hieuluat

Quyết định 207/QĐ-NH7 ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:207/QĐ-NH7Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Thuý
    Ngày ban hành:01/07/1997Hết hiệu lực:09/06/2001
    Áp dụng:15/07/1997Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 207/QĐ-NH7 NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ MỞ
    THƯ TÍN DỤNG NHẬP HÀNG TRẢ CHẬM

     

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    - Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24/05/1990;

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    - Căn cứ Nghị định 58/CP ngày 30/8/1993 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;

    - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối Ngân hàng Nhà nước.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm".

     

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế các quy định liên quan đến việc mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm tại các văn bản dưới đây của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

    - Quy chế bảo lãnh, tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài ban hành theo Quyết định số 23/QĐ-NH14 ngày 21/02/1994; - Chỉ thị 06/NH7-CT ngày 06/06/1996 về tăng cường công tác quản lý vay trả nợ nước ngoài;

    - Công văn số 434/CV-NH7 ngày 05/08/1996 hướng dẫn cụ thể một số nội dung của Chỉ thị 06/NH7-CT ngày 06/06/1996.

     

    Điều 3. Chánh văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

     

     

     

     

    QUY CHẾ

    MỞ THƯ TÍN DỤNG NHẬP HÀNG TRẢ CHẬM

    (Ban hành kèm theo quyết định số 207/QĐ-NH7
    ngày 01 tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

     

    CHƯƠNG I
    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1: Thư tín dụng nhập hàng trả chậm (gọi tắt là L/C trả chậm) là một nghiệp vụ ngân hàng phục vụ cho các doanh nghiệp nhập hàng hoá từ nước ngoài theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ có kỳ hạn.

     

    Điều 2: Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mở L/C trả chậm là các ngân hàng hoạt động tại Việt nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 Quy chế này. Các ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng đầu tư và phát triển, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng).

     

    Điều 3: Đối tượng được Ngân hàng mở L/C trả chậm là các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế này. Các doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty cổ phần, doanh nghiệp thuộc các tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (sau đây gọi là Doanh nghiệp).

     

    Điều 4: Việc mở L/C trả chậm để nhập khẩu hàng hoá phải phù hợp với chính sách xuất nhập khẩu hàng năm của Nhà nước, các quy định hiện hành của Nhà nước liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài và các quy định tại Quy chế này.

     

    Điều 5: Việc mở L/C trả chậm nhập các mặt hàng do Chính phủ chỉ định được thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

     

    CHƯƠNG II
    ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
    MỞ L/C TRẢ CHẬM

     

    Điều 6: Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mở L/C trả chậm phải có đủ các điều kiện sau, trừ trường hợp đặc biệt pháp luật có quy định khác:

    6.1 Được phép thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế:

    6.2 Có quy định cụ thể bằng văn bản các thủ tục và hồ sơ cần thiết về nghiệp vụ mở và thanh toán L/C theo thông lệ thanh toán quốc tế về tín dụng chứng từ của Phòng thương mại quốc tế và phù hợp với Quy chế này;

    6.3 Tuân thủ các quy định về ký quỹ, cầm cố, thế chấp tài sản và bảo lãnh theo quy định tại Chương III Quy chế này;

    6.4 Trích lập quỹ bảo lãnh theo quy định hiện hành về quỹ bảo lãnh và tái bảo lãnh;

    6.5 Số dư L/C trả chậm ngắn hạn (từ 1 năm trở xuống) phải nằm trong hạn mức vay và bảo lãnh ngắn hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ;

    6.6 Ngân hàng không có nợ quá hạn nước ngoài phát sinh từ nghiệp vụ mở L/C trả chậm;

     

    Điều 7: Doanh nghiệp muốn mở L/C trả chậm phải có đủ điều kiện sau:

    7.1 Đối với L/C trả chậm ngắn hạn:

    7.1.1 Được phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp;

    7.1.2 Có tình hình tài chính lành mạnh (kinh doanh có lãi, không có nợ quá hạn với ngân hàng) và phương án sản xuất kinh doanh khả thi; 7.1.3 Có ký quỹ và/hoặc có tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc được ngân hàng, doanh nghiệp khác bảo lãnh theo quy định tại chương III Quy chế này;

    7.1.4 Kỳ hạn thanh toán của L/C trả chậm nhập nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ sản xuất và hàng tiêu dùng tối đa là 1 năm.

