăng

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt

    - Thuế xuất, nhập khẩu

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp

    - Thuế thu nhập cá nhân

    - Thuế tài nguyên

    - Thuế nhà đất và tiền thuê đất

    - Các loại thuế khác

    - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

    ...

                                 Cộng

             ...

             ...

    17- Chi phí phải trả

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

    - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

    - Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

    - …

             ...

             ...

      ...

             ...

             ...

             ...

    Cộng

             ...

             ...

    18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Tài sản thừa chờ giải quyết

    - Kinh phí công đoàn

    - Bảo hiểm xã hội

    - Bảo hiểm y tế

    - Phải trả về cổ phần hoá

    - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

    - Doanh thu chưa thực hiện

    - Các khoản phải trả, phải nộp khác

    Cộng

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

             ...

    19- Phải trả dài hạn nội bộ

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Vay dài hạn nội bộ

        -...

    - Phải trả dài hạn nội bộ khác

    Cộng

    ...

     

    ...

    ...

    ...

     

    ...

    ...

    20- Vay và nợ dài hạn

    Cuối năm

    Đầu năm

    a - Vay dài hạn

    - Vay ngân hàng

    - Vay đối tượng khác

    - Trái phiếu phát hành

    b - Nợ dài hạn

    - Thuê tài chính

    - Nợ dài hạn khác

     

             ...

             ...

     

             ...

             ...

             ...

     

             ...

             ...

     

             ...

             ...

             ...

                                            Cộng

             ...

             ...

     

            c- Các khoản nợ thuê tài chính

     

     

    Năm nay

    Năm trước

    Thời hạn

    Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính

    Trả tiền

     lãi thuê

    Trả nợ

     gốc

    Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính

    Trả tiền lãi thuê

    Trả nợ

    gốc

    Từ 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

    Trên 1 năm đến 5 năm

     

     

     

     

     

     

    Trên 5 năm

     

     

     

     

     

     

     

    21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

     a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

     

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

    khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

    - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

    khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

    - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

    khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

    - Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

    đã được ghi nhận từ các năm trước

     Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

     

     

    b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

    Cuối năm

    Đầu năm

     

    - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

    - Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

    - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

     

     

     

     

     

    22- Vốn chủ sở hữu

    a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu      

     

    Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Thặng dư vốn cổ phần

    Vốn khác của chủ sở hữu

    Cổ phiếu quỹ

    Chênh lệch đánh giá lại tài sản

    Chênh lệch

    tỷ giá

    hối đoái

     

     

    ...

    Nguồn vốn

    đầu tư XDCB

     

     

    Cộng

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    Số dư đầu năm trước

    - Tăng vốn trong  

       năm trước

    - Lãi trong

       năm trước

    - Tăng khác

    - Giảm vốn trong

       năm trước

    - Lỗ trong năm

       trước

    - Giảm khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tăng vốn trong

       năm nay

    - Lãi trong năm nay

    - Tăng khác

    - Giảm vốn trong

       năm nay

    - Lỗ trong năm nay

    - Giảm khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số dư cuối năm nay

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Vốn góp của Nhà nước

    - Vốn góp của các đối tượng khác

    - ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Cộng

    ...

    ...

     

    * Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm

    * Số lượng cổ phiếu quỹ:

     

    c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

    Năm nay

    Năm trước

    - Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    + Vốn góp đầu năm

    + Vốn góp tăng trong năm

    + Vốn góp giảm trong năm

    + Vốn góp cuối năm

    - Cổ tức, lợi nhuận đã chia

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    d- Cổ tức

          - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

            + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:.................

            + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................

           - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:.......

     

    đ- Cổ phiếu

    Cuối năm

    Đầu năm

    - Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

    - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

    + Cổ phiếu phổ thông

    + Cổ phiếu ưu đãi

    - Số lượng cổ phiếu được mua lại

    + Cổ phiếu phổ thông

    + Cổ phiếu ưu đãi

    - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

    + Cổ phiếu phổ thông

    + Cổ phiếu ưu đãi

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

     

         * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :..............................

