hieuluat

Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN quản lý ngoại hối việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:19 - 12/2004
    Số hiệu:1550/2004/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:19/12/2004
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phùng Khắc Kế
    Ngày ban hành:06/12/2004Hết hiệu lực:20/10/2012
    Áp dụng:03/01/2005Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1550/2004/QĐ-NHNN NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI
    VIỆC MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
    TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

     

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    - Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH 10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

    - Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

    - Căn cứ Quyết định số 146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Quyết định này điều chỉnh các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động mua, bán chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc chuyển vốn vào Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, mở và sử dụng tại khoản đồng Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.

    2. Các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước.

    3. Các giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

     

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Tại Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

    - Người không cư trú là tổ chức kinh tế tài chính nước ngoài được thành lập theo pháp luật nước ngoài;

    - Người không cư trú là người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    - Người cư trú là người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

    2. Ngân hàng được phép là các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại hối.

    3. Chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán bao gồm các loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các loại chứng khoán khác theo qui định của pháp luật.

     

    Điều 3. Đồng tiền tham gia mua, bán chứng khoán

    Trên lãnh thổ Việt Nam, việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam.

     

    Điều 4. Nguồn vốn tham gia mua chứng khoán

    Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các nguồn vốn bằng ngoại tệ và đồng Việt Nam sau đây để mua chứng khoán:

    1. Ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiện hành;

    2. Ngoại tệ và đồng Việt Nam trên tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép;

    3. Tiền đồng Việt Nam trên tài khoản góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo qui định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam;

    4. Phần lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước ngoài từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;

    5. Các khoản thu của nhà đầu tư nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo qui định của pháp luật;

    6. Tiền lương, thưởng và các thu nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo qui định của pháp luật;

    7. Các nguồn khác nếu được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

     

    Điều 5. Chuyển vốn vào, ra khỏi Việt Nam

    1. Nhà đầu tư nước ngoài có ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào hoặc trên tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được phép tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về quản lý ngoại hối muốn sử dụng để đầu tư chứng khoán phải chuyển vào tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép theo qui định tại Quyết định này. Ngoại tệ phải bán cho ngân hàng được phép để lấy đồng Việt Nam mua chứng khoán.

    2. Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam theo qui định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài theo qui định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

     

    II. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
    NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

     

    Điều 6. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty chứng khoán

    1. Nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam tại công ty chứng khoán để phục vụ hoạt động mua, bán chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán theo qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

    2. Công ty chứng khoán phải quản lý tách biệt tiền gửi giao dịch chứng khoán của từng nhà đầu tư nước ngoài, quản lý tách biệt tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài với tiền của chính công ty. Toàn bộ tiền gửi của nhà đầu tư nước ngoài phải được chuyển vào tài khoản tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán mở tại Ngân hàng được phép theo qui định tại Điều 7 Quyết định này. Mọi giao dịch chuyển tiền, thanh toán liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản này tại ngân hàng được phép.

     

    Điều 7. Mở và sử dụng tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của công ty chứng khoán tại ngân hàng được phép

    Công ty chứng khoán phải mở một (01) tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và một (01) tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ một (01) ngân hàng được phép để lưu giữ toàn bộ tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.

    1. Tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam

    Phần thu:

    a. Thu từ bán ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ của công ty chứng khoán để phục vụ hoạt động đầu tư chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;

    b. Thu chuyển khoản từ các nguồn tiền đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài nêu tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 4 Quyết định này;

    c. Thu từ các khoản bán chứng khoán, nhận cổ tức, tiền lãi trái phiếu và các khoản thu liên quan khác phát sinh từ việc mua, bán chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.

    Phần chi:

    a. Chi để thanh toán cho việc mua chứng khoán đang lưu hành tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;

    b. Chi chuyển sang tài khoản Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài để tham gia góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam;

    c. Chi từ các khoản thu cổ tức, lãi trái phiếu do hoạt động đầu tư chứng khoán mang lại để nhà đầu tư nước ngoài chi tiêu tại Việt Nam;

    d. Chi mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.

    2. Tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ

    Phần thu:

    a. Thu chuyển khoản từ nước ngoài vào Việt Nam theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài;

    b. Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam.

    Phần chi:

    a. Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép nơi mở tài khoản này lấy đồng Việt Nam chuyển vào tài khoản tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán để phục vụ hoạt động đầu tư chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.

    b. Chi chuyển ra nước ngoài theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài.

     

    Điều 8. Kiểm tra chứng từ

    1. Ngân hàng được phép khi thực hiện các nghiệp vụ thu, chi trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:

    - Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư nước ngoài;

    - Lệnh giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đặt tại công ty chứng khoán;

    - Đối với các khoản chi từ nguồn thu cổ tức, lãi trái phiếu của nhà đầu tư nước ngoài để chi tiêu tại Việt Nam: Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tiền cổ tức, lãi trái phiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

    - Đối với khoản chi VNĐ để mua ngoại tệ chuyển ra nước ngoài: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế với Nhà nước Việt Nam đối với những khoản đầu tư từ chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (nếu áp dụng).

    2. Đối với giao dịch bán ngoại tệ cho nhà đầu tư nước ngoài: Ngân hàng được phép chỉ bán ngoại tệ cho nhà đầu tư nước ngoài để chuyển ra nước ngoài, không được bán ngoại tệ để chuyển vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài.

     

    Điều 9. Qui định về báo cáo

    Báo cáo về tài khoản tiền gửi chuyên dùng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép được thực hiện theo qui định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 10. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 998/2002/QĐ-NHNN ngày 13/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    2. Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 144/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán
    Ban hành: 28/11/2003 Hiệu lực: 16/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 25/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
    Ban hành: 06/09/2012 Hiệu lực: 20/10/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    06
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN quản lý ngoại hối việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:1550/2004/QĐ-NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/12/2004
    Hiệu lực:03/01/2005
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán
    Ngày công báo:19/12/2004
    Số công báo:19 - 12/2004
    Người ký:Phùng Khắc Kế
    Ngày hết hiệu lực:20/10/2012
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X