Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 16/1998/QĐ-NHNN7 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 10/01/1998 | Hết hiệu lực: | 07/08/1998 |
Áp dụng: | 25/01/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 16/1998/QĐ-NHNN7 NGÀY 10 THÁNG 1 NĂM 1998 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC ẤN ĐỊNH TỶ GIÁ MUA BÁN NGOẠI TỆ KỲ HẠN,
HOÁN ĐỔI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI KỲ HẠN, HOÁN ĐỔI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh NHNN công bố tại Lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24-4-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định 161/HĐBT ngày 18-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành: "Điều lệ Quản lý ngoại hối" của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay cho phép Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi được ấn định tỷ giá mua - bán kỳ hạn, hoán đổi giữa đồng Việt Nam và đồng đô la Mỹ không được vượt quá giới hạn tối đa của tỷ giá giao ngay (tỷ giá chính thức cộng biên độ theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN) tại thời điểm giao dịch cộng với từng mức tỷ lệ phần trăm cụ thể so với mức giới hạn tối đa của tỷ giá giao ngay đối với từng kỳ hạn như sau:
Kỳ hạn đến 1 tháng: 1%;
Từ 3 đến 4 tháng: 2,5%
Từ 1 đến 2 tháng: 1,5%;
Từ 4 đến 5 tháng: 3%
Từ 2 đến 3 tháng: 2%;
Từ 5 đến 6 tháng: 3,5%
Điều 2. Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi được phép ấn định tỷ giá giao dịch giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác và giữa các ngoại tệ với nhau, Ngân hàng Nhà nước không quy định giới hạn biên độ tỷ giá giao dịch giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác và giữa các ngoại tệ với nhau.
Điều 3. Các tổ chức tín dụng được phép thu phí giao dịch hối đoái (phí giao dịch giao ngay, phí giao dịch kỳ hạn và hoán đổi) với mức tối đa cho mỗi giao dịch là 0,05% doanh số giao dịch, nhưng không được vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam (một triệu đồng Việt Nam).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng các Vụ, Cục ở NHNNTW, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 16/1998/QĐ-NHNN7 nguyên tắc ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ kỳ hạn
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 16/1998/QĐ-NHNN7 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/01/1998 |
Hiệu lực: | 25/01/1998 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày hết hiệu lực: | 07/08/1998 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!