     

      e-  Các quỹ của doanh nghiệp:

    - Quỹ đầu tư phát triển

    - Quỹ dự phòng tài chính

    - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

     

    * Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

     

    g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

        -

    -

    23- Nguồn kinh phí

    Năm nay

    Năm trước

    - Nguồn kinh phí được cấp trong năm

    ...

    ...

    - Chi sự nghiệp

    (...)

    (...)

    - Nguồn kinh phí còn lại cuối năm

    ...

    ...

     

    24- Tài sản thuê ngoài

    Cuối năm

    Đầu năm

    (1)- Giá trị tài sản thuê ngoài

    - TSCĐ thuê ngoài

    - Tài sản khác thuê ngoài

    (2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn

    - Từ 1 năm trở xuống

    - Trên 1 năm đến 5 năm

    - Trên 5 năm

     

    ...

    ...

     

     

    ...

    ...

    ...

     

    ...

    ...

     

     

    ...

    ...

    ...

    VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

            Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh                                    (Đơn vị tính:.............)

     

    Năm nay

    Năm trước

    25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

    Trong đó:

    - Doanh thu bán hàng

    - Doanh thu cung cấp dịch vụ

    ...

     

    ...

    ...

    ...

     

    ...

    ...

    - Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp)

    + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;

    + Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính;

     

     

     

    ...

     

    ...

     

     

    ...

     

    ...

    26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

        Trong đó:

         - Chiết khấu thương mại

         - Giảm giá hàng bán

    - Hàng bán bị trả lại

    - Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt

    - Thuế xuất khẩu

    27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

          Trong đó:  

    - Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa

    - Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ

    ...

     

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

     

     

    ...

    ...

    ...

     

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

     

     

    ...

    ...

     

    28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

    Năm nay

    Năm trước

    - Giá vốn của hàng hóa đã bán

    - Giá vốn của thành phẩm đã bán

    - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

    - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của

    BĐS đầu tư đã bán

    - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư

    - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho

    - Các khoản chi phí vượt mức bình thường

    - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    (...)

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    (...)

    ...

    ...

                                             Cộng

    ...

    ...

     

    29- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh (Mã số 21)

    Năm nay

    Năm trước

    - Lãi tiền gửi, tiền cho vay

    - Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu

    - Cổ tức, lợi nhuận được chia

    - Lãi bán ngoại tệ

    - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

    - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

    - Lãi bán hàng trả chậm

    - Doanh thu hoạt động tài chính khác

    Cộng

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

     

    30- Chi phí tài chính (Mã số 22)

    Năm nay

    Năm trước

    - Lãi tiền vay

    - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm

    - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

    - Lỗ bán ngoại tệ

    - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

    - Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

    - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

    - Chi phí tài chính khác

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

                                             Cộng

    ...

    ...

     

     

    31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

    Năm nay

    Năm trước

     

    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

     

    - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

     

    - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

     

     

    32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

    Năm nay

    Năm trước

     

    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

     

    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

     

    - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

    (…)

    (…)

     

    - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

    (…)

    (…)

     

    - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

    (…)

    (…)

     

    - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

     

    33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố

    Năm nay

    Năm trước

    - Chi phí nguyên liệu, vật liệu

    - Chi phí nhân công

    - Chi phí khấu hao tài sản cố định

    - Chi phí dịch vụ mua ngoài

    - Chi phí khác bằng tiền

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

                                             Cộng

    ...

    ...

     

    VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

             Báo cáo lưu chuyển tiền tệ                       (Đơn vị tính:……………..)

    34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển

          tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng

     

     

    Năm nay

    Năm trước

    a-

    Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:

    - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:

    - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:

     

     

     

     

    b-

    Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

    -  Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

    - Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

    - Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

    - Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    c-

    Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

     

     

     

    VIII- Những thông tin khác

    1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………………………

    2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

    …………………………………………..

    3- Thông tin về các bên liên quan:

    ………………………………………………………………………..

