Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 1601/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 | Hết hiệu lực: | 24/05/2007 |
Áp dụng: | 12/01/2002 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1601/2001/QĐ-NHNN NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA QUY CHẾ XẾP LOẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 467/2000/QĐ-NHNN3
NGÀY 07/11/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ và cơ quan ngang bộ;
- Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân;
- Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi như sau:
Điều 2. Đối tượng xếp loại:
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
(Sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng nhân dân)"
2. Khoản 4, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4 - Tài sản "có" rủi ro bao gồm: tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, tại các tổ chức tín dụng khác; khoản cho vay đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác; khoản cho vay có thế chấp bất động sản, cầm cố động sản, có bảo lãnh của tổ chức, cá nhân khác; khoản cho vay không có bảo đảm.
Các khoản cho vay cầm cố từ sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân đó phát hành tại thời điểm xếp loại không tính vào giá trị tài sản "có" rủi ro."
3. Khoản 8, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"8 - Tài sản "có" có thể thanh toán ngay bao gồm: tiền mặt, ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành; vàng, kim loại quý, đá quý (nếu có) có thể bán ngay; tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác; giá trị tín phiếu, trái phiếu Kho bạc Nhà nước (nếu có); tối đa 95% các khoản cho vay đối với tổ chức tín dụng đến hạn thu nợ; tối đa 90% các khoản cho vay đối với tổ chức, cá nhân đến hạn thu nợ; các khoản khác đến hạn thu."
4. Khoản 9, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"9 - Tài sản "nợ" phải thanh toán ngay bao gồm: tối thiểu 15% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức, cá nhân; tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân đến hạn thanh toán; các khoản vay của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, của các tổ chức tín dụng khác đến hạn trả nợ, các khoản khác đến hạn trả nợ."
5. Khoản 10, Điều 5 được sửa đổi như sau:
"10 - Lợi nhuận:
a. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương: là tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý, hợp lệ.
b. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: là tổng doanh thu thực thu trừ đi tổng chi phí thực chi hợp lý, hợp lệ."
6. Khoản 1, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"1 - Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân phải đủ tiêu chuẩn quy định tại các Điều 28, 30, 31, 33, 35 Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Số điểm 3 chia đều cho 3 đối tượng: Quản trị 1 điểm, Kiểm soát 1 điểm, Tổng Giám đốc (Giám đốc) 1 điểm, nếu không đạt bị trừ từ 1 đến 3 điểm."
7. Khoản 2, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"2 - Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại các Điều 29, 30, 32, 34 Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Số điểm 3 chia đều cho 3 đối tượng: Quản trị 1 điểm, Kiểm soát 1 điểm, Điều hành 1 điểm, nếu không thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn bị trừ từ 1 đến 3 điểm."
8. Khoản 3a, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a. Trừ 2 điểm nếu Quỹ tín dụng nhân dân vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước về: vốn điều lệ; sử dụng vốn tự có để góp vốn, mua, đầu tư vào tài sản cố định; huy động vốn ngoài địa bàn hoạt động; sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn."
9. Khoản 3b, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"b. Trừ 4 điểm nếu Quỹ tín dụng nhân dân vi phạm các nội dung: cho vay ngoài địa bàn, thu lệ phí trái quy định; Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trực tiếp cho vay và gửi vốn lẫn nhau; cho vay sai đối tượng, cho vay vượt mức lãi suất thông báo theo quy định; tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có (trừ những khoản cho vay từ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố từ sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân đó phát hành)."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 |
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 1601/2001/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 |
Hiệu lực: | 12/01/2002 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 24/05/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!