Quyết định 156/2002/QĐ-BTC bổ sung, sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:
Bộ Tài chính
Số công báo:
Theo văn bản
Số hiệu:
156/2002/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đang cập nhật
Loại văn bản:
Quyết định
Người ký:
Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
20/12/2002
Hết hiệu lực:
01/01/2009
Áp dụng:
01/01/2003
Tình trạng hiệu lực:
Hết Hiệu lực
Lĩnh vực:
Tài chính-Ngân hàng
Quyết định
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 156/2002/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc hội khóa XI quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ; Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001; Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ về việc tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và UBND quận, huyện, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố; Quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục mã số bổ sung, sửa đổi của các Chương (Avà B)-Khoản-Mục-Tiểu mục đã ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ-BTC ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; các Thông tư hướng dẫn, bổ sung và sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 1/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000, số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001 của Bộ Tài chính để sử dụng cho công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thành lập theo Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn; Bộ Tài chính ủy quyền cho Sở Tài chính - Vật giá quy định mã số Chương C và Chương D theo nguyên tắc lấy mã số Chương A, B tương ứng, nếu Chương (A và B) không có, lấy mã số Chương cao nhất của các cơ quan chuyên môn được sáp nhập để quy định cho cơ quan chuyên môn mới thành lập.
- Hủy bỏ Quyết định số 209/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước áp dụng cho ngân sách cấp xã.
- Căn cứ vào hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ-BTC ngày 15/4/1997, Quyết định số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002, các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi và bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và những nội dung bổ sung, sửa đổi ban hành theo Quyết định này của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ Tài chính ủy quyền cho Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn ngân sách xã hạch toán phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Các Quyết định và Thông tư hướng dẫn trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc Trung ương và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm, hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
Mà SỐ BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI CÁC CHƯƠNG - KHOẢN - MỤC VÀ TIỂU MỤC CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC Mà SỐ CHƯƠNG (A VÀ B) CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HUỶ BỎ, BỔ SUNG VÀ ĐỔI TÊN NHƯ SAU:
1/ Bỏ Chương 043A "Học viện Hành chính Quốc gia" và Chương 043B "Trường Hành chính".
2/ Bỏ Chương 058A "Tổng cục Hải quan".
3/ Bỏ Chương 059A "Tổng cục Địa chính" và Chương 059B "Sở Địa chính".
4/ Bỏ Chương 060A "Tổng cục Khí tượng thuỷ văn".
5/ Bỏ Chương 062A "Tổng cục Bưu điện".
6/ Bỏ Chương 085A "UB Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình" và Chương 085B "UB Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình ".
7/ Bỏ Chương 102A "Ban vật giá Chính phủ".
8/ Bỏ Chương 159 (A,B và C) "Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài"
9/ Bổ sung Chương 026A "Bộ Tài nguyên và môi trường" và Chương 026B "Sở Tài nguyên và môi trường".
10/ Bổ sung Chương 027A " Bộ Bưu chính viễn thông".
11/ Bổ sung Chương 161 (A,B,C) "Nhà thầu"
12/ Bổ sung Chương 162 (A,B,C) "Nhà thầu phụ"
13/ Bổ sung Chương 165A "Tổng công ty Điện tử và tin học".
14/ Bổ sung Chương 166A "Tổng công ty Rượu bia nước giải khát".
15/ Bổ sung Chương 167A "Tổng công ty Da giầy Việt Nam".
16/ Bổ sung Chương 168A "Tổng công ty Nhựa Việt Nam".
17/ Bổ sung Chương 169A "Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam".
18/ Bổ sung Chương 170A "Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị".
19/ Bổ sung Chương 171A "Tổng công ty Mía đường I".
20/ Bổ sung Chương 172A "Tổng công ty Mía đường II".
21/ Bổ sung Chương 173A "Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam".
22/ Đổi tên Chương 017A "Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường" thành "Bộ Khoa học và công nghệ" và Chương 017B "Sở Khoa học, công nghệ và môi trường" thành "Sở Khoa học và công nghệ".
23/ Đổi tên Chương 035A "Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ" thành "Bộ Nội vụ" vàChương 035B "Ban Tổ chức chính quyền" thành "Sở Nội vụ".
