hieuluat

Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quảng Bình quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đổi mục đích

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng BìnhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:22/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Minh Ngân
    Ngày ban hành:12/07/2017Hết hiệu lực:15/08/2022
    Áp dụng:25/07/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG BÌNH
    ---------------
    Số: 22/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------
                    Quảng Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2017
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Ban hành Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
    khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích
    phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
    -------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
    Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
    Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trìnhsố 1965/STC-GCS ngày 23 tháng 6 năm 2017.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2017.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
    - UBMTTQVN tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
    - Trung tâm Tin học - Công báo;
    - Lưu: VT, CVNN.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
     
     
     
     
     
    Lê Minh Ngân
     
     
     

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG BÌNH
    ---------------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------
     
     
    QUY ĐỊNH
    Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất
     chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
    trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 22 /2017/QĐ-UBND ngày 12/ 07 /2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
    Điều 3. Mức thu tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
    1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa (ngoài khoản tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất đã nộp vào ngân sách Nhà nước).
    2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
    Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
    Trong đó:
    - Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa là: 70%.
    - Về diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp được ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    - Giá của loại đất trồng lúa: được tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành.
    Điều 4. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
     Sau 30 ngày kể từ khi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
    Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước
    1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và phải nộp một khoản tiền theo quy định tại Điều 3 Quy định này;
    2. Lập bảng kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê, gửi cơ quan tài chính thẩm định.
    3. Căn cứ thông báo nộp tiền của cơ quan tài chính, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách cấp tỉnh theo đúng quy định.
    Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
    1. Sở Tài chính
     - Căn cứ bản kê khai số tiền phải nộp của cơ quan, tổ chức, xác định số tiền phải nộp, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào Ngân sách cấp tỉnh.
     - Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc nộp, quản lý, phân bổ nguồn thu theo quy định tại Điều 3 của Quy định này và các văn bản khác có liên quan.
    2. Kho Bạc Nhà nước:  Căn cứ hồ sơ thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp và số tiền phải nộp do Sở Tài chính cung cấp để tổ chức thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào Ngân sách tỉnh theo quy định.
    3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi Sở Tài chính để xác định số phải thu khoản tiển bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các cơ quan, tổ chức.
    4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào Ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
    Điều 7. Điều khoản thi hành
    1. Các nội dung liên quan không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản hướng dẫn thực hiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
    2. Các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
    3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
     

                                                                        
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
     
    Đã ký
     
     
     
    Lê Minh Ngân
     
      
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa
    Ban hành: 13/04/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 18/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
    Ban hành: 21/01/2016 Hiệu lực: 07/03/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quảng Bình quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đổi mục đích

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
    Số hiệu:22/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/07/2017
    Hiệu lực:25/07/2017
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Minh Ngân
    Ngày hết hiệu lực:15/08/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X