    7.2 Đối với L/C trả chậm trung, dài hạn (thời hạn trên 1 năm):

    Doanh nghiệp phải thực hiện việc đăng ký vay vốn nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

     

    CHƯƠNG III
    KÝ QUỸ, CẦM CỐ, THẾ CHẤP, BẢO LàNH,
    THANH TOÁN

     

    Điều 8: Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng, tuỳ theo tình hình thực tế về sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và uy tín của từng doanh nghiệp, đặc biệt của vật tư hàng hoá nhập khẩu, quyết định áp dụng một hoặc nhiều biện pháp đảm bảo (ký quỹ, cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh) để đảm bảo thu hồi nợ. Chỉ áp dụng phương thức cầm cố bằng chính hàng nhập khẩu đối với những trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

    Riêng đối với các mặt hàng nằm trong danh mục Nhà nước hạn chế nhập khẩu (danh mục mặt hàng này hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố), căn cứ tình hình cụ thể và chính sách nhập khẩu hàng hoá của Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định mức ký quỹ tối thiểu đối với từng thời kỳ. Mức ký quỹ trên mức tối thiểu nói tại điểm này do Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng quyết định.

     

    Điều 9: Doanh nghiệp mở L/C trả chậm không được ký quỹ bằng vốn vay Ngân hàng hoặc các khoản vốn đang được Ngân hàng bảo lãnh.

     

    Điều 10: Việc cầm cố, thế chấp tài sản và bảo lãnh quy định tại Quy chế này phải thực hiện theo các quy định hiện hành về cầm cố, thế chấp tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng.

     

    Điều 11: Ngân hàng chịu trách nhiệm thanh toán với nước ngoài về giá trị các L/C trả chậm do mình mở đã chấp nhận nợ. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng theo đúng cam kết giữa Doanh nghiệp và Ngân hàng để trả nợ nước ngoài đúng hạn. Nếu Doanh nghiệp không thanh toán được (toàn bộ hoặc một phần) cho Ngân hàng đến khi đến hạn, Doanh nghiệp phải nhận nợ quá hạn với Ngân hàng và phải chịu lãi phạt theo quy định hiện hành về cho vay bằng ngoài tệ của Ngân hàng Nhà nước kể từ ngày Ngân hàng thanh toán cho nước ngoài. Ngân hàng có thể thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ theo quy định của Pháp luật hoặc thoả thuận giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp.

     

    CHƯƠNG IV
    THỦ TỤC, THẨM QUYỀN KÝ VÀ MỨC PHÍ
    MỞ L/C TRẢ CHẬM

     

    Điều 12: Trong thời hạn 10 ngày đối với các L/C trả chậm ngắn hạn và thời hạn 30 ngày đối với các L/C trả chậm trung và dài hạn, kể từ ngày nhận hồ sơ xin mở L/M trả chậm, Ngân hàng phải thông báo cho Doanh nghiệp biết ý kiến chấp nhận hay từ chối mở L/C trả chậm.

     

    Điều 13: Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng là người ký mở L/C trả chậm. Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng có thể uỷ quyền bằng văn bản cho Phó tổng giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc cho Giám đốc hay Phó giám đốc chi nhánh trực thuộc hệ thống ngân hàng mình ký và thực hiện. Văn bản uỷ quyền phải xác định rõ phạm vi được uỷ quyền. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

     

    Điều 14: Ngân hàng, tuỳ theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của từng doanh nghiệp, quy định mức phí tính trên số tiền Doanh nghiệp còn phải thanh toán cho Ngân hàng mở L/C trả chậm, nhưng tối đa không vượt quá 1%/năm. Phí mở L/C, sửa đổi L/C thanh toán L/C trả chậm do Ngân hàng quy định.

