hieuluat

Quyết định 18/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải TP Châu Đốc, tỉnh An Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:18/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Nưng
    Ngày ban hành:26/04/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/05/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    -------
    Số: 18/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
    TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC, TỈNH AN GIANG
    -------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
    Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
    Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát nước) trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
    2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp tiền dịch vụ thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
    Điều 3. Giá dịch vụ thoát nước
    1. Mức giá dịch vụ thoát nước:

    Số TT
    Mục đích sử dụng
    Mức sử dụng
    Giá dịch vụ thoát nước (đồng/m3)
    1
    Nước phục vụ sinh hoạt các hộ dân cư
    10 m3 đầu tiên
    429
    Từ trên 10 m3 đến 20 m3
    533
    Từ trên 20m3 đến 30 m3
    638
    Trên 30 m3
    876
    2
    Nước sinh hoạt các hộ nghèo có sổ
    10 m3 đầu tiên
    343
    Từ trên 10 m3 đến 20 m3
    429
    Từ trên 20m3 đến 30m3
    533
    Trên 30 m3
    638
    3
    Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện, phục vụ mục đích công cộng)
    Theo thực tế sử dụng
    638
    4
    Hoạt động sản xuất vật chất
    Theo thực tế sử dụng
    800
    5
    Kinh doanh dịch vụ
    Theo thực tế sử dụng
    1.048
    2. Giá dịch vụ thoát nước tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
    3. Đối với các đối tượng chỉ dùng 01 (một) đồng hồ đo nước cho nhiều mục đích sử dụng nước có đơn giá khác nhau và giá bán buôn nước sạch qua đồng hồ tổng giữa đơn vị cấp nước với đơn vị bán lẻ thì được áp dụng giá bán như sau:
    a) Đối với hộ sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ (không kể hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ) được tính như sau: Tính giá sinh hoạt 10 m3 đầu cho 01 hộ, phần m3 vượt sẽ áp dụng theo giá sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ.
    b) Đối với hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ:
    - Trường hợp thuê phòng trọ để ở thì mỗi hộ (gồm hộ gốc và các hộ ở trọ) được áp dụng định mức 10 m3/hộ và tính theo giá sinh hoạt các hộ dân cư.
    - Trường hợp nếu vượt định mức m3 sử dụng thì phần vượt này được tính cho hộ gốc (hộ ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước) với giá kinh doanh dịch vụ.
    Điều 4. Xác định khối lượng nước thải
    1. Thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.
    2. Riêng trường hợp xác định khối lượng nước thải đối với nước thải sinh hoạt của các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải sinh hoạt được xác định là 4m3/người/tháng; trường hợp không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16m3/hộ/tháng.
    Điều 5. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
    1. Cơ quan quản lý, sử dụng nguồn thu:
    Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước được để lại toàn bộ cho chủ sở hữu công trình thoát nước quản lý và sử dụng cho các mục đích theo đúng quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
    2. Tổ chức thu:
    a) Công ty Cổ phần Điện nước An Giang có trách nhiệm tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các tổ chức, hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
    b) Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị An Giang thu tiền dịch vụ thoát nước đối với các tổ chức, hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
    3. Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
    a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu bằng 5% trên số thu thực tế để chi phí cho công tác thu.
    b) Số tiền còn lại nộp ngân sách nhà nước để chi cho công tác quản lý, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thoát nước.
    Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
    1. Sở Xây dựng:
    a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.
    b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng lộ trình, phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ thoát nước đúng theo cam kết, phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm khả năng chi trả hợp lý của người dân và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp.
    Việc điều chỉnh mức giá thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
    c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh.
    2. Cơ quan thuế chịu trách nhiệm:
    Hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị An Giang trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
    Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc
    Ký hợp đồng quản lý vận hành với đơn vị thoát nước và thanh quyết toán chi phí thoát nước theo đúng quy định hiện hành.
    Điều 8. Tổ chức thực hiện
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2017.
    2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị An Giang, Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
    - Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
    - Các sở, ban, ngành tỉnh;
    - UBND các huyện, thị xã và thành phố;
    - Công ty CP Điện nước AG;
    - Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị AG;
    - Đài PTTH & Báo An Giang;
    - Cổng thông tin điện tử An Giang;
    - VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban & trung tâm;
    - Lưu: HCTC.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Văn Nưng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải
    Ban hành: 06/08/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 02/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
    Ban hành: 02/04/2015 Hiệu lực: 01/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 04/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải
    Ban hành: 03/04/2015 Hiệu lực: 19/05/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 18/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải TP Châu Đốc, tỉnh An Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
    Số hiệu:18/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/04/2017
    Hiệu lực:10/05/2017
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Văn Nưng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X