Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | 06 - 1/2005 |
Số hiệu: | 1703/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | 06/01/2005 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 28/12/2004 | Hết hiệu lực: | 10/07/2012 |
Áp dụng: | 21/01/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1703/2004/QĐ-NHNN NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2004SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 10/2003/TT-NHNN NGÀY 16/9/2003 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/1999/NĐ-CP NGÀY 09/12/1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/2003/NĐ-CP NGÀY 11/6/2003 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/1999/NĐ-CP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
- Căn cứ Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP như sau:
Mục 1 Chương II được sửa đổi, bổ sung
"Mục 1. Điều kiện, phạm vi hoạt động kinh doanh vàng
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoạt động kinh doanh mua bán vàng, sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 điều 1 Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999."
2. Mục 1 Chương V được sửa đổi, bổ sung
"Mục 1. Chế độ báo cáo
32. Đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng
a. Đối với các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động sản xuất vàng miếng, xuất khẩu, nhập khẩu vàng
Hàng năm, chậm nhất ngày 10 tháng 01 phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vàng của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức có trụ sở chính, nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
b. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất ngày 10 tháng 01 hàng năm phải báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/TT-NHNN cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
33. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt
Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo tình hình cấp giấy phép tạm nhập khẩu vàng nguyên liệu cho các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh vàng có hợp đồng gia công tái xuất với nước ngoài theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng."
3. Bãi bỏ Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/TT-NHNN.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
Tên tổ chức:
Địa chỉ: ... Điện thoại: ... Fax: ...
Kính gửi: - Ngân hàng nhà nước Việt
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Năm...
Đơn vị tính: kg (khối lượng), USD, VND (giá trị)
Chỉ tiêu | Khối lượng (quy 99,99%) | Giá trị | % + so với năm trước |
1. Sản xuất vàng miếng - Sản xuất cho đơn vị - Gia công tổ chức, cá nhân | |||
2. Doanh số mua vàng miếng, vàng nguyên liệu | |||
3. Doanh số bán vàng miếng, vàng nguyên liệu | |||
4. Nhập khẩu (giá trị ghi USD) - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng | |||
5. Xuất khẩu (giá trị ghi USD) - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng |
Lập biểu | Kiểm soát | ..., ngày... tháng... năm... Người đại diện có thẩm quyền (ký tên, đóng dấu) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản liên quan khác |
10 |
Quyết định 1703/2004/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 1703/2004/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/12/2004 |
Hiệu lực: | 21/01/2005 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 06/01/2005 |
Số công báo: | 06 - 1/2005 |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày hết hiệu lực: | 10/07/2012 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!