     

     

     

     

    CHƯƠNG V
    CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ

     

    Điều 15: Ngân hàng chịu sự kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước, Doanh nghiệp chịu sự giám sát, kiểm tra của Ngân hàng. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và/hoặc Ngân hàng tiến hành công tác kiểm tra, thanh tra. Ngân hàng, Doanh nghiệp được kiểm tra, thanh tra có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ tình hình, số liệu và chứng từ liên quan đến việc mở và thanh toán L/C trả chậm cho việc kiểm tra, thanh tra nói trên. Việc kiểm tra, thanh tra được thực hiện đúng quy định của pháp luật.

     

    Điều 16: Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, tuỳ theo mức độ vi phạm, sẽ bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

     

    CHƯƠNG VI
    CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

     

    Điều 17: Trừ trường hợp đột xuất, hàng tháng chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo, Ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn các báo cáo sau đây:

    - Báo cáo tổng hợp tình hình mở, chấp nhận nợ và thanh toán L/C trả chậm theo mẫu số 1 đính kèm.

    - Báo cáo tổng hợp tình hình nợ quá hạn phát sinh từ nghiệp vụ L/C trả chậm theo Mẫu số 2 đính kèm.

    - Báo cáo chi tiết nợ quá hạn L/C trả chậm theo mẫu số 3 đính kèm.

     

    Điều 18: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý Ngoại hối) theo quy định dưới đây:

    - Báo cáo nhanh các trường hợp vi phạm Quy chế mở L/C nhập hàng trả chậm và kiến nghị biện pháp xử lý.

    - Hàng quý chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo, báo cáo tổng hợp tình hình mở và thanh toán L/C trả chậm của các Ngân hàng trên địa bàn.

     

    CHƯƠNG VII
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 19.- Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

     


    BIỂU SỐ 1

    TÊN NGÂN HÀNG BÁO CÁO:

    BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH MỞ, CHẤP NHẬN NỢ VÀ THANH TOÁN
    L/C TRẢ CHẬM CỦA NGÂN HÀNG

    (Báo cáo tháng... năm 199...)

     

    Vốn tự có cuối kỳ (quy USD):

    Đơn vị: 1000 USD

     

     

    Đầu kỳ

    Phát sinh trong kỳ

    Cuối kỳ

    Dự báo trả nợ kỳ tiếp

     

    Thời hạn L/C trả chậm

    Số dư

    Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ

    Doanh nghiệp

    Ngân hàng

    Tổng giá trị

    Số chấp nhận ký nợ

    Số đã trả nợ

    Số dư L/C trả

    Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ

    Doanh nghiệp

    Ngân hàng

    Tổng số

    Trong đó

    Ghi chú

     

    L/C trả

    Tổng số

    Trong đó

    chưa thanh

    thanh toán

    các L/C trả

    Tổng số

    Trong đó

    cho nước

    chậm

    Tổng số

    Trong đó

    chưa thanh

    thanh toán

     

    Các L/C đã

    Dự kiến số

     

     

    chậm

     

    quá hạn

    toán cho ngân hàng

    cho nước ngoài thay doanh nghiệp

    chậm đã mở

     

    Hàng tiêu dùng

    Ng. nhiên vật liệu

    Thiết bị

    Các hàng hóa khác

    ngoài

     

     

    quá hạn

    toán cho ngân hàng

    cho nước ngoài thay doanh nghiệp

     

    chấp nhận nợ

    nhận nợ mới

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    I. Ngắn hạn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Từ 1 năm trở xuống)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. Trung và dài hạn (1+2+3)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. Trên 1 năm đến 5 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Trên 5 năm đến 12 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Trên 12 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III. Tổng cộng (I + II)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ..., ngày... tháng... năm...

    Lập bảng

    Kiểm toán

    Thủ trưởng đơn vị

     

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    Ghi chú (Biểu 1)

     

    - Số dư L/C trả chậm (cột 2, cột 14): là tổng giá trị các L/C trả chậm mà Ngân hàng đã mở chưa thanh toán cho nước ngoài;

    - Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ (cột 3, cột 15): là tổng giá trị các L/C trả chậm mà Ngân hàng đã chấp nhận nợ với nước ngoài;

    - Số dư L/C trả chậm quá hạn (cột 4, cột 16): là số tiền đã nhận nợ của các L/C trả chậm đến hạn mà Ngân hàng chưa thanh toán cho nước ngoài;