    4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2):. ………………...…

    5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):

    ………………………………………………………………………………………………...

    6- Thông tin về hoạt động liên tục:

    ……………………………………...……………………………….

    7- Những thông tin khác. (3)

     ......................................................................................................................

                           

     

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

                     Kế toán trưởng

             Giám đốc

      (Ký, họ tên)

                       (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú:

    (1)   Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.

    (2)  Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết.

    (3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

     

    B. Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính giữa niên độ

     

    (1)Danh mục Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ):

     

    - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ(dạng đầy đủ):

    Mẫu số B 01a – DN;

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

    (dạng đầy đủ) :

    Mẫu số B 02a – DN;

     

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

    Mẫu số B 03a – DN;

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

    Mẫu số B 09a – DN;

     

    (2) Mẫu biểu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ)                                   

     

    1- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)

    Đơn vị báo cáo:………………....

    Mẫu số B 01a – DN

    Địa chỉ:………………………….

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng đầy đủ)

    Quý.... năm ...

    Tại ngày... tháng... năm...

     Đơn vị tính:.............

    TÀI SẢN

    số

    Thuyết minh

    Số

    cuối quý

    Số

    đầu năm

    1

    2

    3

    4

    5

     

    a - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150

     

    100

     

     

     

    I. Tiền và các khoản tương đương tiền

    110

     

     

     

      1.Tiền

    111

     

     

     

       ... (*)

     

     

     

     

     

    Ghi chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm - Mẫu số B01-DN.

                                                                                                                 Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

      Kế toán trưởng

              Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    2- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)

     

    Đơn vị báo cáo: .................

     

    Mẫu số B 02a – DN

    Địa chỉ:…………...............

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng đầy đủ)

    Quý ...năm...

                                                                                                               Đơn vị tính:............

     

     

    CHỈ TIÊU

     

    số

     

    Thuyết minh

     

    Quý.....

    Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này

     

     

     

    Năm nay

    Năm trước

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

     

     

     

     

     

     

          ... (*)

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm - Mẫu số B02 – DN.

              Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    3- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)

     

    Đơn vị báo cáo: .................

     

    Mẫu số B 03a – DN

    Địa chỉ:…………...............

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng đầy đủ)

    (Theo phương pháp trực tiếp)

    Quý…..năm….

    Đơn vị tính: ...........

     

    Chỉ tiêu

     

     

    Thuyết

    Luỹ kế từ đầu năm

    đến cuối quí này

     

    số

    minh

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

     

     

     

     

    1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

    01

     

     

     

    2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

    02

     

     

     

        …(*)

     

     

     

     

    Ghi chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm - Mẫu B03 –DN

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

    Đơn vị báo cáo: .................

     

    Mẫu số B 03a – DN

    Địa chỉ:…………...............

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng đầy đủ)

    (Theo phương pháp gián tiếp)

    Quý…..năm…..

    Đơn vị tính: ...........

    Chỉ tiêu

     

     

    Thuyết

    Luỹ kế từ đầu năm

    đến cuối quí này

     

    số

    minh

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

     

     

     

     

    1. Lợi nhuận trước thuế

    01

     

     

     

    2. Điều chỉnh cho các khoản

     

     

     

     

        - Khấu hao TSCĐ

    02

     

     

     

         … (*)

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm - Mẫu B03 –DN

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

    4- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

     

    Đơn vị báo cáo: ................

     

                       Mẫu số B 09a - DN

    Địa chỉ: ..............................

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC

    Quý ... năm ...

     

    I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

    1. Hình thức sở hữu vốn.

    2. Lĩnh vực kinh doanh.

    3. Ngành nghề kinh doanh.

    4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

    II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

    1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày .../.../... kết thúc vào ngày .../.../...).

    2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

    III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

    1. Chế độ kế toán áp dụng.

    2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

    3. Hình thức kế toán áp dụng.

    IV. Các chính sách kế toán áp dụng

    Doanh nghiệp phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.

