Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | 32/2003 |
Số hiệu: | 343/2003/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | 05/05/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 10/04/2003 | Hết hiệu lực: | 17/09/2003 |
Áp dụng: | 20/05/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 343/2003/QĐ-NHNN NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 418/2000/QĐ-NHNN7
NGÀY 21/9/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ
ĐỐI TƯỢNG CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17 tháng 1 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 418/2000/QĐ-NHNN7 ngày 21 tháng 9 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về đối tượng cho vay bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng như sau:
"Điều 1. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối xem xét quyết định cho khách hàng là người cư trú vay vốn bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn sau đây:
1. Để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
2. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu; các nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh của khách hàng có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc không có nguồn thu ngoại tệ nhưng được quyền mua ngoại tệ để trả nợ vay theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
3. Dưới hình thức chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
4. Để trả nợ nước ngoài trước hạn, nếu dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh sử dụng khoản vay nước ngoài đó có hiệu quả.
5. Đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Để thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.".
Điều 2. Quyết dịnh này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản thay thế |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản liên quan khác |
08 |
Quyết định 343/2003/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 418/2000/QĐ-NHNN7 ngày 21/9/2000
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 343/2003/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2003 |
Hiệu lực: | 20/05/2003 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 05/05/2003 |
Số công báo: | 32/2003 |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày hết hiệu lực: | 17/09/2003 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!