Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 337/1998/QĐ-NHNN7 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 10/10/1998 | Hết hiệu lực: | 01/09/2011 |
Áp dụng: | 10/10/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 337/1998/QĐ-NHNN7 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT KHI XUẤT NHẬP CẢNH
___________________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Người cư trú và Người không cư trú là cá nhân (sau đây gọi là cá nhân) khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam có mang theo người ngoại tệ tiền mặt (bao gồm tiền giấy, tiền kim loại và séc du lịch) và đồng Việt Nam bằng tiền mặt trên mức quy định dưới đây thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
a/ 3.000 USD (ba nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ có giá trị tương đương;
b/ 5.000.000 VND (năm triệu đồng Việt Nam);
c/ Cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt từ mức quy định trên trở xuống thì không phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Mức ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu nói trên không áp dụng đối với những cá nhân mang theo các loại công cụ thanh toán và các loại giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán.... Mức ngoại tệ và đồng Việt Nam được mang qua cửa khẩu của Việt Nam là các công cụ thanh toán và các loại giấy tờ có giá không phải ngoại tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam bằng tiền mặt sẽ được quy định trong Thông tư hướng dẫn Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.
Cá nhân khi nhập cảnh có mang ngoại tệ tiền mặt vào Việt Nam có nhu cầu nộp số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ mở tại các Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt nam, thì phải lấy xác nhận của Hải quan cửa khẩu trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh đối với số ngoại tệ tiền mặt mang vào. Tờ khai có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt thực tế mang vào là cơ sở để Ngân hàng được phép cho nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản.
Điều 2: Cá nhân khi xuất cảnh có mang theo người số ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt vượt mức quy định tại Điều 1 Quyết định này hoặc vượt quá số đã khai báo Hải quan khi nhập cảnh thì phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước hoặc các Ngân hàng được phép.
Trường hợp xuất cảnh có mang theo người số ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt vượt mức quy định tại Điều 1 Quyết định này nhưng không vượt quá số đã khai báo mang vào thì phải xuất trình tờ khai Hải quan khi nhập cảnh mà không phải xin phép Ngân hàng.
Việc cấp giấy phép cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất cảnh được thực hiện theo các quy định về thẩm quyền cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 382/QĐ-NH7 ngày 28/12/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Những quy định trong văn bản này áp dụng đối với tất cả các cá nhân xuất nhập cảnh qua cửa khẩu của Việt Nam bằng hộ chiếu do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp. Việc mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt của cá nhân khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới bằng chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh biên giới do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và của các nước có chung biên giới cấp được thực hiện theo quy định riêng.
Điều 4: Các Ông Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Dương Thu Hương (Đã ký) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 |
Quyết định 337/1998/QĐ-NHNN7 mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 337/1998/QĐ-NHNN7 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/10/1998 |
Hiệu lực: | 10/10/1998 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày hết hiệu lực: | 01/09/2011 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |