hieuluat

Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:23&24 - 4/2006
    Số hiệu:19/2006/QĐ-BTCNgày đăng công báo:22/04/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tá
    Ngày ban hành:30/03/2006Hết hiệu lực:24/11/2017
    Áp dụng:07/05/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
  • QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/2006/QĐ-BTC NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2006

    VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÀN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

                - Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

    - Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

                - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ- CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

                Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,

    QUYẾT ĐỊNH:

                Điều 1- Ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, gồm:

                Phần thứ Nhất: Hệ thống Chứng từ kế toán;

                Phần thứ Hai:    Hệ thống Tài khoản kế toán;

                Phần thứ Ba:     Hệ thống Sổ kế toán và hình thức kế toán;

                Phần thứ Tư:     Hệ thống Báo cáo tài chính.

                Điều 2- Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định này, áp dụng cho:

    - Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm: Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân các cấp; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí; Tổ chức quản lý tài sản quốc gia; Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước; Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;

    - Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện kiểm sát quân sự (Trừ các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân);

    - Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (Trừ các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập), gồm: Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi;  Các Tổ chức phi chính phủ; Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự cân đối thu chi; Tổ chức xã hội; Tổ chức xã hội- nghề nghiệp tự thu, tự chi; Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

                Điều 3- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ/CĐKT.

    Các tổ chức có hoạt động đặc thù phải căn cứ vào chế độ kế toán ban hành theo Quyết định này để sửa đổi, bổ sung lại chế độ kế toán hiện hành và gửi Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận hoặc ban hành.

                Điều 4- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện Chế độ kế toán này tới các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn.

                Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức khác quy định tại Điều 2 Quyết định này chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện ở các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

                Điều 5- Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này./.

    KT. BỘ TRƯỞNG

      THỨ TRƯỞNG

        Trần Văn Tá

    Phần thứ nhất

    HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán

    Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.

    Đơn vị hành chính sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa có mẫu chứng từ  quy định tại danh mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

    2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

    Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:

    -  Chứng từ kế toán chung cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm 4 chỉ tiêu:

    + Chỉ tiêu lao động tiền lương;

    + Chỉ tiêu vật tư;

    + Chỉ tiêu tiền tệ;

    + Chỉ tiêu TSCĐ.

    -  Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).

    3. Lập chứng từ kế toán

    - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    - Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    - Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt;

    - Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;

    - Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.

    Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.

                4. Ký chứng từ kế toán

                Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải  ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.

                Các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

                Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

                Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

                Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

                5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán

                Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

                - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

                - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);

                - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

    - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

    Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:

                - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

                - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;

                - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.

    Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.

    Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.

    6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

    Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

    7. Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán

    Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.

    Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.

    Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này.

    8. Các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.

    II- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

    S

    TT

    TÊN CHỨNG TỪ

    SỐ HIỆU
    LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

    BB

    HD

    1

    2

    3

    4

    5

    A

    Chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định này

    I

    Chỉ tiêu lao động tiền l­ương

    1

    Bảng chấm công

    C01a-HD

    x

    2

    Bảng chấm công làm thêm giờ

    C01b-HD

    x

    3

    Giấy báo làm thêm giờ

    C01c-HD

    x

    4

    Bảng thanh toán tiền lương

    C02a-HD

    x

    5

    Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm

    C02b-HD

    x

    6

    Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí)

    C03-HD

    x

    7

    Bảng thanh toán tiền thưởng

    C04-HD

    x

    8

    Bảng thanh toán phụ cấp

    C05-HD

    x

    9

    Giấy đi đ­ường

    C06-HD

    x

    10

    Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

    C07-HD

    x

    11

    Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm

    C08-HD

    x

    12

    Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

    C09-HD

    x

    13

    Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

    C10-HD

    x

    14

    Bảng  kê trích nộp các khoản theo lương

    C11-HD

    x

    15

    Bảng kê thanh toán công tác phí

    C12-HD

    x

    II

    Chỉ tiêu vật t­ư

    1

    Phiếu nhập kho

    C 20 - HD

    x

    2

    Phiếu xuất kho

    C 21 - HD

    x

    3

    Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ

    C 22 - HD

    x

    4

    Biên bản kiểm kê vật tư­, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

    C 23 - HD

    x

    5

    Bảng kê mua hàng

    C 24 - HD

    x

    6

    Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

    C 25 - HD

    x

    III

    Chỉ tiêu tiền tệ

    1

    Phiếu thu

    C 30 - BB

    x

    2

    Phiếu chi

    C 31 - BB

    x

    3

    Giấy đề nghị tạm ứng

    C 32 - HD

    x

    4

    Giấy thanh toán tạm ứng

    C 33 - BB

    x

    5

    Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam)

    C 34 - HD

    x

    6

    Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí)

    C 35 - HD

    x

    7

    Giấy đề nghị thanh toán

    C 37 - HD

    x

    8

    Biên lai thu tiền

    C 38 - BB

    x

    9

    Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

    C 40a- HD

    x

    10

    Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

    C 40b- HD

    x

    IV

    Chỉ tiêu tài sản cố định

    1

    Biên bản giao nhận TSCĐ

    C 50 - BD

    x

    2

    Biên bản thanh lý TSCĐ

    C 51 - HD

    x

    3

    Biên bản đánh giá lại TSCĐ

    C 52 - HD

    x

    4

    Biên bản kiểm kê TSCĐ

    C 53 - HD

    x

    5

    Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

    C54 - HD

    x

    6

    Bảng tính hao mòn TSCĐ

    C55a - HD

    x

    7

    Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

    C55b - HD

    x

    B

    Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác

    1

    2

    Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại

    3

    Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại

    4

    Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ

    5

    Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ

    6

    Hoá đơn GTGT

    01 GTKT- 3LL

    x

    7

    Hoá đơn bán hàng thông th­ường

    02 GTGT- 3LL

    x

    8

    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

    03PXK- 3LL

    x

    9

    Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

    04 H02- 3LL

    x

    10

    Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền)

    x

    11

    Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

    04/GTGT

    x

    12

    Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

    13

    Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

    14

    Giấy rút  dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt

    15

    Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền th­ư- điện cấp séc bảo chi 

    16

    Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng

    17

    Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt

    18

    Giấy nộp trả  kinh phí bằng chuyển khoản

    19

    Bảng kê nộp séc

    20

    Uỷ nhiệm thu

    21

    Uỷ nhiệm chi

    22

    Giấy rút vốn đầu t­ư  kiêm lĩnh tiền mặt

    23

    Giấy rút vốn đầu tư­ kiêm chuyển khoản, chuyển tiền th­ư- điện cấp séc bảo chi 

    24

    Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu t­ư

    25

    Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt

    26

    Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản

    27

    Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư

    .......................

               Ghi chú:

                - BB: Mẫu bắt buộc

                - HD: Mẫu hướng dẫn

    Phần thứ hai

    HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

    I- QUY ĐINH CHUNG

                1- Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán

    Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.

    Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong  đơn vị kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.

    Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm:

    + Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước, vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp;

    + Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mô hình tổ chức và tính chất hoạt động;

    + Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính toán thủ công (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà nước.

    Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.

    Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng kế toán gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi kép" nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại.

    Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (như tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ...), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài  khoản trong Bảng Cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, nguyên tệ các loại, dự toán chi hoạt động được giao...

    Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là khi ghi vào một bên của một tài khoản thì không phải ghi đối ứng với bên nào của các tài khoản khác.

    2- Phân loại hệ thống tài khoản kế toán

    Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.

    - Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;

    - Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);

    - Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3);

    - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009.

    3- Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản

    Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Quyết định này để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Đơn vị được bổ sung thêm các Tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 (trừ các tài khoản kế toán mà Bộ Tài chính đã quy định trong hệ thống tài khoản kế toán) để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.

    Trường hợp các đơn vị cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số) ngoài các Tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong Hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

    II- DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN  KẾ TOÁN

    STT

    SỐ HIỆU TK

    TÊN TÀI KHOẢN

    PHẠM VI

    ÁP DỤNG

    GHI CHÚ

    LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ

    1

    111

    Tiền mặt

    Mọi đơn vị

    1111

    Tiền Việt Nam

    1112

    Ngoại tệ

    1113

    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

    2

    112

    Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

    Mọi đơn vị

    Chi tiết theo

    1121

    Tiền Việt Nam

    từng TK tại

    1122

    Ngoại tệ

    từng NH, KB

    1123

    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

    3

    113

    Tiền đang chuyển

    Mọi đơn vị

    4

    121

    Đầu tư tài chính ngắn hạn

    Đơn vị có phát

    1211

    Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

    sinh

    1218

    Đầu tư tài chính ngắn hạn khác

    5

    152

    Nguyên liệu, vật liệu

    Mọi đơn vị

    Chi tiết theo

     yêu cầu quản 

    6

    153

    Công cụ, dụng cụ

    Mọi đơn vị

    7

    155

    Sản phẩm, hàng hoá

    Đơn vị có hoạt

    Chi tiết

    1551

    Sản phẩm

    động  SX, KD

    theo sản phẩm,

    1552

    Hàng hoá

    hàng hoá

    LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

    8

    211

    TSCĐ hữu hình

    Mọi đơn vị

    Chi tiết theo

    2111

    Nhà cửa, vật kiến trúc

     yêu cầu quản

    2112

    Máy móc, thiết bị

    2113

    Phương tiện vận tải, truyền dẫn

    2114

    Thiết bị, dụng cụ quản lý

    2115

    Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

    2118

    Tài sản cố định khác

    9

    213

    TSCĐ vô hình

    Mọi đơn vị

    10

    214

    Hao mòn TSCĐ

    Mọi đơn vị

    2141

    Hao mòn TSCĐ hữu hình

    2142

    Hao mòn TSCĐ vô hình

    11

    221

    Đầu tư tài chính dài hạn

    2211

    Đầu tư chứng khoán dài hạn

    2212

    Vốn góp

    2218

    Đầu tư tài chính dài hạn khác

    12

    241

    XDCB dở dang

    2411

    Mua sắm TSCĐ

    2412

    Xây dựng cơ bản

    2413

    Sửa chữa lớn TSCĐ

    LOẠI 3: THANH TOÁN

    13

    311

    Các khoản phải thu

    Mọi đơn vị

    Chi tiết theo 

    3111

    Phải thu của khách hàng

    yêu cấu

    3113

    Thuế GTGT được khấu trừ

    Đơn vị được

    quản  lý

    31131

    Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ

    khấu trừ thuế

    GTGT

    31132

    Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

    3118

    Phải thu khác

    14

    312

    Tạm ứng

    Mọi đơn vị

    Chi tiết

    từng đối tượng

    15

    313

    Cho vay

    Đơn vị có dự

    Chi tiết

    3131

    Cho vay trong hạn

    án tín dụng

    từng đối  tượng

    3132

    Cho vay quá hạn

    3133

    Khoanh nợ cho vay

    16

    331

    Các khoản phải trả

    Mọi đơn vị

    Chi tiết

    3311

    Phải trả người cung cấp

    từng đối tượng

    3312

    Phải trả nợ vay

    3318

    Phải trả khác

    17

    332

    Các khoản phải nộp theo lương

    Mọi đơn vị

    3321

    Bảo hiểm xã hội

    3322

    Bảo hiểm y tế

    3323

    Kinh phí công đoàn

    18

    333

    Các khoản phải nộp nhà nước

    Các đơn vị có

    3331

    Thuế GTGT phải nộp

    phát sinh

    33311

    Thuế GTGT đầu ra

    33312

    Thuế GTGT hàng nhập khẩu

    3332

    Phí, lệ phí

    3334

    Thuế thu nhập doanh nghiệp

    3337

    Thuế khác

    3338

    Các khoản phải nộp khác

    19

    334

    Phải trả công chức, viên chức

    Mọi đơn vị

    20

    335

    Phải trả các đối tượng khác

    Chi tiết theo

    từng đối tượng

    21

    336

    Tạm ứng kinh phí

    22

    337

    Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau

    3371

    Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho

    3372

    Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành

    3373

    Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành

    23

    341

    Kinh phí cấp cho cấp dưới

    Các đơn vị

    cấp trên

    Chi tiết

    cho từng đơn vị

    24

    342

    Thanh toán nội bộ

    Đơn vị có phát sinh

    LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ

    25

    411

    Nguồn vốn kinh doanh

    Đơn vị có hoạt động SXKD

    Chi tiết

     theo từng

    nguồn

    26

    412

    Chênh lệch đánh giá lại tài sản

    Đơn vị

    có phát sinh

    27

    413

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    Đơn vị có

    ngoại tệ

    28

    421

    Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

    4211

    Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên

    4212

    Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh

    4213

    Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    Đơn vị có đơn

     đặt  hàng của

    Nhà nước

    4218

    Chênh lệch thu, chi hoạt động khác

    29

    431

    Các quỹ

    Mọi đơn vị

    4311

    Quỹ khen thưởng

    4312

    Quỹ phúc lợi

    4313

    Quỹ ổn định thu nhập

    4314

    Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

    30

    441

    Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

    Đơn vị có đầu

    4411

    Nguồn kinh phí NSNN cấp

    tư  XDCB dự

    4413

    Nguồn kinh phí viện trợ

    án

    4418

    Nguồn khác

    31

    461

    Nguồn kinh phí hoạt động

    Mọi đơn vị

    Chi tiết từng

    4611

    Năm trước

    nguồn KP

    46111

    Nguồn kinh phí thường xuyên

    46112

    Nguồn kinh phí không thường xuyên

    4612

    Năm nay

    46121

    Nguồn kinh phí thường xuyên

    46122

    Nguồn kinh phí không thường xuyên

    4613

    Năm sau

    46131

    Nguồn kinh phí thường xuyên

    46132

    Nguồn kinh phí không thường xuyên

    32

    462

    Nguồn kinh phí dự án

    Đơn vị có

    4621

    Nguồn kinh phí NSNN cấp

    dự án

    4623

    Nguồn kinh phí viện trợ

    4628

    Nguồn khác

    33

    465

    Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    Đơn vị có đơn đặt hàng của

    Nhà nước

    34

    466

    Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

    Mọi đơn vị

    LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU

    35

    511

    Các khoản thu 

    Đơn vị có

    5111

    Thu phí, lệ phí

    phát sinh

    5112

    Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước

    5118

    Thu khác

    36

    521

    Thu chưa qua ngân sách

    Đơn vị có

    5211

    Phí, lệ phí

    phát sinh

    5212

    Tiền, hàng viện trợ

    37

    531

    Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh

    Đơn vị có HĐ SXKD

    LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI

    38

    631

    Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh

    Đơn vị có hoạt động SXKD

    Chi tiết theo

    động SXKD

    39

    635

    Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    Đơn vị có đơn đặt hàng của

    Nhà nước

    40

    643

    Chi phí trả trước

    Đơn vị có phát sinh

    41

    661

    Chi hoạt động

    Mọi đơn vị

    6611

    Năm trước

    66111

    Chi thường xuyên

    66112

    Chi không thường xuyên

    6612

    Năm nay

    66121

    Chi thường xuyên

    66122

    Chi không thường xuyên

    6613

    Năm sau

    66131

    Chi thường xuyên

    66132

    Chi không thường xuyên

    42

    662

    Chi dự án

    Đơn vị có

    Chi tiết theo

    6621

    Chi quản lý dự án

    dự án

    dự án

    6622

    Chi thực hiện dự án

    LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

    1

    001

    Tài sản thuê ngoài

    2

    002

    Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công

    3

    004

    Khoán chi hành chính

    4

    005

    Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

    5

    007

    Ngoại tệ các loại

    6

    008

    Dự toán chi hoạt động

    0081

    Dự toán chi thường xuyên

    0082

    Dự toán chi không thường xuyên

    7

    009

    Dự toán chi chương trình, dự án

    0091

    Dự toán chi chương trình, dự án

    0092

    Dự toán chi đầu tư XDCB

    Phần thứ ba

    HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN

    VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

    1- Sổ kế toán

    Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị hành chính, sự nghiệp.

    Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ  sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này.

    Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.

    2- Các loại sổ kế toán

    Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

    Tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế toán về nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. Nhà nước qui định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký) qui định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.

    2.1- Sổ kế toán tổng hợp

    (1) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.

    Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.

     Sổ Nhật ký phải có đầy đủ các nội dung sau:

    + Ngày, tháng ghi sổ;

    + Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

    + Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    + Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

    (2) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

    Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

    + Ngày, tháng ghi sổ;

    + Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

    + Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    + Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng nội dung kinh tế (Ghi vào bên Nợ, bên Có các tài khoản).

    2.2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết

    Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết  cung cấp các  thông tin chi tiết  phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.

    Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:

    + Tên sổ;

    + Ngày, tháng ghi sổ;

    + Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

    + Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    + Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    + Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán  của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.

    3- Hệ thống sổ kế toán

    Mỗi đơn vị có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế toán chi tiết theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ.

    4- Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán         

     Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ.

     Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ với nhân viên kế toán mới. Nhân viên kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán xác nhận.

    Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.

    Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.

    5- Mở sổ kế toán

     Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị kế toán.

    5.1- Trước khi mở sổ kế toán bằng tay để sử dụng, phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:

    - Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:

    + Ngoài bìa (góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khoá sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị, ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.

    + Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ một (01) đến hết trang số... và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

    + Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.   

    - Đối với sổ tờ rời:

    + Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.

    + Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.

    + Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.

    5.2- Mở sổ kế toán

    Đầu năm phải mở sổ kế toán cho năm ngân sách mới để tiếp nhận số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm ngân sách mới từ ngày 1/1.

    - Đối với sổ kế toán tổng hợp:

    Đầu năm phải chuyển toàn bộ số dư của các tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm cũ sang sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới.

    - Đối với sổ kế toán chi tiết:

    + Sổ kế toán chi tiết ghi tay có thể sử dụng cho nhiều năm, cuối mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế toán chi tiết mới;

    + Đối với các sổ liên quan đến thu, chi ngân sách: Số liệu trên các sổ này không phải chuyển sang sổ mới mà để nguyên trên sổ năm cũ để hạch toán tiếp các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh trong thời gian chỉnh lý, quyết toán và theo dõi cho đến khi quyết toán năm trước được phê duyệt.

    6- Ghi sổ kế toán

    Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Việc ghi sổ kế toán phải dùng bút mực, không dùng mực đỏ và bút chì để ghi sổ kế toán. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục có hệ thống, khi ghi hết trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang sang đầu trang  kế tiếp. Sổ kế toán không được viết tắt, không được ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, không ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng. Nếu không ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi sửa chữa sổ phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.

    7- Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính       

    Các đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp được mở và ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính.

    Trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và các mẫu sổ kế toán quy định tại mục 10. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.

    Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Bộ Tài chính và thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết và phải đóng thành từng quyển. Sau đó mới làm thủ tục pháp lý như sổ ghi bằng tay để sử dụng vào lưu trữ.

    Các sổ kế toán bằng máy vi tính sau khi in ra, đóng thành quyển xong cũng phải làm các thủ tục quy định như điểm 5.1 trên đây.

    8- Khoá sổ kế toán

    8.1- Cuối kỳ kế toán (cuối quý và cuối năm) trước khi lập báo cáo tài chính, đơn vị  phải khoá sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối mỗi ngày. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Khoá sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho.

    8.2- Trình tự khoá sổ kế toán

    Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu trước khi khoá sổ kế toán

    - Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.

    - Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.

    - Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký- Sổ Cái (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái). Sau đó tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ kế toán. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi  khớp đúng.

    Bước 2: Khoá sổ

    - Khi khoá sổ phải kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán. Sau đó ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dòng đã kẻ;

    - Ghi tiếp dòng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quí, năm);

    - Ghi tiếp dòng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý;

    - Sau đó ghi tiếp dòng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”;

    *  Dòng “Số dư cuối kỳ” tính như sau:

    Số dư Nợ

    =

    Số dư Nợ

    +

    Số phát sinh

    -

    Số phát sinh

    cuối kỳ

    đầu kỳ

    Nợ  trong kỳ

    Có trong kỳ

    Số dư Có

    =

    Số dư Có

    +

    Số phát sinh

    -

    Số phát sinh

    cuối kỳ

    đầu kỳ

    Có trong kỳ

    Nợ trong kỳ

    Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi vào cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi vào cột Có.

    - Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khoá sổ.

    - Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và cột “Số dư” (hoặc nhập, xuất, “còn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ”...) thì số liệu cột số dư (còn lại hay tồn) ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư” hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Còn lại”.

    Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính pháp lý của số liệu khoá sổ kế toán.

    9-  Sửa chữa sổ kế toán

    9.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:

    (1) Phương pháp cải chính:

    Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa.

    Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

    - Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;

    - Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

    (2) Phương pháp ghi số âm (còn gọi phương pháp ghi đỏ):

    Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.

    Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

    - Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

    - Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền;

    - Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.

    Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

    (3) Phương pháp ghi bổ sung:

    Phương pháp này áp dụng cho trường hợp  ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu  so với chứng từ.

    9.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính:

    (1) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;

    (2) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;

    (3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.

