Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2367/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 07/10/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 07/10/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------------------ Số: 2367/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2010 |
Nơi nhận: - Ban lãnh đạo NHNN; - Các đơn vị thuộc NHNN; - Lưu PC, VP. | THỐNG ĐỐC Nguyễn Văn Giàu |
STT | Tên văn bản | Căn cứ ban hành | Đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn trình | Ghi chú |
1 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu, chi tài chính và mức trích lập các quỹ của Ngân hàng Nhà nước | - Thủ tướng Chính phủ quy định những nội dung thu, chi tài chính phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của NHNN (Điều 43) - NHNN được trích từ kết quả tài chính hằng năm để lập các quỹ sau đây: a) Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; b) Quỹ dự phòng tài chính; c) Quỹ khác do TTg quyết định (Khoản 1 Điều 45) - Mức trích lập và việc sử dụng các quỹ tại khoản 1 Điều 45 thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Khoản 2 Điều 45). | Ngân hàng Nhà nước/Vụ Tài chính – Kế toán | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ hạch toán kế toán của Ngân hàng Nhà nước | NHNN thực hiện hạch toán kế toán theo các chuẩn mực kế toán của Việt Nam và theo chế độ kế toán đặc thù của Ngân hàng trung ương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 46) | Ngân hàng Nhà nước/Vụ Tài chính – Kế toán | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
STT | Tên văn bản | Căn cứ ban hành | Đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn trình | Ghi chú |
1 | Nghị định quy định các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng. | Chính phủ quy định cụ thể các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng và hình thức xử lý các hành vi này (Khoản 3 Điều 9) | Ngân hàng Nhà nước/Cơ quan TTGSNH | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
2 | Nghị định về phát hành trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng | Căn cứ Luật này và Luật chứng khoán, Chính phủ quy định việc phát hành trái phiếu, trừ trái phiếu chuyển đổi để huy động vốn của tổ chức tín dụng (Khoản 2 Điều 92) | Ngân hàng Nhà nước/Vụ Chính sách tiền tệ | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
3 | Nghị định quy định điều kiện để công ty tài chính hoạt động ngân hàng | Chính phủ quy định cụ thể điều kiện để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều này (Khoản 2 Điều 108) | Ngân hàng Nhà nước/Cơ quan TTGSNH | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
STT | Tên văn bản | Căn cứ ban hành | Đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn trình | Ghi chú |
1 | Thông tư hướng dẫn giao dịch hối đoái | Ngân hàng Nhà nước tổ chức, quản lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (Khoản 5 Điều 31) | Vụ Quản lý ngoại hối | Quý IV/2010 | Đã có trong Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước. Thay thế Quyết định 1452/2004/QĐ-NHNN và Quyết định 1081/2002/QĐ-NHNN |
2 | Thông tư quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | Quy định về việc tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng (Khoản 7 Điều 4) | Vụ Dự báo, Thống kê tiền tệ | Quý IV/2010 | Đã nằm trong Chương trình xây dựng VBQPPL của NHNN năm 2010. Thay thế Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc NHNN ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng và Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN của NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc NHNN |
3 | Thông tư quy định về lãi suất cơ bản | NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi (Khoản 1 Điều 12) | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
4 | Thông tư hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. | - Quy định về việc cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng (Khoản 9 Điều 4); - Dịch vụ trung gian thanh toán là hoạt động làm trung gian kết nối, truyền dẫn và xử lý dữ liệu điện tử các giao dịch thanh toán giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và người sử dụng dịch vụ thanh toán. (Khoản 10 Điều 6) | Vụ Thanh toán | Quý IV/2010 | Ban hành mới |
5 | Thông tư hướng dẫn về việc tiêu hủy tiền | Mục 2 – Luật NHNN | Cục Phát hành và kho quỹ | Quý I/2011 | Thay thế Quyết định số 326/2004/QĐ-NHNN ngày 01/4/2004 và Quyết định số 15/2006/QĐ-NHNN ngày 13/4/2006 |
6 | Thông tư quy định về việc giám sát tiêu hủy tiền của Ngân hàng Nhà nước | Mục 2 – Luật NHNN | Vụ Kiểm toán nội bộ | Quý I/2011 (theo yêu cầu thực hiện kế hoạch tiêu hủy năm 2011) | Ban hành mới |
7 | Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về công bố thông tin của Ngân hàng Nhà nước | - Quy định về việc công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng (khoản 7 Điều 4). - Quy định về việc công bố thông tin của Ngân hàng Nhà nước (Điểm a Khoản 1 Điều 37) | Văn phòng | Quý II/2011 (Theo yêu cầu của Chương trình PRSC 10 của WB) | - Thay thế Quyết định số 44/2007/QĐ-NHNN ngày 17/12/2007 ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin của NHNN cho báo chí. - Thay thế Quyết định số 736/2003/QĐ-NHNN ngày 09/7/2003 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy định nội bộ về công bố, cung cấp thông tin ngân hàng của NHNN. |
8 | Thông tư về trình tự, thủ tục thanh tra, giám sát ngân hàng | Quy định về trình tự, thủ tục thanh tra, giám sát ngân hàng (Khoản 5 Điều 51) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Ban hành mới |