    VI. Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ

    1. Giải thích về tính thời vụ hoặc tính chu kỳ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán giữa niên độ.

    2. Trình bày tính chất và giá trị của các khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, thu nhập thuần, hoặc các luồng tiền được coi là yếu tố không bình thường do tính chất, quy mô hoặc tác động của chúng.

    3. Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu và giá trị luỹ kế tính đến ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán trên của niên độ trước gần nhất.

    4. Tính chất và giá trị của những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của niên độ kế toán hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.

    5. Trình bày việc phát hành, mua lại và hoàn trả các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.

    6. Cổ tức đã trả (tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi (áp dụng cho công ty cổ phần).

    7. Trình bày doanh thu và kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận (Áp dụng cho công ty niêm yết).

    8. Trình bày những sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong  báo cáo tài chính giữa niên độ đó.

    9. Trình bày những thay đổi trong các khoản nợ tiềm tàng hoặc tài sản tiềm tàng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất.

    10. Các thông tin khác.

     

     

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

     

     

     

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

    (3) Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)

     

    - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ( dạng tóm lược):

    Mẫu số B 01b –DN

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

    (dạng tóm lược):

     

    Mẫu số B 02b – DN

    - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược):

    Mẫu số B 03b – DN          

    - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

    Mẫu số B 09a – DN

     

    (4) Mẫu biểu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)

    1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)

     

    Đơn vị báo cáo:………………....

    Mẫu số B 01b– DN

    Địa chỉ:………………………….

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

     

                                       BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng tóm lược)

    Quý...năm ...

    Tại ngày ... tháng ... năm ...

         Đơn vị tính:.............

     

    TÀI SẢN

    số

    Thuyết minh

    Số

     cuối quý

    Số

    đầu  năm

    1

    2

    3

    4

    5

    A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

     

    100

     

     

     

    I. Tiền và các khoản tương đương tiền

    110

     

     

     

    II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

    120

     

     

     

    III. Các khoản phải thu ngắn hạn

    130

     

     

     

    IV. Hàng tồn kho

    140

     

     

     

    V. Tài sản ngắn hạn khác

    150

     

     

     

     

    B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

     

    200

     

     

     

    I- Các khoản phải thu dài hạn

    210

     

     

     

    II. Tài sản cố định

    220

     

     

     

    III. Bất động sản đầu tư

    240

     

     

     

    IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

    250

     

     

     

    V. Tài sản dài hạn khác

    260

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

     

    270

     

     

     

                                  

    NGUỒN VỐN

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+ 330)

    300

     

     

     

    I. Nợ ngắn hạn

    310

     

     

     

    II. Nợ dài hạn

    330

     

     

     

     

    B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

     

    400

     

     

     

    I. Vốn chủ sở hữu

    410

     

     

     

    II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

    430

     

     

     

     

    Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

     

    440

     

     

     

     

     

     

     

     

                                                              Lập, ngày ... tháng ... năm…

    Ngư­ời lập biểu

      Kế toán tr­ưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

    2. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược)

     

    Đơn vị báo cáo: .................

     

    Mẫu số B 02b – DN

    Địa chỉ:…………...............

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ

    (Dạng tóm lược)

    Quý ...Năm...

                                                                                                               Đơn vị tính:............

     

     

    CHỈ TIÊU

     

     

     

     

    Thuyết

     

    Quý.....

    Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này

     

     

    số

    minh

    Năm nay

    Năm trước

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    01

     

     

     

     

     

     

    2. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác

    31

     

     

     

     

     

    3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

    50

     

     

     

     

     

    4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

    60

     

     

     

     

     

            

     Lập, ngày ... tháng ... năm ...

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

    3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)

     

    Đơn vị báo cáo: ………………..

     

              Mẫu số B 03b – DN

    Địa chỉ:…………………………

     

    (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

     

    BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

    (Dạng tóm lược)

    Quý…..năm…..

    Đơn vị tính: ...........