    9.3- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và có kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (Nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.

    10- Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:

    - Hình thức kế toán Nhật ký chung;

    - Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;

    - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

    - Hình thức kế toán trên máy vi tính.

    Đơn vị kế toán được phép lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lựa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.

    II- HÌNH THỨC KẾ TOÁN

    1- Hình thức kế toán Nhật ký chung

    1.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung

    Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

    1.2- Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung

    - Nhật ký chung;

    - Sổ Cái;

    - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

    1.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung

    - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

     - Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.

    Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

    Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.

    Sơ đồ số 01

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

      CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

                                                                               

             

    SỔ CÁI

    BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

                     Ghi hàng ngày

                     Ghi cuối tháng      

                  Đối chiếu số liệu cuối tháng            

    2- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái

    2.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

    Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.

    Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

    2.2-  Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

    Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:

    - Sổ Nhật ký- Sổ Cái;

    - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

    2.3-  Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

    - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.

    Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

    - Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.

    Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    Tổng số tiền của cột

    Tổng số tiền phát sinh

    Tổng số tiền phát

    “ Số tiền phát sinh”

    =

    Nợ của tất cả  các

    =

    sinh Có của tất

    ở phần Nhật ký

    tài khoản

    cả các tài khoản

    Tổng số dư Nợ các tài khoản

    =

    Tổng số dư Có các tài khoản

    - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.

    - Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.

    Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.       

     Sơ đồ số 02

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI

                  Ghi hàng ngày                   

                    Ghi cuối tháng

                    Đối chiếu số liệu cuối tháng

    3- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

    3.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

    Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:

    + Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.

    + Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.

    3.2- Các loại sổ kế toán:

    + Chứng từ ghi sổ;

    + Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;

    + Sổ Cái;

    + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

    3.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

    - Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp

    - Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.

    Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết" theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết" của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

    Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.

    Sơ đồ số 03

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ

         SỔ CÁI

    BẢNG CÂN ĐỐI

      SỐ PHÁT SINH

    b¸o c¸o tµi chÝnh

                 Ghi hàng ngày                   

                    Ghi cuối tháng

                    Đối chiếu số liệu cuối tháng

    4- Hình thức kế toán trên máy vi tính

    4.1- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính

    Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

    Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán.

    - Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và của Chế độ kế toán này.

    - Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.

    4.2- Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính

    Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.

    4.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

    - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.

    Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

    - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

    Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

    Trình tự  ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04.

    Sơ đồ số 04

    TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

    THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

    BÁO CÁO

    TÀI CHÍNH

    MÁY VI TÍNH

      

                   Nhập số liệu  hàng ngày                   

                      In sổ, báo cáo cuối tháng

                      Đối chiếu, kiểm tra

    III-  DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

    1- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở

    STT

    TÊN SỔ

    Ký hiệu

    mẫu sổ

    Phạm vi

    áp dụng

    1

    2

    3

    4

    1

    Nhật ký- Sổ Cái

    S01- H

    2

    Chứng từ ghi sổ

    S02a- H

    3

    Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ

    S02b- H

    4

    Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

    S02c- H

    5

    Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

    S03- H

    6

    Sổ Nhật ký chung

    S04- H

    7

    Bảng cân đối số phát sinh

    S05-H

    8

    Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)

    S11- H

    9

    Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

    S12- H

    10

    Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ

    S13- H

    Đơn vị có ngoại tệ

    11

    Sổ kho (Hoặc thẻ kho)

    S21- H

    Đơn vị có kho vật liệu,

    12

    Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ,  dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

    S22- H

    dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

    13

    Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ,  dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

    S23- H

    14

    Sổ tài sản cố định

    S31 - H

    15

    Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ  tại nơi sử dụng

    S32 - H

    16

    Sổ chi tiết các tài khoản

    S33- H

    17

    Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín dụng)

    S34- H

    18

    Sổ theo dõi dự toán ngân sách

    S41- H

    19

    Sổ theo dõi nguồn kinh phí

    S42- H

    20

    Sổ tổng hợp nguồn kinh phí

    S43- H

    21

    Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

    S45- H

    Đơn vị có đầu tư chứng khoán

    22

    Sổ chi tiết doanh thu

    S51- H

    Đơn vị có hoạt động

    sản xuất kinh doanh

    23

    Sổ chi tiết các khoản thu

    S52- H

    24

    Sổ theo dõi  thuế GTGT

    S53- H

    Đơn vị có nộp thuế

    25

    Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

    S54- H

    GTGT

    26

    Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

    S55- H

    27

    Sổ chi tiết chi hoạt động

    S61- H

    28

    Sổ chi tiết chi dự án

    S 62 - H

    Đơn vị có dự án

    29

    Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư XDCB)

    S63 - H

    Đơn vị có hoạt động SXKD

    30

    Sổ theo dõi chi phí trả trước

    S71- H

    31

    Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc

    S72- H

    2- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, II (Cấp trên)

    STT

    TÊN SỔ

    Ký hiệu mẫu sổ

    1

    2

    3

    1

    Sổ tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị

    Mẫu số S04/CT- H

    Phần thứ tư

    HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

    1- Báo cáo tài chính , báo cáo quyết toán ngân sách

    1.1- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.

    1.2- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng  theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ  báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.

    1.3- Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước,  đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với  báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

    1.4- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước.

    1.5- Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán .

                2- Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính

                2.1- Trách nhiệm của đơn vị kế toán

    Các đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là đơn vị kế toán cấp trên, các đơn vị kế toán cấp II, III gọi là đơn vị kế toán cấp dưới, đơn vị kế toán dưới đơn vị kế toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách như sau:

    - Các đơn vị kế toán cấp dưới phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị.

    - Các đơn vị kế toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dưới và lập báo cáo tài chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế toán cấp  dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc .

    2.2- Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế

    Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế và các đơn vị khác có liên quan, có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản  và các hoạt động khác có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị hành chính sự nghiệp.

    3- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách

    Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.

    Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.

    Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai.

    4- Kỳ hạn lập báo cáo tài chính

    - Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được  lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm .

    - Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm;

    - Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động;

    5- Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách

    Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo qui định của pháp luật.

    6- Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách

    6.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính

    6.1.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý

    - Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quí cho đơn vị kế toán cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định;

    - Đơn vị kế toán cấp III  nộp  báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II  và cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

    - Đơn vị kế toán cấp II  nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

    - Đơn vị kế toán cấp I  nộp báo cáo tài chính cho  cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

    6.1.2- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

    a- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN

                Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại tiết 6.2, điểm 6, mục I phần thứ tư.

                b- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

                6.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm

    6.2.1- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kế đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I qui định cụ thể.

                6.2.2- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định cụ thể; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể.

