BỘ TÀI CHÍNH -------- Số: 3856/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH PHỤ TRỢ PHỤC VỤ CÁC NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG TỔNG CỤC THUẾ, KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ TỒNG CỤC HẢI QUAN.
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức sử dụng diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù của trụ sở Hệ thống Tổng cục thuế, Kho bạc nhà nước và Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Định mức sử dụng diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù là cơ sở tính toán quy mô phục vụ công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1421/QĐ-BTC ngày 05/8/2002 và 2794/QĐ-BTC ngày 15/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định định mức sử dụng diện tích phụ trợ đặc thù của trụ sở làm việc hệ thống Tổng cục thuế, Kho bạc nhà nước và Tổng cục Hải quan. Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3 - Lưu: VT, Vụ TVQT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH PHỤ TRỢ PHỤC VỤ CÁC NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3856/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Phân định các loại trụ sở: Các công trình trụ sở của Tổng cục Thuế gồm 2 nhóm công trình (Nhóm 1 có 2 cấp, gồm cấp 1, 3; Nhóm 2, có 4 cấp, gồm cấp 1, 2, 3, 4)
a/ Nhóm công trình loại 1: Gồm 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, trong đó chia làm 2 cấp
- Cấp 1: trụ sở cục thuế TP Hà Nội và trụ sở cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Cấp 3: trụ sở Chi cục thuế Quận, Huyện của TP Hà Nội và TP HCM
b/ Nhóm công trình loại 2: gồm các tỉnh và thành phố còn lại, chia làm 4 cấp
- Cấp 1: trụ sở cục thuế TP Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Cấp 2: trụ sở cục thuế các tỉnh còn lại (ngoài 5 thành phố trực thuộc trung ương đã tính ở trên)
- Cấp 3: trụ sở Chi cục thuế Quận, Huyện của 3 thành phố trực thuộc TW (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) và trụ sở Chi cục thuế các thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
- Cấp 4: trụ sở Chi cục thuế các Huyện còn lại
2. Định mức sử dụng diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù
TT | Phòng chức năng | Cấp 1 (m2) | Cấp 2 (m2) | Cấp 3 (m2) | Cấp 4 (m2) |
I | - Trụ sở nhóm 1 | 3.740 | | 1.165 | |
1 | Không gian “một cửa liên thông” | 250 | | 100 | |
2 | Trung tâm dữ liệu | 490 | | 125 | |
3 | Hỗ trợ đối tượng nộp thuế | 600 | | 120 | |
4 | Phòng trước bạ | | | 150 | |
5 | Kho ấn chỉ | 100 | | 20 | |
6 | Kho tài liệu | 2000 | | 500 | |
7 | Phòng LAB thông tin điện tử về chính sách thuế | 300 | | 150 | |
II | - Trụ sở nhóm 2 | 1.145 | 1.142 | 594 | 445 |
1 | Không gian “một cửa liên thông” | 120 | 100 | 80 | 60 |
2 | Trung tâm dữ liệu | 295 | 252 | 84 | 55 |
3 | Hỗ trợ đối tượng nộp thuế | 200 | 150 | 60 | 60 |
4 | Phòng trước bạ | - | - | 150 | 100 |
5 | Kho ấn chỉ | 100 | 60 | 20 | 20 |
6 | Kho tài liệu | 600 | 500 | 200 | 150 |
7 | Phòng LAB thông tin điện tử về chính sách thuế | 100 | 80 | | |