     

    Chỉ tiêu

     

     

    Thuyết

    Luỹ kế từ đầu năm

    đến cuối quí này

     

    số

    minh

    Năm nay

    Năm trước

    1

    2

    3

    4

    5

     

    1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

     

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

    40

     

     

     

     

     

     

     

     

    4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

    (50= 20+30+40)

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

    5. Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

    6/ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

    61

     

     

     

     

     

     

     

     

    7/ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

    (70 = 50+60+61)

    70

     

     

     

                                                                    

    Lập, ngày ... tháng ... năm ...

     

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Giám đốc

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc (Thực hiện theo Mẫu số B09a-DN)

     

     

     

     

     

     

      PHẦN THỨ BA

    CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

     

    I/ QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán

    Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.

    Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại chế độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

     

    2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

    Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, gồm:

    -  Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp này, gồm 5 chỉ tiêu:

    + Chỉ tiêu lao động tiền lương;

    + Chỉ tiêu hàng tồn kho;

    + Chỉ tiêu bán hàng;

    + Chỉ tiêu tiền tệ;

    + Chỉ tiêu TSCĐ.

    -  Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).

     

    3. Lập chứng từ kế toán

    Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.

    Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.

    Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.

     

                4. Ký chứng từ kế toán

                Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải  ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

                Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

                Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.

                Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

                Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

                Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

                Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

     

                5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán

                Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

     

    Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

                - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

                - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;

                - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

    - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

     

    Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.

                - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

                - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;

                - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.

                Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.

    Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.

     

    6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

    Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

     

    7. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán

    Tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.

    Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.

    Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị được Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị được uỷ quyền in và phát hành chứng từ kế toán bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số lượng được phép in cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính.

    Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn, các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.

     

    8. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.

               


    II/ DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

     

     

     

    TT

     

    TÊN CHỨNG TỪ

     

    SỐ HIỆU

     

    TÍNH CHẤT

     

     

     

    BB (*)

    HD (*)

     

    A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY

     

     

     

    I/ Lao động tiền lương

     

     

     

    1

    Bảng chấm công

    01a-LĐTL

     

    x

    2

    Bảng chấm công làm thêm giờ

    01b-LĐTL

     

    x

    3

    Bảng thanh toán tiền lương

    02-LĐTL

     

    x

    4

    Bảng thanh toán tiền thưởng

    03-LĐTL

     

    x

    5

    Giấy đi đường

    04-LĐTL

     

    x

    6

    Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

    05-LĐTL

     

    x

    7

    Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

    06-LĐTL

     

    x

    8

    Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

    07-LĐTL

     

    x

    9

    Hợp đồng giao khoán

    08-LĐTL

     

    x

    10

    Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

    09-LĐTL

     

    x

    11

    Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

    10-LĐTL

     

    x

    12

    Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

     11-LĐTL

     

    x

     

     

    II/ Hàng tồn kho

     

     

     

    1

    Phiếu nhập kho

    01-VT

     

    x

    2

    Phiếu xuất kho

    02-VT

     

    x

    3

    Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

    03-VT

     

    x

    4

    Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

    04-VT

     

    x

    5

    Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

    05-VT

     

    x

    6

    Bảng kê mua hàng

    06-VT

     

    x

    7

    Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

    07-VT

     

    x

     

     

    III/ Bán hàng

     

     

     

    1

    Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

    01-BH

     

    x

    2

    Thẻ quầy hàng

    02-BH

     

    x

     

     

    IV/ Tiền tệ

     

     

     

    1

    Phiếu thu

    01-TT

    x

     

    2

    Phiếu chi

    02-TT

    x

     

    3

    Giấy đề nghị tạm ứng

    03-TT

     

    x

    4

    Giấy thanh toán tiền tạm ứng

    04-TT

     

    x

    5

    Giấy đề nghị thanh toán

    05-TT

     

    x

    6

    Biên lai thu tiền

    06-TT

    x

     

    7

    Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

    07-TT

     

    x

    8

    Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

    08a-TT

     

    x

    9

    Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)

    08b-TT

     

    x

    10

    Bảng kê chi tiền

    09-TT

     

    x

     

     

    V/ Tài sản cố định

     

     

     