    II- DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    1- Danh mục báo cáo 

    1.1- Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở

    S

    TT

    Ký hiệu

    biểu

    TÊN BIỂU BÁO CÁO

    KỲ HẠN

    NƠI NHẬN

    LẬP

    BÁO CÁO

    Tài chính (*)

    Kho

     bạc

    Cấp trên

    Thống kê

    (*)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    1

    B01- H

    Bảng cân đối tài khoản

    Quý, năm

    x

    x

    2

    B02- H

    Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng

    Quý, năm

    x

    x

    x

    x

    3

    F02-1H

    Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động

    Quý, năm

    x

    x

    x

    x

    4

    F02-2H

    Báo cáo chi tiết kinh phí dự án

    Quý, năm

    x

    x

    x

    x

    5

    F02-3aH

    Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN  

    Quý, năm

    x

    x

    x

    6

    F02-3bH

    Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN

    Quý, năm

    x

    x

    x

    7

    B03- H

    Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh

    Quý, năm

    x

    x

    x

    8

    B04- H

    Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

    Năm

    x

    x

    x

    9

    B05- H

    Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang

    Năm

    x

    x

    x

    10

    B06- H

    Thuyết minh báo cáo tài chính

    Năm

    x

    x

          Ghi chú:           - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm

    - Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận dự toán  kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND  do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài chính.

    1.2- Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I và cấp II

    Số

    TÊN

    Kỳ

    NƠI NHẬN BÁO CÁO

    TT

    Ký hiệu

    BÁO CÁO TỔNG HỢP

    hạn lập

    Tài chính

    Kho bạc

    Cấp trên

    Thống kê

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    1

    Mẫu số B02/CT-H

    Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng

     Năm

    x

    x

    x

    x

    2

    Mẫu số B03/CT-H

    Báo cáo tổng hợp thu- chi  hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh

    Năm

    x

    x

    x

    x

    1

    Mẫu số B04/CT-H

    Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị

    Năm

    x

    x

    x

    x

    Lưu ý: - Đơn vị dự toán cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I

                 - Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan Tài chính, Thống kê, Kho bạc

    2- Mẫu báo cáo tài chính

    2.1- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III

    Mã chương......................... ....

    Mấu số B01- H

    Đơn vị báo cáo.........................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.....................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

    Quí ........năm.......

    Đơn vị tính:.................

    Số hiệu

    TK

    TÊN TÀI KHOẢN

    SỐ DƯ ĐẦU KỲ

    SỐ PHÁT SINH

    SỐ DƯ

    CUỐI KỲ (*)

    Nợ

    Kỳ này

    Luỹ kế từ đầu năm

    Nợ

    Nợ

    Nợ

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    A - Các TK trong Bảng

    -

        -

        -

        - 

    -------

    --------------------------

    -------

    -------

    -----

    -----

    -------

    --------

    -------

    -------

    Cộng

    B - Các TK ngoài Bảng

        -

        -

    (*) Nếu là báo cáo tài chính  quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”

    Ngày ....  tháng .... năm…

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:.......................................

    Mẫu số B02- H

    Đơn vị báo cáo:.................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.............................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

    VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

    Quý.....năm...

    PHẦN I- TỔNG HỢP  TÌNH HÌNH KINH PHÍ

    NGUỒN KINH PHÍ

    TỔNG

    Ngân sách nhà nước

    Nguồn

    STT

    số

    SỐ

    Tổng

    NSNN

    Phí, lệ

    Viện

    khác

    CHỈ TIÊU

    số

    giao

    phí để lại

    trợ

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    I

    KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

    Loại...................Khoản.....................

    A

    Kinh phí thường xuyên

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    01

    2

    Kinh phí thực nhận kỳ này

    02

    3

    Luỹ kế từ đầu năm 

    03

    4

    Tổng kinh phí được sử dụng  kỳ này (04= 01 + 02)

    04

    5

    Luỹ kế từ đầu năm

    05

    6

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này

    06

    7

    Luỹ kế từ đầu năm

    07

    8

    Kinh phí giảm kỳ này

    08

    9

    Luỹ kế từ đầu năm

    09

    10

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08)

    10

    B

    Kinh phí không thường xuyên

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    11

    2

    Kinh phí thực nhận kỳ này

    12

    3

    Luỹ kế từ đầu năm 

    13

    4

    Tổng kinh phí được sử dụng  kỳ này (14= 11 + 12)

    14

    5

    Luỹ kế từ đầu năm 

    15

    6

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này

    16

    7

    Luỹ kế từ đầu năm

    17

    8

    Kinh phí giảm kỳ này

    18

    9

    Luỹ kế từ đầu năm

    19

    10

    Kinh phí chưa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18)

    20

    Loại...................Khoản.....................

    ...................................

    II

    KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC

    Loại...................Khoản.....................

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    21

    2

    Kinh phí thực nhận kỳ này

    22

    3

    Luỹ kế từ đầu năm 

    23

    4

    Tổng kinh phí được sử dụng  kỳ này (24=21 + 22)

    24

    5

    Luỹ kế từ đầu năm

    25

    6

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này

    26

    7

    Luỹ kế từ đầu năm

    27

    8

    Kinh phí giảm kỳ này

    28

    9

    Luỹ kế từ đầu năm

    29

    10

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28)

    30

    Loại...................Khoản.....................

    ......................................

    III

    KINH PHÍ DỰ ÁN

    Loại...................Khoản.....................

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    31

    2

    Kinh phí thực nhận kỳ này

    32

    3

    Luỹ kế từ đầu năm 

    33

    4

    Tổng kinh phí được sử dụng  kỳ này (34= 31 + 32)

    34

    5

    Luỹ kế từ đầu năm

    35

    6

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này

    36

    7

    Luỹ kế từ đầu năm

    37

    8

    Kinh phí giảm kỳ này

    38

    9

    Luỹ kế từ đầu năm

    39

    10

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38)

    40

    Loại...................Khoản.....................

    ......................................

    IV

    KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB

    Loại...................Khoản.....................

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    41

    2

    Kinh phí thực nhận kỳ này

    42

    3

    Luỹ kế từ đầu năm 

    43

    4

    Tổng kinh phí được sử dụng  kỳ này (44 = 41 + 42)

    44

    5

    Luỹ kế từ đầu năm

    45

    6

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này

    46

    7

    Luỹ kế từ đầu năm

    47

    8

    Kinh phí giảm kỳ này

    48

    9

    Luỹ kế từ đầu năm

    49

    10

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48)

    50

    Loại...................Khoản.....................

    ..........................................................

    PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN 

    Loại

    Khoản

    Nhóm

    Mục

    Tiểu

    Nội dung chi

     số

    Tổng

    Ngân sách nhà nước

    Nguồn

    mục

    chi

    mục

    số

    Tổng số

    NSNN giao

    Phí, lệ phí để lại

    Viện

     trợ

    khác

    A

    B

    C

    D

    E

    G

    H

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    I- Chi hoạt động

    100

    1- Chi thường xuyên

    101

    2- Chi không thường xuyên

    102

    II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    200

    .....................

    III- Chi dự án

    300

    1- Chi quản lý dự án

    301

    2- Chi thực hiện dự án

    302

    IV- Chi đầu tư XDCB

    400

    1- Chi xây lắp

    401

    2- Chi thiết bị

    402

    3- Chi phí khác

    403

    Cộng

    Ngày ....  tháng .... năm…

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:......................................................

    Mẫu số F02- 1H

    Đơn vị báo cáo:................................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:............................................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

    Quý.........năm..........................

