hieuluat

Quyết định 19/2016/QĐ-UBND kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:19/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Văn Trọng
    Ngày ban hành:13/05/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/05/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    BẾN TRE
    -------
    Số: 19/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Bến Tre, ngày 13 tháng 05 năm 2016
     
     
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1947/TTr-STC ngày 11 tháng 5 năm 2016,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ KH&CN;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT: TU, TT. HĐND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - UBND các huyện, thành phố;
    - Website Chính phủ;
    - Website tỉnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Báo Đồng Khởi;
    - Đài PT-TH tỉnh;
    - N/c TCĐT, TTTTĐT, VHXH;
    - Ban Tiếp công dân (niêm yết);
    - Lưu: VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Cao Văn Trọng
     
    Chương I
     
    Quy định này quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
    Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    1. Các định mức xây dựng dự toán tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh.
    2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
    Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
    1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
    a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
    b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
    c) Thành viên;
    d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
    2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
    3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định này.
    Chương II
     
    1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
    2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
    a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
    b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
    c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
    d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
    4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
    7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
    9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
    10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
    1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
    a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:

    STT
    Nội dung công việc
    Dự kiến kết quả
    1
    Nghiên cứu tổng quan
    Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
    2
    Đánh giá thực trạng
    Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
    3
    Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
    Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
    4
    Nội dung nghiên cứu chuyên môn
    Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
    5
    Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
    Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
    6
    Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
    Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
    7
    Tổng kết, đánh giá
    Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
    Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
    b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
    Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
    Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
    Tc = Lcs x Hstcn x Snc
    Trong đó:
    Tc: Dự toán tiền công của chức danh
    Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
    Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
    Snc: Số ngày công của từng chức danh
    Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

    STT
    Chức danh
    Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
    Hệ số lao động khoa học (Hkh)
    Hệ số tiền công theo ngày Hstcn cấp tỉnh = (Hcd x Hkh)/22 * 70%
    Hệ số tiền công theo ngày Hstcn cấp cơ s= Hstcn cấp tỉnh * 50%
    1
    Chủ nhiệm nhiệm vụ
    6,92
    2,5
    0,55
    0,275
    2
    Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
    5,42
    2,0
    0,34
    0,17
    3
    Thành viên
    3,66
    1,5
    0,17
    0,085
    4
    Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
    2,86
    1,2
    0,11
    0,055
    c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định này.
    2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
    a) Thuê chuyên gia trong nước.
    Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
    Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 điều 7 Quy định này thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
    b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
    Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Tổ chức chủ trì phải thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét và phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
    3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
    4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
    5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức và Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định tiếp khách trong nước, chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
    Đơn vị tính: 1.000 đồng

    TT
    Nội dung
    Cấp tỉnh
    (
    đồng/bui/hội thảo)
    Cấp cơ s
    (đồng/bui/hội thảo)
    1
    Người chủ trì
    1.000
    500
    2
    Thư ký hội thảo
    350
    175
    3
    Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
    1.400
    700
    4
    Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
    700
    Không có
    5
    Thành viên tham gia hội thảo
    140
    70
    6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
    7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
    8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
    Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
    Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với cấp tỉnh.
    9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
    1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
    a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
    b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
    c) Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
    d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
    đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
    2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
    3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
    4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
    a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
    b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
    5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
    6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
    1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.
    a) Chi tiền công.
    Đơn vị tính: 1.000 đồng

    STT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Khung định mức chi tối đa cấp tỉnh
    Khung định mức chi tối đa cấp cơ sở
    1
    Chi tư vn xác định nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
    Hội đồng
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    700
    350
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    560
    280
     
    Thư ký
     
    210
    105
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    140
    70
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    210
    105
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    350
    175
    2
    Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
    Hội đồng
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    1.050
    525
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    700
    350
     
    Thư ký
     
    210
    105
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    140
    70
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    350
    175
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    490
    245
    3
    Chi thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
     
    Tổ trưởng tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    490
    245
     
    Thành viên tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    350
    175
     
    Thư ký
    Nhiệm vụ
    210
    105
     
    Đại biểu được mời tham dự
    Nhiệm vụ
    140
    70
    4
    Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng nghiệm thu
    Nhiệm vụ
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    1.050
    525
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    700
    350
     
    Thư ký
     
    210
    105
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    140
    70
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    350
    175
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    490
    245
    b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
    2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
    Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
    Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
    3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
    4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
    a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
    b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
    Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    1. Căn cứ.
    a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
    2. Yêu cầu.
    a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
    b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
    1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định.
    2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, khi được sự thống nhất phân bổ của Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
    Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
    Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
    Chương III
     
    1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
    2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
    Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN và bố trí kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ KH&CN được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Khoa học và công nghệ của Quốc hội, số 29/2013/QH13
    Ban hành: 18/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ
    Ban hành: 27/01/2014 Hiệu lực: 15/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 22/04/2015 Hiệu lực: 08/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 40/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
    Ban hành: 19/10/2007 Hiệu lực: 29/10/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
    Ban hành: 11/05/2011 Hiệu lực: 30/06/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 19/2016/QĐ-UBND kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
    Số hiệu:19/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/05/2016
    Hiệu lực:23/05/2016
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Cao Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X