    1

    Biên bản giao nhận TSCĐ

    01-TSCĐ

     

    x

    2

    Biên bản thanh lý TSCĐ

    02-TSCĐ

     

    x

    3

    Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

    03-TSCĐ

     

    x

    4

    Biên bản đánh giá lại TSCĐ

    04-TSCĐ

     

    x

    5

    Biên bản kiểm kê TSCĐ

    05-TSCĐ

     

    x

    6

    Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

    06-TSCĐ

     

    x

     

     

    B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

    1

    Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

     

     

    x

    2

    Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

     

     

    x

    3

    Hoá đơn Giá trị gia tăng

    01GTKT-3LL

    x

     

    4

    Hoá đơn bán hàng thông thường

    02GTGT-3LL

    x

     

    5

    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

    03 PXK-3LL

    x

     

    6

    Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

    04 HDL-3LL

    x

     

    7

    Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

    05 TTC-LL

    x

     

    8

    Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

    04/GTGT

    x

     

    9

    ..........................

     

     

     

     

    Ghi chú:         (*) BB: Mẫu bắt buộc

                                        (*) HD: Mẫu hướng dẫn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

      PHẦN THỨ TƯ

    CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN

     

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

    1- Sổ kế toán

    Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

    Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.

    2/ Các loại sổ kế toán

    Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

                Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.

                Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

                Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.

    2.1. Sổ kế toán tổng hợp

                1/ Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.

    Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

    -          Ngày, tháng ghi sổ;

    -          Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

    -          Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    -          Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

    2/ Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

    Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

    -          Ngày, tháng ghi sổ;

    -          Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

    -          Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

    2.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết

     Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.

    Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

    3. Hệ thống sổ kế toán

    Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.

    4. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán

    Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

    Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế  toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

    5. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính

    Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.

    Trường hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II- “Các hình thức kế toán”. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.

    Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán.

    - Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy định tại Chế độ kế toán này.

    - Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của doanh nghiệp.

    6. Mở và ghi sổ kế toán

    6.1- Mở sổ

    Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính.

    Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ.

    Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

    Đối với sổ kế toán dạng quyển:

    Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác

    Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

    Đối với sổ tờ rời:

    Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

    6.2- Ghi sổ

    Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

    6.3- Khoá sổ

    Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    7. Sửa chữa sổ kế toán

      7.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:

    (1)- Phương pháp cải chính:

    Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

    - Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;

    - Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

    (2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):

    Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.

    Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

    - Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

    - Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền

    Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;

    - Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.

    Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

     

    (3)- Phương pháp ghi bổ sung:

    Phương pháp này áp dụng cho trường hợp  ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu  so với chứng từ.

     

    7.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính

    (1)- Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;

    (2)- Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;

    (3)- Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”           .

     

    7.3- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.

    8/ Điều chỉnh sổ kế toán

    Trường hợp doanh nghiệp phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và phải điều chỉnh hồi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan. 

    9/ Các hình thức sổ kế toán

    (1)- Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:

    -          Hình thức kế toán Nhật ký chung;

    -          Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;

    -          Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

    -          Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;

    -          Hình thức kế toán trên máy vi tính.

    Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

    (2)- Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.

    II. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

    1. Hình thức kế toán Nhật ký chung

    1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung

    Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

    Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

    - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

    - Sổ Cái;

    - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

     

    1.2  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 01)

    (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

    Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

    (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.

    Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

    Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Biểu số 01

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

     

    Sổ, thẻ kế toán chi tiết

     

     

    Sổ Nhật ký đặc biệt

    Ghi chú:

    Ghi hàng ngày

    Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

    Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

     

     

    2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

     

    2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

     Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

    Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  gồm có các loại sổ kế toán sau:

    - Nhật ký - Sổ Cái;

    - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

     

     

    2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (Biểu số 02)

     

    (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.

    Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

     

    (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.

     

    (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    Tổng số tiền của cột

     

    Tổng số phát sinh

     

    Tổng số phát sinh

    “Phát sinh” ở phần

    =

    Nợ của tất cả  các

    =

    Có của tất cả các

    Nhật ký

     

     

    Tài khoản

     

    Tài khoản

    Tổng số dư Nợ các Tài khoản

    =

    Tổng số dư Có các tài khoản

     

    (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.