    Nguồn kinh phí: ...............................

    Đơn vị tính:.........................

    Kinh phí

    được sử dụng kỳ này

    KP đã sử dụng

    đề nghị quyết toán

    Kinh phí

    giảm kỳ này

    Kinh phí

    Loại

    Khoản

    Nhóm

    Chỉ tiêu

    Kỳ

    Số thực nhận

    Tổng số

    chưa sử 

    mục

    trước

    Kỳ

    Luỹ kế

    kinh phí

    Kỳ

    Luỹ kế

    Kỳ

    Luỹ kế

    dụng

    chi

    chuyển

    này

    từ đầu

    được sử

    này

    từ đầu

    này

    từ đầu

    chuyển

    sang 

    năm

    dụng kỳ  này

    năm

    năm

    kỳ sau

    A

    B

    C

    D

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    Cộng

    Ngày ......... tháng .........năm .....

    Người lập biểu                                                              Kế toán trưởng                                                              Thủ trưởng đơn vị

      ( Ký, họ tên )                                                                  (Ký, họ tên )                                                              (Ký, họ tên, đóng dấu )

    Mã chương:.......................................................

    Mẫu số F02- 2H

    Đơn vị báo cáo:.................................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.............................................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ  DỰ ÁN

    Quý............năm..........

    Tên dự án:.................mã số................... thuộc chương trình...................khởi đầu..................kết thúc..............................

    Cơ quan thực hiện dự án:....................................................................................................................................................

    Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án............................................số kinh phí được duyệt kỳ này................................

    Loại........................Khoản...........................

    I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ

    Đơn vị tính:....................

    STT

    Chỉ tiêu

    Mã số

    Kỳ

    này

    Luỹ kế

    từ đầu năm

    Luỹ kế từ khi

    khởi đầu

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1

    Kinh phí chưa sử dụng  kỳ trước chuyển sang  

    01

    2

    Kinh phí thực nhận

    02

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng (03= 01 + 02)

    03

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

    04

    5

    Kinh phí giảm

    05

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04- 05)

    06

    II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

    STT

    Mục

    Tiểu mục

    Chỉ tiêu

     Kỳ này

    Luỹ kế từ đầu năm

    Luỹ kế từ khi khởi đầu

    A

    B

    C

    D

    1

    2

    3

    III- THUYẾT MINH

    Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.............................................................................................

    .......................................................................................................................................................................................

    .......................................................................................................................................................................................

    Khối lượng công việc dự án đã hoàn thành:..................................................................................................................

    Ngày.............tháng.............năm..........

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

                Mã chương:.......................................................

    Mẫu số F02- 3aH

    Đơn vị báo cáo:.................................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.............................................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

    Quý:........... năm:.............

    Đơn vị tính:............

    Nhóm

    Dự toán

    Dự toán giao

    Dự toán được

    Dự toán đã rút

    Nộp khôi phục dự toán

    Dự toán

    Dự toán

    Loại

    Khoản

    mục

    năm trước

     trong năm

    sử dụng

    Trong

    Luỹ kế

    Trong

    Luỹ kế

    bị huỷ

    còn lại ở

    chi

    còn lại

    (Kể cả bổ sung)

     trong năm

    kỳ

    từ đầu năm

    kỳ

    từ đầu năm

    Kho bạc

    A

    B

    C

    1

    2

    3 = 1 + 2

    4

    5

    6

    7

    8

    9=3-5+7-8

    Cộng

    Xác nhận của Kho bạc

    Đơn vị sử dụng ngân sách

    Kế toán

    Kế toán trưởng

    Ngày....tháng.....năm.....

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:.......................................................

    Mẫu số F02- 3bH

    Đơn vị báo cáo:.................................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.............................................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG

    VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

    Quý ....năm ....

    Đơn vị tính:...............

    Loại

    Khoản

    Nhóm

    Tạm ứng

    Rút tạm ứng tại KB

    Thanh toán tạm ứng

    Tạm ứng nộp trả

    Tạm ứng

    còn lại cuối kỳ

    mục

    NỘI DUNG

    còn lại

    đầu kỳ

    Trong kỳ

    Lũy kế từ

    đầu năm

    Trong kỳ

    Lũy kế từ

    đầu năm

    Trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    A

    B

    C

    D

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8=1+3-5-7

    I- Tạm ứng khi chưa giao dự toán

    II- Tạm ứng khi chưa đủ điều kiện thanh toán

    1- Kinh phí hoạt động

    1.1- Kinh phí thường xuyên

    1.2- Kinh phí không thường xuyên

    2- Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    3- Kinh phí dự án

    4- Kinh phí đầu tư XDCB

    Xác nhận của Kho bạc

    Đơn vị sử dụng ngân sách

    Kế toán

    Kế toán trưởng

    Ngày....tháng.....năm.....

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:....................................

    Mấu số B03- H

    Đơn vị báo cáo:...............................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:...........................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP

    VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

    Quý......Năm.......

    Đơn vị tính:.....................

    Số

    CHỈ TIÊU

    Tổng

    Chia ra

    TT

    số

    cộng

    Hoạt động...

    Hoạt động...

    Hoạt động...

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    1

    Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang (*)

    01

    2

    Thu trong kỳ

    02

    Luỹ kế từ đầu năm

    03

    3

    Chi trong kỳ

    04

    Trong đó:

    - Giá vốn hàng bán

    05

    - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý

    06

    - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 

    07

    Luỹ kế từ đầu năm

    08

    4

    Chênh lệch thu lớn hơn  chi  kỳ này (09= 01 + 02 - 04) (*)

    09

    Luỹ kế từ đầu năm

    10

    5

    Nộp NSNN kỳ này

    11

    Luỹ kế từ đầu năm

    12

    6

    Nộp cấp trên kỳ này

    13

    Luỹ kế từ đầu năm

    14

    7

    Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này

    15

    Luỹ kế từ đầu năm

    16

    8

    Trích lập các quỹ kỳ này

    17

    Luỹ kế từ đầu năm

    18

    9

    Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này (*) (19=09-11-13-15-17)

    19

    (*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).

    Ngày ....  tháng .... năm...

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương............................

    Mấu số B04- H

    Đơn vị báo cáo......................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS...................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ

    Năm................

    Đơn vị tính:..............

    S

    - Loại tài sản cố định

    Đơn

    Số 

    Tăng

    Giảm

    Số

    T

    - Nhóm tài sản cố định

    vị tính

    đầu năm

    trong năm

    trong năm

    cuối năm

    T

    số lượng

    SL

    GT

    SL

    GT

    SL

    GT

    SL

    GT

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    I

    TSCĐ hữu hình

    1.1

    Nhà cửa, vật kiến trúc

    - Nhà ở

    - Nhà làm việc

    -.....

    1.2

    Máy móc,  thiết bị

    ...........

    1.3

    Phương tiện vận tải, truyền dẫn

    ...........

    1.4

    Thiết bị, dụng cụ quản lý

    ...........

    TSCĐ khác

    II

    TSCĐ vô hình 

    2.1

    ........................

    ........................

    2.2

    ........................

    ........................

    Cộng

    x

    x

    x

    x

    x

    Ngày ....  tháng .... năm..…

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:...........................

    Mẫu B05- H

    Đơn vị báo cáo:.....................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS...................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA SỬ DỤNG

     ĐÃ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

    Năm .......

    Đơn vị tính:...................

    STT

    CHỈ TIÊU

    MÃ SỐ

     SỐ TIỀN

    A

    B

    C

    1

    I

    Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

    1

    Số dư  năm trước chuyển sang

    01

    2

    Số phát sinh tăng  trong năm

    02

    3

    Số đã sử dụng trong năm

    03

    4

    Số dư còn lại cuối năm (01+ 02 – 03)

    04

    II

    Giá trị khối lượng SCL TSCĐ

    1

    Số dư  năm trước chuyển sang

    05

    2

    Số phát sinh tăng  trong năm

    06

    3

    Số đã hoàn thành bàn giao trong năm

    07

    4

    Số dư còn lại cuối năm (05+ 06- 07)

    08

    III

    Giá trị khối lượng XDCB

    1

    Số dư  năm trước chuyển sang

    09

    2

    Số phát sinh tăng  trong năm

    10

    3

    Số đã hoàn thành bàn giao trong năm

    11

    4

    Số dư còn lại cuối năm (09 + 10 – 11)

    12

    Ngày... tháng... năm ...

    Người lập biểu

    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương: ............................

    Mẫu B06- H

    Đơn vị báo cáo: .......................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS: ....................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    Năm .......

    I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP  TRONG NĂM

    1/  Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương :

                - Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ...................................        Người

                  Trong đó: Hợp đồng, thử việc: .........................................      Người

                - Tăng trong năm : ..............................................................      Người

                - Giảm trong năm : ..............................................................     Người

                - Tổng quỹ lương thực hiện cả năm : ..................................       Đồng

                   Trong đó: Lương hợp đồng: .............................................     Đồng

    2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:

    ...............................................................................................................................

    ...............................................................................................................................

    II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT 

                                                                                                    Đơn vị tính:....................

    STT

    CHỈ TIÊU

    Mã số

    Số dư

    đầu năm

    Số dư

    cuối năm

    A

    B

    C

    1

    2

    I - Tiền

    01

    - Tiền mặt tồn quỹ

    02

    - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

    03

    II - Vật tư tồn kho

    11

    -

    -

    III - Nợ phải thu

    21

    -

    -

    IV - Nợ phải trả

    31

    -

    -

    III- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ

                                                                                                   

    STT

    CHỈ TIÊU

    Quỹ khen

    thưởng

    Quỹ phúc lợi

    Quỹ....

    Tổng số

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    1

    Số dư đầu năm

    2

    Số tăng trong năm

    3

    Số giảm trong năm

    4

    Số dư cuối năm

    IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN

    STT

    CHỈ TIÊU

    Số phải nộp

    Số đã nộp

    Số còn phải nộp

    A

    B

    1

    2

    3

    I

    Nộp ngân sách

    - Thuế môn bài

    - Thuế GTGT

    - Thuế TNDN

    - Thuế thu nhập cá nhân

    -.............

    II

    Nộp cấp trên

    -

    - ..........

    Cộng

    V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN 

    Dự

    toán

    Dự toán

    giao trong

    Tổng

    dự

    Dự  toán đã nhận

    Dự

    toán

    Dự

    toán

    Loại

    Khoản

    Nội dung

    năm

    năm (Kể cả

    toán

    Tổng

    Ngân sách nhà nước

    Nguồn

    bị

    thực 

    trước

    số điều

    được

    số

    Rút

    Nhận

    Ghi thu

    khác

    huỷ

    còn lại

    chuyển

    sang

    chỉnh tăng,

    giảm)

    sử dụng

    từ Kho bạc

    bằng lệnh chi

    ghi chi

     ở Kho

    bạc

    A

    B

    C

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    1- Dự toán thuộc Ngân sách nhà nước

    2- Dự toán thuộc nguồn khác

    VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)

    1- Nguồn phí, lệ phí năm trước chưa sử dụng được phép chuyển sang năm nay

    2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán được giao trong năm

    3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm

    4- Nguồn phí, lệ phí được sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)

    5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

    6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)

    7- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)

    VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):

    1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:

    Trong đó:

    - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí

    - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí

    2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung nguồn kinh phí:

    2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:

    Trong đó:

    - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động

    - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động.

    2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:

    Trong đó:

    - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí dự án;

    - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB;

    - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho hoạt động dự án, hoạt động đầu tư XDCB) và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí.

    VIII- THUYẾT MINH

    1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:

    ....................................................................................................................................................................................................................................................................................

    2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm trước:................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

    ....................................................................................................................................................................................................................................................................................

    Ngày ....  tháng .... năm …

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    2.2- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp I, II

    Mã chương:.......................................

    Mẫu số B02/CT- H

    Đơn vị báo cáo:.................................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.............................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

    VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

    Năm............

    PHẦN I- TỔNG HỢP  TÌNH HÌNH KINH PHÍ

    Tổng số

    Đơn vị A

    Đơn vị B

    NGUỒN KINH PHÍ

    Ngân sách nhà nước

    Ngân sách nhà nước

    Ngân sách nhà nước

    STT

    số

    Tổng

    số

    Tổng

    NSNN

    Phí, lệphí

    Viện

    Nguồn

    khác

    Tổng

    Tổng

    NSNN

    Phí,  lệ

    Viện

    Nguồn

    khác

    Tổng

    Tổng

    NSNN

    Phí,  lệ

    phí

    Viện

    Nguồn

    khác

    CHỈ TIÊU

    số

    giao

    để lại

    trợ

    số

    số

    giao

    phí để lại

    trợ

    số

    số

    giao

    để lại

    trợ

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    I

    KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

    Loại...............Khoản............

    A

    Kinh phí thường xuyên

    1

    Kinh phí chưa sử dụng  năm trước chuyển sang  

    01

    2

    Kinh phí thực nhận năm nay

    02

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng  năm nay

    (03= 01 + 02)

    03

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay

    04

    5

    Kinh phí giảm năm nay

    05

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau

    (06= 03 – 04- 05)

    06

    B

    Kinh phí không thường xuyên

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  năm trước chuyển sang  

    07

    2

    Kinh phí thực nhận năm nay

    08

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng  năm nay (09 = 07 + 08)

    09

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay

    10

    5

    Kinh phí giảm năm nay

    11

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau

     (12 = 09 – 10 - 11)

    12

    Loại...............Khoản............

    ...................................

    II

    KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC

    Loại...............Khoản............

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  năm trước chuyển sang  

    13

    2

    Kinh phí thực nhận năm nay

    14

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng  năm nay (15 = 13 + 14)

    15

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay

    16

    5

    Kinh phí giảm năm nay

    17

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau

    (18 = 15 – 16 - 17)

    18

    Loại...............Khoản............

    ......................................

    III

    KINH PHÍ DỰ ÁN

    Loại...............Khoản............