    - Doanh nghiệp chưa thanh toán cho Ngân hàng (Doanh nghiệp quá hạn với Ngân hàng - cột 5, cột 17): ghi tổng số tiền các doanh nghiệp còn chưa thanh toán cho Ngân hàng đối với các L/C trả chậm đã đến hạn thanh toán;

    - Ngân hàng chưa thanh toán cho nước ngoài (cột 6, cột 18): ghi tổng số tiền Ngân hàng phải thanh toán (thay doanh nghiệp) cho nước ngoài; đối với các L/C trả chậm mà các doanh nghiệp bị quá hạn;

    - Cột 7: là tổng giá trị các L/C trả chậm được Ngân hàng mở trong kỳ báo cáo;

    - Số chập nhận nợ (cột 8): là tổng giá trị các L/C trả chậm mà Ngân hàng đã nhận nợ trong kỳ báo cáo;

    - Số đã trả nợ cho nước ngoài (cột 13): là tổng số tiền Ngân hàng trả nợ cho nước ngoài trong kỳ báo cáo.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    BIỂU SỐ 2

    TÊN NGÂN HÀNG BÁO CÁO:

    BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN

    (Báo cáo tháng... năm 199...)

    Đơn vị: 1.000 USD

     

     

    Đầu kỳ

    Phát sinh trong kỳ

    Cuỗi kỳ

     

    Thời hạn L/C trả chậm

    Tỉnh, thành

    Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ

    Doanh nghiệp

    Ngân hàng thanh toán

    Số chấp

    Trong đó

    Số trả nợ cho nước

    Số dư L/C trả chậm đã nhận nợ

    Doanh nghiệp chưa

    Ngân hàng thanh toán

    Ghi chú

     

    phố

    Tổng số

    Trong đó quá hạn

    chưa thanh toán cho ngân hàng

    cho nước ngoài thay doanh nghiệp

    nhận nợ

    Hàng tiêu dùng

    Nguyên nhiên vật liệu

    Thiết bị trả chậm

    Các hàng hóa khác

    ngoài

    Tổng số

    Trong đó quá hạn

    thanh toán cho ngân hàng

    cho nước ngoài thay doanh nghiệp

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    1. Doanh nghiệp A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Doanh nghiệp B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trên 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    .............

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số <= 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số trên một năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lập bảng

    Kiểm soát

    ..., ngày... tháng... năm...

     

    Thủ trưởng đơn vị

     

    (Ký tên, đóng dấu)

    BIỂU SỐ 3

     

    BÁO CÁO CHI TIẾT NỢ QUÁ HẠN L/C TRẢ CHẬM

    (Báo cáo tháng.. năm 199...)

     

    Đơn vị: Quy 1000 USD

     

     

    Tỉnh,

    Ngày

    Ngân hàng chấp nhận nợ với nước ngoài

    Tình hình trả nợ

     

    Tên doanh nghiệp

    thành

    mở

    Ngày đến

    Số tiền

    Mặt hàng

    Ngân hàng trả nợ cho nước ngoài

    Doanh nghiệp thanh toán cho ngân hàng

    Ghi

     

    phố

    L/C

    hạn thanh toán

    chấp nhận nợ

     

    Số tiền đã trả nợ

    Số tiền quá hạn

    Số tiền đã thanh toán

    Số tiền còn thiếu

    chú

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    1. Doanh nghiệp A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Từ 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trên 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng Doanh nghiệp A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Doanh nghiệp B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Từ 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trên 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - L/C 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng Doanh nghiệp B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số 1 năm trở xuống

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số trên 1 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lập biểu

    Kiểm soát

    ... ngày... tháng... năm...

     

    Thủ trưởng đơn vị

     

    (Ký tên, đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 23/05/1990 Hiệu lực: 01/10/1990 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 58-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
    Ban hành: 30/08/1993 Hiệu lực: 30/08/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
    Ban hành: 25/05/2001 Hiệu lực: 09/06/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Quyết định 308/1999/QĐ-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc quy định điều kiện vay nước ngoài
    Ban hành: 01/09/1999 Hiệu lực: 01/09/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 207/QĐ-NH7 ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:207/QĐ-NH7
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:01/07/1997
    Hiệu lực:15/07/1997
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Đức Thuý
    Ngày hết hiệu lực:09/06/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X