9 | Thông tư về Xử lý sau thanh tra | - Xử lý đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng (Điều 59) - Xem xét, theo dõi tình hình chấp hành các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và khuyến nghị, cảnh báo về giám sát ngân hàng (Điều 58 Khoản 2) - Luật TCTD Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể việc xử lý trường hợp khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp định (Điều 19 khoản 3) - Trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đạt hoặc có khả năng không đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước giải pháp, kế hoạch khắc phục để bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định. Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định tại Điều 149 của Luật này, bao gồm cả việc hạn chế phạm vi hoạt động, xử lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm bảo đảm để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Khoản 5 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Ban hành mới |
10 | Thông tư quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG của NHNN đối với các tổ chức tín dụng | Quy định việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng (khoản 2 Điều 11) | Vụ Tín dụng | Quý II/2011 | Thay thế Thông tư 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 của NHNN quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG của NHNN đối với các ngân hàng; Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009 của NHNN về việc sửa đổi khoản 1, Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN |
11 | Thông tư quy định về chiết khấu, tái chiếu khấu của NHNN đối với các tổ chức tín dụng | Quy định việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng (Khoản 2 Điều 11) | Vụ Tín dụng | Quý III/2011 | Thay thế Quyết định 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 của NHNN về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN với các ngân hàng và Quyết định 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 898/2003/QĐ-NHNN |
12 | Thông tư về Quy trình đánh giá, xếp hạng các TCTD | Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và mức độ rủi ro của tổ chức tín dụng; xếp hạng các tổ chức tín dụng hằng năm (Khoản 3 Điều 58) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Ban hành mới |
13 | Thông tư về Giám sát tình hình hoạt động, đánh giá và cảnh báo sớm rủi ro tín dụng đối với các TCTD | Nội dung giám sát ngân hàng (Điều 58) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Ban hành mới |
14 | Thông tư liên Bộ về Phối hợp trong hoạt động thanh tra, giám sát giữa NHNN với các Bộ, ngành liên quan | - Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc giám sát ngân hàng đối với mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, NHNN yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát hoặc phối hợp giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng (Điều 56) - NHNN phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trao đổi thông tin về hoạt động thanh tra, giám sát trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý (Điều 60) 2. NHNN chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 52 và Điều 56 của Luật này | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Ban hành mới |
15 | Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở | NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán GTCG đối với TCTD (Khoản 1 Điều 15) | Vụ Tín dụng | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN |
16 | Thông tư về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng | Xử lý đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng (Điều 59) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Sau khi Chính phủ ký ban hành NĐ thay thế NĐ 202 | Ban hành mới |
STT | Tên văn bản | Căn cứ ban hành | Đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn trình | Ghi chú |
1 | Thông tư của NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng thương mại và TCTD phi ngân hàng | - Ngân hàng thương mại, công ty con của ngân hàng thương mại được mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác với điều kiện và trong giới hạn quy định của NHNN (khoản 6 Điều 103) - Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do NHNN quy định (Điều 128, khoản 5) - Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (khoản 2 Điều 130) - NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Khoản 3 Điều 130) - NHNN hướng dẫn cụ thể thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phù hợp với quy định tại các điều 55, 103, 110, 115, 129 và 135 của Luật này (Điều 161, Khoản 5) - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (Điểm b Khoản 1 Điều 130) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý IV/2010 | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 - Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009 |
2 | Thông tư của NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng | Việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động do NHNN quy định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính (Khoản 2 Điều 131) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý IV/2010 | Thay thế Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005; Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 |
3 | Thông tư của NHNN quy định hoạt động bảo lãnh ngân hàng | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Khoản 3 Điều 90) | Vụ Tín dụng | Quý IV/2010 | Thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/6/2006 |
4 | Thông tư quy định về hoạt động cho vay, gửi tiền, mua, bán, có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng | Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) | Vụ Tín dụng | Quý IV/2010 | Thay thế Quyết định số 1310/2001/QĐ-NHNN ngày 15/10/2001 |
5 | Thông tư của NHNN ban hành Quy chế thanh toán điện tử liên ngân hàng | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) - Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (Khoản 2 Điều 130) | Cục Công nghệ tin học NH | Quý IV/2010 | Quyết định 309/2002/QĐ-NHNN ngày 09/04/2002; Quyết định 1571/2005/QĐ-NHNN ngày 31/10/2005; Quyết định 33/2006/QĐ-NHNN ngày 28/07/2006 |
