hieuluat

Quyết định 2213/QĐ-NHNN cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch NHNN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2213/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Giàu
    Ngày ban hành:06/10/2008Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/10/2008Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    -------

    Số: 2213/QĐ-NHNN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO DỊCH

    --------

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;

    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Vị trí và chức năng

    1. Sở Giao dịch là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương.

    2. Sở Giao dịch là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có bảng cân đối tài khoản và con dấu riêng dùng để giao dịch theo quy định của pháp luật.

    Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

    Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau:

    1. Thực hiện nghiệp vụ thị trường tiền tệ:

    a) Tham mưu, giúp Thống đốc trong việc tổ chức thực hiện các nghiệp vụ thị trường tiền tệ, bao gồm: Nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay qua đêm và các nghiệp vụ thị trường tiền tệ khác; phối hợp với các đơn vị liên quan để mở rộng và phát triển thị trường tiền tệ;

    b) Thực hiện nghiệp vụ môi giới tiền tệ;

    c) Tổ chức các phiên đấu thầu tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá khác; thực hiện các công việc liên quan;

    d) Trên cơ sở hạn mức do Thống đốc duyệt, trực tiếp tiếp nhận, xử lý hồ sơ, quyết định và thực hiện nghiệp vụ cho vay tái cấp vốn, chiết khấu và tái chiết khấu;

    đ) Thực hiện các nghiệp vụ thị trường tiền tệ khác.

    2. Thực hiện nghiệp vụ thị trường ngoại tệ liên ngân hàng:

    a) Tham mưu, giúp Thống đốc trong việc tổ chức thực hiện các nghiệp vụ của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng; phối hợp với các đơn vị liên quan để mở rộng và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng;

    b) Thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng bao gồm các giao dịch giao ngay, hoán đổi và nghiệp vụ phái sinh khác phục vụ mục tiêu chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

    c) Thực hiện thông báo tỷ giá giữa Việt Nam đồng với Đô la Mỹ và các loại ngoại tệ khác theo quy định của Thống đốc.

    3. Thực hiện nghiệp vụ quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước:

    a) Quản lý, theo dõi các nguồn vốn ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước nắm giữ để có kế hoạch đầu tư phù hợp theo sự chỉ đạo của Thống đốc và Ban điều hành Dự trữ ngoại hối Nhà nước về cơ cấu, hạn mức, thời hạn và loại hình đầu tư;

    b) Điều chuyển vốn giữa các ngân hàng đại lý nhằm đảm bảo khả năng thanh toán;

    c) Thực hiện việc mua, bán ngoại tệ giao ngay cho mục đích chuyển đổi cơ cấu ngoại tệ theo quy định của Thống đốc và Ban điều hành Dự trữ ngoại, hối Nhà nước;

    d) Thực hiện việc mua, bán ngoại tệ và các giấy tờ có giá cho mục đích sinh lời trong hạn mức cho phép.

    4. Thực hiện nghiệp vụ quan hệ đại lý:

    a) Tham mưu, trình Thống đốc trong việc thiết lập hay chấm dứt quan hệ đại lý với các đối tác nước ngoài;

    b) Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp thông tin của các công ty xếp hạng tín dụng quốc tế đánh giá, xếp hạng tín dụng từng đối tác có quan hệ đại lý với Ngân hàng Nhà nước theo định kỳ;

    c) Trình Thống đốc phê duyệt hạn mức cụ thể áp dụng đối với từng đối tác, gồm: Hạn mức đầu tư tiền gửi, hạn mức ủy thác đầu tư, hạn mức lưu ký, hạn mức từng loại hình giao dịch trong từng thời kỳ;

    d) Theo dõi những thay đổi về mức xếp hạng, cơ cấu tổ chức và những thay đổi liên quan khác của đối tác trình Thống đốc để có những điều chỉnh phù hợp trong quan hệ đại lý giữa Ngân hàng Nhà nước và đối tác;

    đ) Xem xét, đàm phán các điều kiện và điều khoản đối tác áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tài khoản, giao dịch đầu tư, mua bán ngoại tệ, thanh toán và các giao dịch khác.