     

    Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Biểu số 02

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

     

    Chứng từ kế toán

     

    Sổ, thẻ kế toán chi tiết 

    Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt

    Sổ quỹ

    Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

     

    Bảng tổng hợp chi tiết  

    NHẬT KÝ – SỔ CÁI 

    BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    Ghi chú:

    Ghi hàng ngày

    Ghi cuối tháng

    Đối chiếu, kiểm tra

     

    3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

     

    3.1/ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

    Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

    + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

    + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

    Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

    Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

     

    Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

    - Chứng từ ghi sổ;

    - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

    - Sổ Cái;

    - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

    3.2/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 03)

    (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

    (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.

    (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

    Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

     

     

     

     

     

    Biểu số 03

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ 

     


    Ghi chú:

    Ghi hàng ngày

    Ghi cuối tháng

    Đối chiếu, kiểm tra

     

    4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ

     

    4.1/ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)

    - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.

    - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).

    - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.

    - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

     

    Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:

    - Nhật ký chứng từ;

    - Bảng kê;

    - Sổ Cái;

    - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.

     

    4.2/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (Biểu số 04)

    (1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.

    Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan.

    Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ.

    (2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.

    Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.

    Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

     

     

     

     

     

     

     

     

    Biểu số 04

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN

    NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ

    Chứng từ kế toán và

    các bảng phân bổ

     


    Bảng kê

    NHẬT KÝ CHỨNG TỪ

     Sổ, thẻ

    kế toán chi tiết 

         

     

     

     

     

     


    Ghi chú:

    Ghi hàng ngày

    Ghi cuối tháng

    Đối chiếu, kiểm tra

     

     

    5- Hình thức kế toán trên máy vi tính

     

    5.1- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính

    Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

     

    Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:

    Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

     

    5.2- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Biểu số 05)

    (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

    Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

     

    (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

    Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

    Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

     

     

     

    Biểu số 05

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

     

     

    PHẦN MỀM KẾ TOÁN

     

    CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

    SỔ KẾ TOÁN

     

    - Sổ tổng hợp

    - Sổ chi tiết

     

    BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ

    TOÁN CÙNG LOẠI

    - Báo cáo tài chính

    - Báo cáo kế toán quản trị

                                                                       

    MÁY VI TÍNH

     

     

     


    Ghi chú:            

    Nhập số liệu  hàng ngày                   

    In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

      Đối chiếu, kiểm tra

     

     

    III- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP

     

    Số TT

    Tên sổ

    Ký hiệu

    Hình thức kế toán

    Nhật ký chung

    Nhật ký - Sổ Cái

    Chứng từ

    ghi sổ

    Nhật ký- Chứng từ

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    01

    Nhật ký - Sổ Cái

    S01-DN

    -

    x

    -

    -

    02

    Chứng từ ghi sổ

    S02a-DN

    -

    -

    x

    -

    03

    Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ

    S02b-DN

    -

    -

    x

    -

    04

    Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)

     

    S02c1-DN

    S02c2-DN

    -

    -

    x

    x

    -

    05

    Sổ Nhật ký chung

    S03a-DN

    x

    -

    -

    -

    06

    Sổ Nhật ký thu tiền

    S03a1-DN

    x

    -

    -

    -

    07

    Sổ Nhật ký chi tiền

    S03a2-DN

    x

    -

    -

    -

    08

    Sổ Nhật ký mua hàng

    S03a3-DN

    x

    -

    -

    -

    09

    Sổ Nhật ký bán hàng

    S03a4-DN

    x

    -

    -

    -

    10

    Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

    S03b-DN

    x

    -

    -

    -

    11

    Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê

    Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10

    - Bảng kê từ số 1 đến số 11

    S04-DN

     

    S04a-DN

    S04b-DN

    -

     

    -

    -

    -

     

    -

    -

    -

     

    -

    -

    x

     

    x

    x

    12

    Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)

