ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI -------------------- Số: 2650/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 5487/QĐ-UB ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố quy định về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp
của Thành phố Hà Nội
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 05 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 3/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và chương trình hành động số 10/Ctr-UBND ngày 6/2/2012 của UBND Thành phố;
Căn cứ công văn số 191 /HĐND-KTNS ngày 04/6/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 5487/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBNDTP về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư – Sở Tài chính – Sở Công thương - Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội tại Tờ trình liên ngành số 93 /TTrLN-KH&ĐT-TC-NHNN-CT ngày 20 tháng 2 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 5487/QĐ-UB ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố quy định về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp của Thành phố Hà Nội như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Trong năm 2011và 2012, ngân sách Thành phố Hà Nội hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản vay trung và dài hạn (từ 1 năm trở lên) bằng đồng Việt Nam cho các doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội, sử dụng nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng dự án, đổi mới kỹ thuật, công nghệ, thiết bị trên địa bàn Hà Nội thuộc một số lĩnh vực được quy định tại Điều 2”.
2. Mục c Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“Các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu, có doanh thu năm 2010 đạt tối thiểu 150 tỷ đồng”.
3. Mục d Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“Các doanh nghiệp có sử dụng từ 300 lao động trở lên (theo danh sách đóng bảo hiểm xã hội, không tính số lao động thuộc các doanh nghiệp khác trong hệ thống công ty mẹ)”.
4. Bổ sung mục e vào đối tượng được hưởng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tại Khoản 1 Điều 2 như sau:
“Doanh nghiệp đầu tư vào các dự án thuộc các ngành và sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn Thành phố Hà Nội theo phụ lục đính kèm”.
5. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa là 24 tháng. Việc hỗ trợ lãi suất tiền vay sau đầu tư được áp dụng đối với các khoản vay thực hiện giải ngân trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. Đối với các khoản vay thuộc dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xử lý khoanh, miễn, giảm nợ gốc, lãi vay tại ngân hàng thì không được tính hỗ trợ lãi suất tại thời điểm đó”.
6. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Doanh nghiệp được xét hưởng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phải đảm bảo các điều kiện: có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, tài chính lành mạnh, chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp, không nợ đọng thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác bao gồm cả thuế xuất nhập khẩu trong 03 năm liền kề (2009, 2010, 2011) và không vi phạm pháp luật nhà nước”.
7. Gạch đầu dòng thứ 8, khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Bản xác nhận danh sách đóng bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội (Đối với những doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ lãi suất tiền vay sau đầu tư do có sử dụng trên 300 lao động)”.
8. Tiết d Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện dự án, tiến độ giải ngân và sử dụng vốn vay, các đề xuất, kiến nghị (nếu có), gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức tín dụng cho vay vốn trước ngày 10 tháng 01 năm 2013”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định số 5487/QĐ-UB ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lao động thương binh và xã hội và Thủ trưởng các ngành: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố, Cục thuế Hà Nội, Cục Hải quan Hà Nội, Bảo hiểm xã hội Thành phố, Các doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Thường trực Thành uỷ (Để b/c); - Đ/c CT UBND Thành phố (Để b/c); - Các PCT UBNDTP; - Như điều 3; - CVP, PCPv6, CT; - Lưu VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sửu |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN,
CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /6/2012
của UBND Thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN
1. Dệt may
- Quần áo dệt kim;
- Vải tuyn, vải dệt thoi khổ rộng, vải dệt kim;
- Khăn mặt bông, bit tất;
- Các sản phẩm nguyên phụ liệu dệt may
2. Chế biến nông sản, thực phẩm
- Bia;
- Sữa và các sản phẩm từ sữa;
- Đồ uống dinh dưỡng;
- Sản phẩm thịt chế biến sẵn;
-Thực phẩm chức năng chế biến từ ngũ cốc
3. Hóa chất
- Các sản phẩm, chi tiết nhựa kỹ thuật cao phụ trợ cho các ngành: ôtô - xe máy; điện tử - viễn thông – công nghệ thông tin;
- Hóa mỹ phẩm, hương liệu các loại;
- Hóa dược vô cơ, hữu cơ; dược phẩm cao cấp các loại (thuốc phòng chống HIV, cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch …)
II. DANH MỤC NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN
1. Ngành cơ khí chế tạo
Nhóm sản phẩm cơ khí nông nghiệp: máy nông nghiệp và lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm;
Nhóm sản phẩm cơ khí giao thông vận tải: Các chi tiết, phụ tùng, linh kiện của ôtô (động cơ, hộp số, bộ khởi động, hệ thống phanh, lái, treo…);
Nhóm sản phẩm khuôn mẫu: các sản phẩm khuôn mẫu kỹ thuật cao;
Nhóm sản phẩm thiết bị điện:
- Máy biến thế khô cấp trung thế, máy biến thế truyền tải cấp 110 kV, 220 kV;
- Động cơ điện các loại: công suất lớn, cao áp, chuyên dụng, mini xoay chiều và một chiều; Máy phát điện khai thác nguồn năng lượng tái tạo;
- Công tơ điện từ, khí cụ điện cấp cao thế; các thiết bị đo lường, kiểm tra, thực nghiệm điện;
- Các loại dây cáp điện bọc cách điện đặc tính kháng nước, chống thấm dọc, chống cháy
Nhóm sản phẩm cơ điện tử: các chi tiết, hệ thống điều khiển của các loại máy, thiết bị gia công cơ khí CNC hoặc dây chuyền thiết bị đồng bộ; robot công nghiệp; hệ vi cơ điện tử, nano cơ điện tử;
Nhóm sản phẩm thiết bị y tế điện tử: máy siêu âm, điện tâm đồ, thiết bị gây mê, máy chiếu các loại tia, thiết bị mổ nội soi, các loại máy chụp cắt lớp, thiết bị thí nghiệm ADN.
2. Ngành điện tử, viễn thông và Công nghệ thông tin
- Linh kiện máy tính, máy in, điện thoại di động;
- Thiết bị truyền hình, ghi hình kỹ thuật số;
- Màn hình khổ lớn, màn hình tinh thể lỏng;
- Chíp điện tử;
- Mạch in nhiều lớp
3. Sản phẩm từ công nghệ mới
- Các sản phẩm phần mềm: phần mềm nền, phần mềm nhúng, phần mềm đóng gói, phần mềm chuyên dụng; gia công phần mềm xuất khẩu;
- Các sản phẩm nội dung số và dịch vụ;
- Các sản phẩm ứng dụng dạng năng lượng mới, nguồn năng lượng tái tạo (quang năng, điện gió, địa nhiệt…).