24/ Đổi tên Chương 083A "Uỷ ban Dân tộc và miền núi" thành "Uỷ ban Dân tộc"và Chương 083B "Ban Dân tộc miền núi" thành "Ban Dân tộc".
25/ Đổi tên Chương 086A "Uỷ bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam" thành "Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em".
26/ Đổi tên Chương 143A"Ngân hàng người nghèo" thành "Ngân hàng chính sách xã hội"
II. DANH MỤC Mà SỐ KHOẢN CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUỶ BỎ, BỔ SUNG VÀ ĐỔI TÊN NHƯ SAU:
1/ Loại 01 "Nông nghiệp - lâm nghiệp - thuỷ lợi"
- Bỏ Khoản 12 "Chương trình khai thác sử dụng đất hoang hoá, bãi bồi ven biển, ven sông (773)"
2/ Loại 04 "Công nghiệp chế biến"
- Bổ sung Khoản 55 "Gia công sản phẩm các loại"
3/ Loại 11 "Hoạt động khoa học công nghệ và môi trường"
- Khoản 04 "Công nghệ thông tin" bỏ nội dung hướng dẫn cũ thay bằng nội dung hướng dẫn: để phản ánh các khoản chi cho chương trình công nghệ thông tin, đề án tin học...
4/ Loại 13 "Quản lý nhà nước và an ninh-quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc"
- Đổi tên Khoản 10: "Chương trình biển Đông, hải đảo" thành "Chương trình biển Đông, hải đảo, cảnh sát biển"
5/ Loại 14 "Giáo dục và Đào tạo"
- Bỏ các Khoản 18 "Chi cho không sách, báo thiếu nhi vùng nông thôn miền núi Tây nguyên, vùng xa, hải đảo"
- Bổ sung Khoản 23 "Tăng cường cơ sở vật chất các trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp"
- Bổ sung Khoản 24 "Dự án Tăng cường năng lực đào tạo nghề "
- Bổ sung Khoản 25 "Dự án Đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa"
- Bổ sung Khoản 26 "Dự án Đào tạo cán bộ tin học và đưa tin học vào nhà trường"
- Đổi tên Khoản 14 "Mục tiêu phổ cập giáo dục và xoá mù chữ" thành "Dự án Củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở"
- Đổi tên Khoản 15 " Mục tiêu tăng cường giáo dục miền núi và vùng dân tộc" thành "Dự án Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn"
- Đổi tên Khoản 16 "Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư phạm" thành "Dự án Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư phạm"
6/ Loại 15 "Y tế và các hoạt động xã hội"
- Bỏ Khoản 21 "Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2000"
- Bỏ Khoản 23 "Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Bỏ Khoản 28 "Mục tiêu chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn"
- Bỏ Khoản 29 "Mục tiêu bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và xây dựng mô hình"
- Bỏ Khoản 30 "Mục tiêu truyền thông phối hợp giám sát kiểm tra sự nghiệp chăm sóc bảo vệ trẻ em "
- Bỏ Khoản 37 "Dự án kinh tế mới"
- Bỏ Khoản 42 "Kế hoạch hành động dinh dưỡng Quốc gia"
- Bổ sung Khoản 43 "Dự án xây dựng mô hình xoá đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt"
- Bổ sung Khoản 44 "Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo nằm ngoài CT 135"
- Bổ sung Khoản 45 "Dự án quy hoạch bố trí lại dân cư (CT 135)"
- Bổ sung Khoản 46 "Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm (CT 135)"
- Bổ sung Khoản 47 "Dự án đạo tạo cán bộ xã, bản, làng, phum sóc (CT 135)"
- Bổ sung Khoản 48 "Dự án Tổ chức cho vay vốn theo các dự án giải quyết việc làm"
- Bổ sung Khoản 49 "Dự án Nâng cao năng lực và hiện đại hoá các Trung tâm dịch vụ việc làm"
- Bổ sung Khoản 50 "Dự án Điều tra, thống kê thị trường lao động và xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động"
- Bổ sung Khoản 51 "Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm"
- Đổi tên Khoản 32 "Dự án Tín dụng đối với người nghèo" thành "Dự án Tín dụng cho hộ nghèo vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh"