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng năm trước chuyển sang  

    19

    2

    Kinh phí thực nhận năm nay

    20

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng  năm nay (21 = 19 + 20)

    21

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay

    22

    5

    Kinh phí giảm năm nay

    23

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau

    (24 = 21 – 22 - 23)

    24

    Loại...............Khoản............

    ......................................

    IV

    KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB

    Loại...............Khoản............

    1

    Kinh phí  chưa sử dụng  năm trước chuyển sang  

    25

    2

    Kinh phí thực nhận năm nay

    26

    3

    Tổng kinh phí được sử dụng  năm nay (27 = 25 + 26)

    27

    4

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay

    28

    5

    Kinh phí giảm năm nay

    29

    6

    Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau

    (30 = 27 – 28 - 29)

    30

    Loại...............Khoản............

    .......................................

    PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN 

    Tổng số

    Đơn vị A

    Nhóm

    Tiểu

    Ngân sách nhà nước

    Ngân sách nhà nước

    ...

    Loại

    Khoản

    mục

    Mục

    mục

    Nội dung chi

    số

    Tổng

    Tổng

    NSNN

    Phí,  lệ

    Viện

    Nguồn

    Tổng

    Tổng

    NSNN

    Phí,  lệ

    Viện

    Nguồn

    chi

    số

    số

    giao

     phí để lại

    trợ

    khác

    số

    số

    giao

     phí để lại

    trợ

    khác

    A

    B

    C

    D

    E

    G

    H

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    I- Chi hoạt động

    100

    1- Chi thường xuyên

    101

    2-Chi không thường xuyên

    102

    II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

    200

    .....................

    III- Chi dự án

    300

    1- Chi quản lý dự án

    301

    2- Chi thực hiện dự án

    302

    .....................

    III- Chi đầu tư XDCB

    400

    1- Chi xây lắp

    401

    2- Chi thiết bị

    402

    3- Chi phí khác

    403

    Cộng

    Ngày ....  tháng .... năm…

    Người lập biểu

    Kế toán  trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương:..............................

    Mẫu B03/CT-H

    Đơn vị báo cáo:........................

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS:.....................

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ

    HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH       

    Năm .............

                                                                                                           Đơn vị tính:................

    Số TT

    CHỈ TIÊU

    Mã số

    Dự toán

    Thực hiện

    So sánh thực hiện/ dự toán  (%)

    Số tuyệt đối (2- 1)

    Tăng (+)

    Giảm

    (-)

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang (*)

    01

    2

    Thu trong năm

    02

    3

    Chi trong năm

    03

    4

    Chênh lệch thu lớn hơn  chi

     (04= 01 + 02  - 03) (*)

    04

    5

    Nộp NSNN

    05

    6

    Nộp cấp trên

    06

    7

    Bổ sung nguồn kinh phí

    07

    8

    Trích lập các quỹ

    08

    9

    Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (*) (09=04-05-06-07-08)

    09

    (*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).

    Ngày .....tháng .....Năm........

    Người lập biểu
    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên)

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Mã chương: …………....

    Mẫu B04/CT-H

    Đơn vị báo cáo: ………..

    (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

    Mã đơn vị SDNS: ……..

    ngày  30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH

    VÀ NGUỒN KHÁC CỦA ĐƠN VỊ

    Năm:............

    S

    Tổng

    Chia ra

    TT

    CHỈ TIÊU

    số

    số

    Loại,

    khoản

    Loại,

    khoản

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    4

    I

    Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm trước được phép chuyển sang năm nay

    (10 =  11 + 14)

    10

    1

    Nguồn NSNN (11 = 12 + 13)

    11

    2

    Kinh phí chưa sử dụng

    12

    4

    Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc

    13

    3

    Nguồn khác

    14

    4

    Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    15

    II

    Dự toán được giao trong năm (16 = 17 + 18)

    16

    1

    Nguồn NSNN

    17

    2

    Nguồn khác

    18

    3

    Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    19

    III

    Tổng số được sử dụng trong năm

    (20 = 21 + 22)

    20

    1

    Nguồn NSNN (21= 11 + 17)

    21

    2

    Nguồn khác (22 = 14 + 18)

    22

    3

    Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    23

    IV

    Kinh phí đã nhận (24 = 25 + 26)

    24

    1

    Nguồn NSNN

    25

    2

    Nguồn khác

    26

    3

    Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    27

    V

    Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

    (28 = 29 + 30)

    28

    1

    Nguồn NSNN

    29

    2

    Nguồn khác

    30

    3

    Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    31

    VI

    Kinh phí giảm (nộp trả) (32= 33 + 34)

    32

    1

    Nguồn NSNN (nộp trả, bị thu hồi)

    33

    2

    Nguồn khác

    34

    VII

    Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm nay chưa rút đề nghị chuyển sang năm sau

    (35 = 36 + 39)

    35

    1

    Nguồn NSNN (36 = 37 + 38)

    36

    2

    Kinh phí chưa sử dụng

    37

    3

    Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc

    38

    4

    Nguồn khác

    39

    5

    Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí

    40

    Ngày .....tháng .....Năm........

    Người lập biểu
    Kế toán trưởng

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, hä tªn)

    (Ký, hä tªn)

    (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 128/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
    Ban hành: 31/05/2004 Hiệu lực: 30/06/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 62-TC/CĐKT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chuyển sổ khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mới đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
    Ban hành: 02/11/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
    Ban hành: 02/11/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 121/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu
    Ban hành: 31/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
    Ban hành: 10/10/2017 Hiệu lực: 24/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    09
    Thông tư 53/1999/TT/BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/1999/TT-BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
    Ban hành: 08/05/1999 Hiệu lực: 01/05/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 01/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp
    Ban hành: 02/01/2007 Hiệu lực: 02/02/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 09/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khoá XII
    Ban hành: 01/02/2007 Hiệu lực: 02/03/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 36/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch
    Ban hành: 11/04/2007 Hiệu lực: 22/05/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 130/2007/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn quản lý thu chi bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Quân đội nhân dân Việt Nam
    Ban hành: 27/08/2007 Hiệu lực: 11/09/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 108/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
    Ban hành: 07/09/2007 Hiệu lực: 09/10/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 04/2008/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Quân đội nhân dân Việt Nam
    Ban hành: 11/01/2008 Hiệu lực: 12/02/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 27/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Cơ quan Việt nam ở nước ngoài
    Ban hành: 01/04/2008 Hiệu lực: 03/05/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 40/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài
    Ban hành: 20/06/2008 Hiệu lực: 16/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 08/2008/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
    Ban hành: 08/12/2008 Hiệu lực: 13/01/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Thông tư liên tịch 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010
    Ban hành: 22/12/2008 Hiệu lực: 27/01/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Công văn 33/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc thực hiện Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán NSNN hàng năm
    Ban hành: 02/01/2009 Hiệu lực: 02/01/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:19/2006/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:30/03/2006
    Hiệu lực:07/05/2006
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
    Ngày công báo:22/04/2006
    Số công báo:23&24 - 4/2006
    Người ký:Trần Văn Tá
    Ngày hết hiệu lực:24/11/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (52)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X