    5. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế:

    a) Mở, đóng và quản lý các tài khoản giao dịch, tài khoản thanh toán, tài khoản lưu ký chứng khoán với các ngân hàng, các đối tác khác ở nước ngoài;

    b) Thực hiện thanh toán và các công việc liên quan trong giao dịch mua bán ngoại tệ, đầu tư tiền gửi, mua bán giấy tờ có giá và các nghiệp vụ khác trên thị trường quốc tế và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Thực hiện chuyển tiền và các công việc liên quan theo hợp đồng ủy thác đầu tư, theo yêu cầu của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước, của các tổ chức tín dụng;

    c) Theo dõi các tài khoản cầm cố, thế chấp để phát hành trái phiếu Brady của Việt Nam tại Ngân hàng Trung ương Mỹ; theo dõi, tính toán và thông báo cho Bộ Tài chính thực hiện thanh toán phí tài khoản cầm cố của Việt Nam tại Ngân hàng Trung ương Mỹ và trả lãi, gốc trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành, phí đại lý tài chính cho ngân hàng đại lý theo ủy quyền của Bộ Tài chính;

    d) Ký các văn bản liên quan đến miễn thuế cho các khoản đầu tư của Ngân hàng Nhà nước;

    đ) Vận hành hệ thống thanh toán quốc tế theo yêu cầu của Ủy ban SWIFT quốc tế; xây dựng hệ thống mã khóa và trao đổi mã khóa bảo mật với các đối tác;

    e) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nâng cấp hệ thống thanh toán SWIFT theo yêu cầu của Ủy ban SWIFT quốc tế. Tham gia Ủy ban SWIFT Việt Nam.

    6. Theo dõi vốn cổ phần của Việt Nam góp tại các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế mà Việt Nam là hội viên.

    7. Làm đại lý cho Kho bạc Nhà nước trong việc phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ.

    8. Thực hiện nghiệp vụ kế toán:

    a) Làm thủ tục mở, đóng, quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác trong nước và tài khoản lưu ký giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng theo các quy định hiện hành;

    b) Tổ chức hạch toán, kế toán các nghiệp vụ phát sinh và thực hiện các công việc liên quan đến tiền gửi, tiền vay, lưu ký giấy tờ có giá, nghiệp vụ thị trường tiền tệ, đấu thầu tín phiếu Kho bạc và giấy tờ có giá khác;

    c) Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh và các công việc liên quan đến nghiệp vụ quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước, thanh toán quốc tế, các khoản giải ngân, viện trợ;

    d) Theo dõi, hạch toán kế toán tiền mặt, giấy tờ có giá, ấn chỉ và tài sản khác trong kho tiền;

    đ) Theo dõi, hạch toán kế toán các khoản thu chi nghiệp vụ tại Sở Giao dịch.

    9. Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán, chuyển tiền điện tử và thanh toán điện tử liên ngân hàng:

    a) Là trung tâm thanh toán của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.

    b) Thực hiện các nhiệm vụ thành viên của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;

    c) Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước;

    d) Thực hiện thanh toán các khoản giá trị thấp, tham gia quyết toán bù trừ trong thanh toán điện tử liên ngân hàng.

    10. Tính toán, xác định, xử lý thừa thiếu và thông báo dự trữ bắt buộc trong kỳ cho các tổ chức tín dụng.

    11. Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ:

    a) Tổ chức thu - chi tiền mặt đối với các đơn vị có quan hệ tài khoản tại Sở Giao dịch theo đúng quy trình nghiệp vụ;

    b) Cân đối nhu cầu thu - chi tiền mặt để đáp ứng kịp thời, đầy đủ tiền mặt cho khách hàng;

    c) Quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành bằng Việt Nam đồng, Quỹ ngoại tệ và các loại giấy tờ có giá, tài sản khác tại Sở Giao dịch; đảm bảo an toàn kho quỹ.