    S05-DN

    -

    -

    -

    x

    13

    Bảng cân đối số phát sinh

    S06-DN

    x

    -

    x

    -

    14

    Sổ quỹ tiền mặt

    S07-DN

    x

    x

    x

    -

    15

    Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

    S07a-DN

    x

    x

    x

    -

    16

    Sổ tiền gửi ngân hàng

    S08-DN

    x

    x

    x

    x

    17

    Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

    S10-DN

    x

    x

    x

    x

    18    

    Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

    S11-DN

    x

    x

    x

    x

    19

    Thẻ kho (Sổ kho)

    S12-DN

    x

    x

    x

    x

    20

    Sổ tài sản cố định

    S21-DN

    x

    x

    x

    x

    21

    Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

    S22-DN

    x

    x

    x

    x

    22

    Thẻ Tài sản cố định

    S23-DN

    x

    x

    x

    x

    23

    Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

    S31-DN

    x

    x

    x

    x

    24

    Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

    S32-DN

    x

    x

    x

    x

    25

    Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

    S33-DN

    x

    x

    x

    x

    26

    Sổ chi tiết tiền vay

    S34-DN

    x

    x

    x

    x

    27

    Sổ chi tiết bán hàng

    S35-DN

    x

    x

    x

    x

    28

    Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

    S36-DN

    x

    x

    x

    x

    29

    Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

    S37-DN

    x

    x

    x

    x

    30

    Sổ chi tiết  các tài khoản

    S38-DN

    x

    x

    x

    x

    31

    Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết

    S41-DN

    x

    x

    x

    x

    32

    Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết

    S42-DN

    x

    x

    x

    x

    33

    Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

    S43-DN

    x

    x

    x

    x

    34

    Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

    S44-DN

    x

    x

    x

    x

    35

    Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

    S45-DN

    x

    x

    x

    x

    36

    Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

    S51-DN

    x

    x

    x

    x

    37

    Sổ chi phí đầu tư xây dựng

    S52-DN

    x

    x

    x

    x

    38

    Sổ theo dõi thuế GTGT

    S61-DN

    x

    x

    x

    x

    39

    Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

    S62-DN

    x

    x

    x

    x

    40

    Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

    S63-DN

    x

    x

    x

    x

     

    Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

     

     

     

     

     

    Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.

     

    *  *  *

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 129/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
    Ban hành: 31/05/2004 Hiệu lực: 30/06/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 10-TC/CĐKT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 20/03/1997 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 298 TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xổ số kiến thiết
    Ban hành: 28/04/1997 Hiệu lực: 01/07/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 33/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp Nhà nước
    Ban hành: 17/03/1998 Hiệu lực: 01/04/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 77/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp
    Ban hành: 06/06/1998 Hiệu lực: 21/06/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Thông tư 100/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
    Ban hành: 15/07/1998 Hiệu lực: 01/01/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Thông tư 180/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung kế toán thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 26/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Thông tư 186/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
    Ban hành: 28/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Thông tư 107/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê Tài chính.
    Ban hành: 01/09/1999 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Thông tư 120/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 07/10/1999 Hiệu lực: 05/05/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Thông tư 54/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bản qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
    Ban hành: 07/06/2000 Hiệu lực: 16/02/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    14
    Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 05/02/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản thay thế
    15
    Thông tư 10-TC/CĐKT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 20/03/1997 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 33/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp Nhà nước
    Ban hành: 17/03/1998 Hiệu lực: 01/04/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Thông tư 77/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp
    Ban hành: 06/06/1998 Hiệu lực: 21/06/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Thông tư 100/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
    Ban hành: 15/07/1998 Hiệu lực: 01/01/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Thông tư 180/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung kế toán thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 26/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Thông tư 186/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
    Ban hành: 28/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
    Văn bản thay thế (01)
    Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 05/02/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:15/2006/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/03/2006
    Hiệu lực:25/04/2006
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
    Ngày công báo:10/04/2006
    Số công báo:11&12 - 4/2006
    Người ký:Trần Văn Tá
    Ngày hết hiệu lực:05/02/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực (10)
    Văn bản dẫn chiếu (36)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X