Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 238&239 - 3/2007 |
Số hiệu: | 29/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 10/03/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/02/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 25/03/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 29/2007/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2007
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam
Thành lập Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ) để thực hiện chức năng huy động và tiếp nhận các nguồn lực tài chính cho hoạt động tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc Bộ Thủy sản và chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính; có tư cách pháp nhân, có con dấu, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các ngân hàng trong nước theo quy định của pháp luật.
2. Tên giao dịch của Quỹ bằng tiếng Anh: "Vietnam Fund for Aquatic Resources Reproduction", được viết tắt là VIFARR.
3. Quỹ có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định và Văn phòng giao dịch ở nước ngoài khi cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, sử dụng có hiệu quả cao các nguồn vốn huy động và tiếp nhận để tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
2. Bộ trưởng Bộ Thủy sản chủ trì xây dựng và lấy ý kiến của Thủ trưởng các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan để phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phù hợp với Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ
Quỹ có nhiệm vụ huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để hỗ trợ các chương trình, dự án và các hoạt động khác nhằm tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản trên phạm vi cả nước với các hình thức sau:
1. Tài trợ hoặc đồng tài trợ cho các chương trình, dự án và hoạt động nhằm tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thuỷ sản;
2. Hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân lãi suất vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác để chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thủy sản ở các vùng nước ven bờ ra xa bờ; tạo việc làm cho các đối tượng phải di chuyển hoạt động khai thác ra khỏi các vùng được thiết lập khu bảo tồn biển, bảo tồn thủy sản nội địa, khu vực cấm khai thác; ứng dụng công nghệ mới vào khai thác thủy sản có chọn lựa; sản xuất giống thủy sản nhân tạo để tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản.
Bộ Thủy sản phối hợp với Bộ Tài chính quy định mức tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vốn vay cho từng lĩnh vực hoạt động cụ thể;
3. Bảo toàn, phát triển nguồn vốn của Quỹ và bù đắp chi phí quản lý;
4. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các hoạt động nhằm tái tạo và ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật;
5. Thẩm định và xét chọn các chương trình, dự án hoặc các hoạt động được hỗ trợ từ nguồn vốn của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ
1. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các chương trình, dự án và các hoạt động nhằm tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
2. Tài trợ, hỗ trợ lãi suất vốn vay từ các nguồn tín dụng khác và đình chỉ tài trợ, kể cả hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của pháp luật và khởi kiện các chủ đầu tư tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Mời chuyên gia của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án đầu tư nhằm tái tạo, phục hồi nguồn lợi thủy sản có sử dụng nguồn vốn của Quỹ, bao gồm cả tài trợ, hỗ trợ lãi suất vay tín dụng.
4. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
5. Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc kêu gọi, thu hút, tiếp nhận viện trợ hoặc huy động vốn theo quy định của pháp luật để đầu tư cho các dự án, các hoạt động, các nhiệm vụ nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản theo kế hoạch hoạt động được giao của Quỹ.
Điều 6. Nguồn kinh phí của Quỹ
Kinh phí hoạt động của Quỹ được hình thành từ các nguồn sau:
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thủy sản trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cấp vốn ban đầu từ ngân sách nhà nước cho Quỹ;
2. Các nguồn tài chính khác bao gồm:
a) Đóng góp của tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, nuôi trồng, chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản;
b) Đóng góp của tổ chức, cá nhân hoạt động trong các ngành, nghề có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lợi thủy sản;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho các hoạt động nhằm tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy sản;
đ) Tiền đền bù thiệt hại về nguồn lợi thủy sản, khắc phục hậu quả sự cố môi trường sống của các loài thủy sinh vật theo quy định của pháp luật;
e) Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
g) Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thủy sản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các điểm a, b, đ và e khoản 2 Điều này.
Điều 7. Tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 05 thành viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Thứ trưởng Bộ Thủy sản và các thành viên khác là lãnh đạo các đơn vị sau đây thuộc Bộ Thủy sản: Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ và Vụ Nuôi trồng Thủy sản.
Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và những vấn đề về quản lý, sử dụng Quỹ vượt quá thẩm quyền;
b) Thông qua phương hướng hoạt động, kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
d) Giám sát, kiểm tra các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Xem xét báo cáo của Ban kiểm soát; giải quyết khiếu nại theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Quyết định này, trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem xét, giải quyết.
Điều 8. Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ gồm 03 thành viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ:
a) Kiểm soát, giám sát việc chấp hành chủ trương, chính sách, chế độ, thể lệ, nghiệp vụ trong hoạt động của Quỹ nhằm nâng cao hiệu quả và bảo đảm an toàn tài sản của Nhà nước, của Quỹ; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị các biện pháp xử lý;
b) Tiến hành công việc một cách độc lập theo chương trình, kế hoạch đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
c) Trình bày báo cáo, kiến nghị của mình về kết quả kiểm soát; báo cáo thẩm định về quyết toán tài chính tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không được biểu quyết;
d) Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết các khiếu nại của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 9. Cơ quan điều hành Quỹ
1. Cơ quan điều hành Quỹ gồm giám đốc, một phó giám đốc, kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc.
Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ. Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ hoạt động theo chế độ chuyên trách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm phó giám đốc, kế toán trưởng và việc thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc Cơ quan điều hành Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2. Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Quyết định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Kinh phí hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Thủy sản chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để huy động các nguồn vốn cho Quỹ.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối, cấp nguồn vốn ban đầu cho Quỹ từ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này; đảm bảo kinh phí hàng năm, đồng thời huy động các nguồn tài trợ quốc tế cho tái tạo nguồn lợi thủy sản và cho Quỹ.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nguyễn Tấn Dũng
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 29/2007/QĐ-TTg quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 29/2007/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/02/2007 |
Hiệu lực: | 25/03/2007 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 10/03/2007 |
Số công báo: | 238&239 - 3/2007 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!