6 | Thông tư của NHNN ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin ngành ngân hàng | Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm an toàn và bảo mật trong hoạt động ngân hàng điện tử theo hướng dẫn của NHNN (Điều 133) | Cục Công nghệ tin học Ngân hàng | Quý IV/2010 | Thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006. |
7 | Thông tư của NHNN về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng (thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện …) | - NHNN quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập, chấm dứt, giải thể đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng (Điều 30 khoản 2) - NHNN quy định việc tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của tổ chức, cá nhân nước ngoài; số lượng thành viên góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vào tổ chức tài chính vi mô; giới hạn về cơ cấu mạng lưới, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (Điều 88). | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Quý I/2011 | Thông tư được xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại hình TCTD Thay thế Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 |
8 | Thông tư về những nội dung thay đổi của tổ chức tín dụng phải được NHNN chấp thuận | - Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 2 Điều 29). - Việc thay đổi mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 3 Điều 29) | Cơ quan Thanh tra giám sát NH | Quý I/2011 | Thông tư được xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại hình TCTD |
9 | Thông tư hướng dẫn về hoạt động kinh doanh ngoại hối của tổ chức tín dụng | - NHNN quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại (Khoản 2 Điều 105) - Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của NHNN (Khoản 5 Điều 111) - Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của NHNN (Khoản 4 Điều 116) | Vụ Quản lý ngoại hối | Quý I/2011 | |
10 | Thông tư của NHNN ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng | Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm cung cấp cho NHNN thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh và được NHNN cung cấp thông tin của khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của NHNN (Điều 13 khoản 2) | Trung tâm thông tin tín dụng | Quý I/2011 | Thay thế Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 |
11 | Thông tư của NHNN ban hành quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN | - Tổ chức tín dụng được thực hiện các hoạt động kinh doanh qua việc sử dụng các phương tiện điện tử theo hướng dẫn của NHNN về quản lý rủi ro và quy định của pháp luật về giao dịch điện tử (Điều 97) - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm an toàn và bảo mật trong hoạt động ngân hàng điện tử theo hướng dẫn của NHNN (Điều 133) | Cục Công nghệ tin học ngân hàng | Quý I/2011 | Thay thế Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN của NHNN |
12 | Thông tư quy định chi tiết về thu phí trong hoạt động cấp tín dụng của TCTD | Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ kinh doanh trong hoạt động của TCTD; TCTD và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có diễn biến bất thường, để đảm bảo an toàn của hệ thống TCTD, NHNN có quyền quy định cơ chế xác định phí, lãi suất trong hoạt động kinh doanh của TCTD (Điều 91) | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý II/2011 | Ban hành mới |
13 | Thông tư của NHNN ban hành quy chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với khách hàng | Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Khoản 3 Điều 90) | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý II/2011 | Thay thế Quyết định 1325/2004/QĐ-NHNN ngày 15/10/2004; Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN ngày 20/04/2006 |
14 | Thông tư NHNN cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã | - Điều kiện cấp giấy phép đối với ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do NHNN quy định (Khoản 5 Điều 20) - NHNN quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21) - Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên theo quy định của NHNN (điểm b Khoản Điều 118) - Cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên theo quy định của NHNN (điểm b Khoản 1 Điều 118) - Mức vốn góp tối thiểu và tối đa của một thành viên do Đại hội thành viên quyết định theo quy định của NHNN (khoản 2 Điều 76) - Ban kiểm soát có không ít hơn 03 thành viên, trong đó ít nhất phải có 01 kiểm soát viên chuyên trách. NHNN quy định điều kiện đối với quỹ tín dụng nhân dân được bầu 01 kiểm soát viên chuyên trách (Khoản 1 Điều 83) - Việc thay đổi mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 3 Điều 29) - Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và am hiểu về hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Khoản 2 Điều 75) - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Khoản 3 Điều 75) | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Thông tư xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành và bổ sung đối tượng là Ngân hàng HTX. |
15 | Thông tư của NHNN về kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng | - Trước khi kết thúc năm tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện theo quy định của NHNN để kiểm toán các hoạt động của mình trong năm tài chính tiếp theo (Khoản 1 Điều 42). - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định chọn tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông báo cho NHNN về tổ chức kiểm toán độc lập được lựa chọn (Khoản 2 Điều 42) - Tổ chức tín dụng phải thực hiện kiểm toán độc lập lại trong trường hợp báo cáo kiểm toán có ý kiến ngoại trừ của tổ chức kiểm toán độc lập (Khoản 3 Điều 42) - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của NHNN (khoản 3 Điều 75) | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Thay thế Quyết định 121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/02/2005 |
16 | Thông tư của NHNN về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng | - NHNN quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21) - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) - Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 1 Điều 116) - Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của NHNN (Khoản 4 Điều 116) - Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (Khoản 3 Điều 109) - Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước – đối với Cty tài chính (khoản 1 Điều 111) | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Thông tư được xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành quy định đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính |
17 | Thông tư về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | - Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định (Điều 20, khoản 1, điểm b) - Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, tình hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Điều 20 Khoản 2, điểm d) - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21) - Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập các Ủy ban để giúp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trong đó phải có Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quy định nhiệm vụ, quyền hạn của hai Ủy ban này theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước” - đối với Cty TNHH, cổ phần (Điều 46 Khoản 3) - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến việc bầu, bổ nhiệm các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này – đối với TCTD là công ty cổ phần, công ty TNHH - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện nhận chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại vốn góp của tổ chức tín dụng – đối với Cty TNHH 2 thành viên trở lên (Điều 71 Khoản 2) Điều 90. Phạm vi hoạt động được phép của TCTD 1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể phạm vi, loại hình, nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng. 2. Tổ chức tín dụng không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng. 3. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Thông tư được xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành quy định đối với NHTM và đối với NHTM có yếu tố nước ngoài, chi nhánh NHNg |
18 | Thông tư của NHNN về tổ chức lại tổ chức tín dụng (chia tách, hợp nhất ..) | NHNN quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại tổ chức tín dụng (Điều 153 Khoản 2) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý II/2011 | Thay thế Thông tư 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010; |
19 | Thông tư của NHNN ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng. | - Tổ chức tín dụng được phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật này và quy định của NHNN (Điều 92 Khoản 1) - Căn cứ Luật này và Luật chứng khoán, Chính phủ quy định việc phát hành trái phiếu, trừ trái phiếu chuyển đổi để huy động vốn của tổ chức tín dụng (Điều 92 Khoản 2) - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) | Vụ Chính sách tiền tệ | Chờ Nghị định về phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng | Thay thế Quyết định 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008; Thông tư 16/2009/TT-NHNN ngày 11/08/2009 |
20 | Thông tư của NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của TCTD đối với khách hàng vay là người cư trú | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý III/2011 | |
21 | Thông tư NHNN về việc ban hành Quy chế ủy thác và nhận ủy thức cho vay vốn của tổ chức tín dụng | - Ngân hàng thương mại được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN (Điều 106) - Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của NHNN (Điều 111 Khoản 1) - Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của NHNN (Điều 118 Khoản 4 điểm e). | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý III/2011 | Thay thế Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN ngày 17/07/2002 của NHNN; |
22 | Thông tư của NHNN về việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng. | - Việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này phải được sự chấp thuận trước bằng văn bản của NHNN. NHNN quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận. Điều kiện, thủ tục và trình tự thành lập công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan (Điều 103 khoản 5) - Công ty tài chính chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý tài sản bảo đảm sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản (Khoản 3 Điều 110) - Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính quy định tại khoản 3 Điều này. Điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan (Khoản 4 Điều 110) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Thông tư được xây dựng trên cơ sở gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại ngân hàng TM và công ty tài chính: Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN ngày 18/8/2003; Thông tư 04/1999/TT-NHNN5 ngày 02/11/1999; Quyết định 1389/2001/QĐ-NHNN ngày 7/11/2001. |
23 | Thông tư của NHNN quy định về thu hồi Giấy phép và việc thanh lý tổ chức tín dụng dưới sự giám sát của NHNN | - NHNN quy định cụ thể trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này (Điều 28 Khoản 2) - Khi giải thể theo quy định tại Điều 154 của Luật này, tổ chức tín dụng phải tiến hành thanh lý tài sản dưới sự giám sát của NHNN và theo trình tự, thủ tục thanh lý tài sản do NHNN quy định (Điều 156 Khoản 2) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Áp dụng chung đối với các loại hình TCTD. Thay thế Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 ngày 05/02/1999 |
24 | Thông tư của NHNN về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô | - Điều kiện cấp Giấy phép đối với ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do NHNN quy định (Điều 20 Khoản 5) - NHNN quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21) - NHNN quy định việc tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của tổ chức, cá nhân nước ngoài; số lượng thành viên góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vào tổ chức tài chính vi mô; giới hạn về cơ cấu tổ chức mạng lưới, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (Điều 88) - NHNN quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, đối với người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tài chính vi mô (Điều 50 Khoản 6) - Tổ chức tài chính vi mô phải duy trì tỷ lệ tổng dư nợ các khoản cấp tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ trong tổng dư nợ cấp tín dụng không thấp hơn tỷ lệ do Ngân hàng nhà nước quy định (Điều 120 Khoản 2). | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Thay thế Thông tư 02/2008/TT-NHNN ngày 02/04/2008. |
25 | Thông tư của NHNN về TCTD cổ phần niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán | - Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài (Điều 29 Khoản 1 điểm g) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi thực hiện theo quy định của NHNN (Điều 29 khoản 2) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý III/2011 | Áp dụng đối với NHTM cổ phần, TCTD phi ngân hàng cổ phần. |
26 | Thông tư của NHNN quy định về việc cho vay hợp vốn của các tổ chức tín dụng | Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của NHNN (Điều 128 khoản 6) | Vụ Tín dụng | Quý III/2011 | Thay thế Quyết định 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/04/2002; Quyết định 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/08/2003; |
27 | Thông tư của NHNN về kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng | - NHNN quy định cụ thể việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng (Điều 147 Khoản 4) - NHNN quy định cụ thể việc cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng (Điều 151 khoản 3) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý IV/2011 | Thay thế Thông tư 08/2010/TT-NHNN ngày 22/03/2010 của NHNN Việt Nam quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng. |
28 | Thông tư của NHNN về kiểm soát, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng | - Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp với hướng dẫn của NHNN và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra (Điều 40 Khoản 1) - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của NHNN (Điều 75 Khoản 3) - Ngân hàng chính sách phải thực hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt động thanh toán theo quy định của NHNN (Điều 17 Khoản 3) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006. |
29 | Thông tư của NHNN về nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD Việt Nam | - Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam (Điều 16 Khoản 1) - Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục, tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng Việt Nam; điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài (Điều 16 Khoản 2) | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý IV/2011 | |
30 | Thông tư của NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng HTX và QTDND | - NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Điều 130 Khoản 3) - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (Điều 130 Khoản 1 Điểm b) - Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phù hợp với quy định tại các điều 55, 103, 110, 115, 129 và 135 của Luật này (Điều 161 Khoản 5) | Cơ quan TTGSNH | Quý IV/2011 | |
31 | Thông tư của NHNN ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3) - Ngân hàng chính sách phải thực hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt động thanh toán theo quy định của NHNN (Điều 17 Khoản 3) | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/03/2002; |
32 | Thông tư của NHNN quy định về thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán | Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3) | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002; |
33 | Thông tư của NHNN quy định về mở, sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN và ngân hàng thương mại | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3) - Quy định về việc thực hiện các giao dịch cho Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có chi nhánh của NHNN (khoản 3 Điều 27 Luật NHNN) | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002; |
34 | Thông tư của NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng | Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007; |
35 | Thông tư quy định mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán | Điều 91 Luật Các TCTD | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | |
36 | Thông tư quy định về việc thu, trả phí dịch vụ thẻ nội địa | Điều 91 Luật Các TCTD | Vụ Thanh toán | Quý IV/2011 | |
37 | Thông tư của NHNN quy định về hoạt động môi giới tiền tệ | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) | Vụ Tín dụng | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN ngày 07/04/2004; |
38 | Thông tư của NHNN quy định về hoạt động mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng | - Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền vay theo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của NHNN (Điều 95 Khoản 2) | Vụ Tín dụng | Quý IV/2011 | Thay thế Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 |
39 | Thông tư của NHNN ban hành Quy chế thực hiện giao dịch phái sinh của tổ chức tín dụng đối với khách hàng | - Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3) - NHNN quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại (Điều 105 Khoản 2) | Vụ Chính sách tiền tệ | Quý II/2012 | Thay thế Quyết định 62/2006/QĐ-NHNN ngày 19/12/2006; |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 2367/QĐ-NHNN văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 2367/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/10/2010 |
Hiệu lực: | 07/10/2010 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!