    12. Quản lý, theo dõi hệ thống công nghệ thông tin tại Sở Giao dịch:

    a) Quản lý, theo dõi và phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vấn đề phát sinh đến hệ thống máy chủ, các chương trình phần mềm nghiệp vụ tại Sở Giao dịch;

    b) Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các thiết bị tin học được trang bị, tiếp nhận các quy trình kỹ thuật, các chương trình ứng dụng nghiệp vụ liên quan đến công việc của Sở Giao dịch;

    c) Xây dựng kế hoạch trang bị mới, bảo hành thiết bị của đơn vị.

    13. Thực hiện công tác quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ tại Sở Giao dịch theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật:

    a) Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro đối với các nghiệp vụ phát sinh tại Sở Giao dịch;

    b) Thực hiện kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ tại Sở Giao dịch.

    14. Làm thành viên Ban đấu thầu trái phiếu Chính phủ, Ban điều hành nghiệp vụ thị trường mở, các Ban khác do Thống đốc quyết định.

    15. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và lưu trữ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.

    16. Tham mưu cho Thống đốc trong việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung và ban hành các văn bản liên quan đến nghiệp vụ của sở Giao dịch.

    17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

    Điều 3. Cơ cấu tổ chức

    1. Phòng Tổng hợp.

    2. Phòng Kinh doanh ngoại hối.

    3. Phòng Nghiệp vụ thị trường tiền tệ.

    4. Phòng Nghiệp vụ quan hệ đại lý.

    5. Phòng Thanh toán quốc tế.

    6. Phòng Kế toán.

    7. Phòng Thanh toán liên ngân hàng.

    8. Phòng Ngân quỹ.

    9. Phòng Quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ (gọi tắt là Phòng Quản lý rủi ro).

    Phòng Kế toán có con dấu riêng dùng trong hoạt động nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

    Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng do Giám đốc Sở Giao dịch quy định.

    Điều 4. Lãnh đạo điều hành

    1. Lãnh đạo Sở Giao dịch là Giám đốc. Giúp việc Giám đốc có một số Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

    2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc:

    a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao dịch được quy định tại Điều 2 và chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Giao dịch;

    b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của sở Giao dịch và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

    c) Quyết định các khoản đầu tư, mua, bán ngoại tệ trong phạm vi ủy quyền của Thống đốc; ký các chứng từ phát sinh trong giao dịch với khách hàng thuộc nghiệp vụ của Sở Giao dịch; ký các dự toán, quyết toán thu chi tài chính;

    d) Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, ủy quyền của Thống đốc;

    e) Ký thừa lệnh hoặc thừa ủy quyền Thống đốc các văn bản hành chính thuộc phạm vi công tác chuyên môn và các công văn, giấy tờ giao dịch của Sở Giao dịch.

    3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc

    a) Chấp hành sự phân công của Giám đốc; giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Sở Giao dịch và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

    b) Ký thay Giám đốc trên một số văn bản hành chính theo sự phân công của Giám đốc;

    c) Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được ủy nhiệm (bằng văn bản) thay mặt Giám đốc điều hành, giải quyết các công việc của Sở Giao dịch, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Giám đốc có mặt.

    Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1136/2004/QĐ-NHNN ngày 09/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch và Quyết định số 34/2007/QĐ-NHNN ngày 06/7/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch.

    2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

    3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Các đơn vị thuộc NHNN;
    - Ban lãnh đạo NHNN;
    - Lưu VP, TCCB.

    THỐNG ĐỐC




    Nguyễn Văn Giàu

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 26/08/2008 Hiệu lực: 23/09/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1136/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 09/09/2004 Hiệu lực: 04/10/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 34/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1136/2004/QĐ-NHNN ngày 09/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 06/07/2007 Hiệu lực: 08/08/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2213/QĐ-NHNN cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch NHNN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:2213/QĐ-NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/10/2008
    Hiệu lực:06/10/2008
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Giàu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 2213/QĐ-NHNN cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch NHNN (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X