- Đổi tên Khoản 33 "Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề" thành "Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo"
- Đổi tên Khoản 36 "Dự án Định canh định cư" thành "Dự án Định canh định cư ở các xã nghèo"
- Đổi tên Khoản 38 "Dự án sắp xếp, ổn định di cư tự do" thành "Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới ở các xã nghèo"
- Thay từ "mục tiêu"bằng từ "dự án" đối với các Khoản 11 đến Khoản 17, Khoản 24 đến 26, Khoản 41
- Thay từ "Chương trình" bằng từ "dự án" đối với Khoản 18, Khoản 40
7/Loại 16 "Hoạt động văn hoá và thể thao"
- Bỏ Khoản 14 "Mục tiêu phát triển điện ảnh"
- Bỏ Khoản 15 "Mục tiêu đưa văn hoá thông tin về cơ sở"
- Bỏ Khoản 16 "Chương trình phủ sóng phát thanh về cơ sở"
- Bỏ Khoản 17 "Chương trình phủ sóng truyền hình vũng lõm thuộc vùng sâu, vùng xa, hải đảo"
- Bỏ Khoản 19 "Chương trình đưatruyền hình về vùng núi, vùng cao, biên giới hải đảo"
- Bỏ Khoản 20 "Mục tiêu đào tạo huấn luyện vận động viên thành tích cao, vận động viên năng khiếu, vận động viên trẻ"
- Bỏ Khoản 21 "Mục tiêu xây dựng các trung tâm thể dục, thể thao trọng điểm"
- Bổ sung Khoản 24 "Dự án Nghiên cứu, điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người"
- Bổ sung Khoản 25 "Dự án Xây dựng các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở; xây dựng các mô hình hoạt động văn hoá thông tin ở làng xã"
- Bổ sung Khoản 26 "Dự án Xây dựng làng, bản, ấp, xã, phường văn hoá"
- Bổ sung Khoản 27 "Dự án Cung cấp các sản phẩm văn hoá thông tin cho cơ sở"
- Bổ sung Khoản 28 "Dự án Tăng cường hoạt động văn hoá - thông tin tuyến biên giới và hải đảo"
- Bổ sung Khoản 29 "Dự án Trang bị kỹ thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim"
- Bổ sung Khoản 30 "Dự án Trang bị kỹ thuật hiện đại cho phổ biến phim"
- Bổ sung Khoản 31 "Dự án Đào tạo, nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất, lưu trữ và phổ biến phim"
- Đổi tên Khoản 13 "Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử" thành "Dự án Chống xuống cấp và tôn tạo các di tích lịch sử, cách mạng và kháng chiến"
- Đổi tên Khoản 22 "Mục tiêu điều tra sưu tầm phát triển vốn văn hoá phi vật thể" thành "Dự án Sưu tầm và bảo tồn các giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu; xây dựng ngân hàng dữ liệu về văn hoá phi vật thể"
III. DANH MỤC Mà SỐ MỤC - TIỂU MỤC CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:
Được huỷ bỏ, bổ sung và sửa đổi như sau:
1/ Đổi tên Mục 003 "Thuế chuyển lợi nhuận" thành "Thuế chuyển thu nhập" và đổi tên các tiểu mục sau:
- Đổi tên Tiểu mục 01 "Thuế chuyển lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước" thành "Thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước"
- Đổi tên Tiểu mục 03 "Thuế chuyển lợi nhuận của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước ngoài về nước" thành "Thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước ngoài về nước"
- Đổi tên Tiểu mục 99 "Thuế chuyển lợi nhuận khác" thành "Thuế chuyển thu nhập khác"
2/ Mục 108 "Các khoản thanh toán khác cho cá nhân" bổ sung các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu mục 02 "Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài"
- Bổ sung Tiểu mục 03 "Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ "
3/ Mục 111 "Thông tin, tuyên truyền, liên lạc" bổ sung thêm các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu mục 13 "Thuê bao đường điện thoại"
- Bổ sung Tiểu mục 14 "Thuê bao cáp truyền hình"
4/ Mục 122 "Chi về công tác người có công cách mạng và xã hội" bổ sung thêm tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu mục 16 "Chi cho Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo".