hieuluat

Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:4081/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Lợi
    Ngày ban hành:21/12/2007Hết hiệu lực:01/01/2016
    Áp dụng:01/01/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THANH HOÁ
    -----------
    Số: 4081/2007/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------
    Thanh Hoá, ngày 21 tháng 12 năm 2007
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
    -------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
    Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2982/STC-HCSN ngày 05/11/2007 về việc Ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; Văn bản thẩm định số: 1094/STP-VB ngày 14/12/2007 của Sở Tư pháp,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước".
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
     

     Nơi nhận:
    - Như điều 2 QĐ;
    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    - Lưu: VT, KTTC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Lợi
     
     
    QUY ĐỊNH
    ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI,
    DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4081/2007/QĐ-UBND ngày 21/12 /2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
     
    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
    - Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước (gọi tắt là đề tài, dự án).
    - Các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án; quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
    Điều 2. Phân nhóm đề tài, dự án:
    Đề tài, dự án được phân thành 2 nhóm A và B, cụ thể như sau:
    1. Đề tài, dự án nhóm A bao gồm:
    - Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên;
    - Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng từ 600 triệu đồng trở lên;
    - Hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và dự án khoa học công nghệ.
    2. Đề tài, dự án nhóm B bao gồm:
    - Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 300 triệu đồng;
    - Đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 600 triệu đồng;
    - Hoạt động thực hiện đề tài, dự án đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và dự án khoa học công nghệ.
    Chương II
    NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
    Điều 3. Nội dung chi
    1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KHCN: Thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Thông t­ư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
    2. Đối với các hoạt động của cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án: Thực hiện theo quy định tại mục 2 phần II Thông t­ư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
    Điều 4. Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN:
    Đơn vị: 1000 đồng

    STT
    Phân nhóm đề tài, dự án và nội dung các khoản chi
    Đơn vị tính
    Đề tài, dự án nhóm A
    Đề tài, dự án nhóm B
    I
    Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
     
     
     
    1
    Chi về t­ư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
    a
    Xây dựng đề bài đư­ợc duyệt của đề tài, dự án để công bố
    Đề tài, dự án
    1.200
    900
    b
    Họp hội đồng xác định đề tài, dự án
    Đề tài, dự án
    - Chủ tịch hội đồng
    250
    200
    - Thành viên, thư­ ký khoa học
    160
    120
    - Thư­ ký hành chính
    120
    100
    - Đại biểu đư­ợc mời tham dự
    60
    50
    2
    Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
    a
    Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
    - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    400
    300
    - Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    350
    250
    - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
    01 Hồ sơ
    300
    200
    b
    Nhân xét đánh giá của uỷ viên hội đồng
    - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    250
    180
    - Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
    01 Hồ sơ
    220
    160
    - Nhiệm vụ có tới 07 hồ sơ đăng ký trở lên
    01 Hồ sơ
    200
    150
    c
    Họp hội đồng tư­ vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
    - Chủ tịch hội đồng
    250
    180
    - Thành viên, thư­ ký khoa học
    160
    120
    - Thư­ ký hành chính
    120
    90
    - Đại biểu đ­ược mời tham dự
    60
    50
    3
    Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
    - Tổ trư­ởng tổ thẩm định
    Đề tài, dự án
    200
    150
    - Thành viên tham gia thẩm định
    Đề tài, dự án
    160
    120
    4
    Chi tư­ vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
    a
    Nhận xét đánh giá
    - Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
    Đề tài, dự án
    800
    600
    - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
    Đề tài, dự án
    500
    400
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.
    Báo cáo
    800
    600
    c
    Họp tổ chuyên gia
    Đề tài, dự án
    - Tổ tr­ưởng
    200
    150
    - Thành viên
    160
    120
    - Đại biểu đ­ược mời tham dự
    60
    50
    d
    Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
    Đề tài, dự án
    - Chủ tịch hội đồng
    320
    240
    - Thành viên, thư­ ký khoa học
    240
    180
    - Thư­ ký hành chính
    120
    90
    - Đại biểu đư­ợc mời tham dự
    60
    50
    II
    Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN
     
     
     
    1
    Xây dựng thuyết minh chi tiết đ­ược duyệt
    Đề tài, dự án
    1.600
    1.200
    2
    Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
    - Chuyên đề loại 1
    8.000
    6.000
    - Chuyên đề loại 2
    24.000
    18.000
    3
    Chuyên đề và nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
    Chuyên đề
    - Chuyên đề loại 1
    6.400
    4.800
    - Chuyên đề loại 2
    9.600
    7,200
    4
    Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
    Báo cáo
    2.400
    1.800
    5
    Lập mẫu phiếu điều tra:
    - Trong nghiên cứu KHCN
    Mẫu
    400
    300
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
    Mẫu
    + Đến 30 chỉ tiêu
    Mẫu
    400
    300
    + Trên 30 chỉ tiêu
    Mẫu
    800
    600
    6
    Cung cấp thông tin:
    - Trong nghiên cứu KHCN
    Mẫu
    40
    30
    - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
    Mẫu
    + Đến 30 chỉ tiêu
    Mẫu
    40
    30
    + Trên 30 chỉ tiêu
    Mẫu
    60
    50
    7
    Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
    Đề tài, dự án
    3.200
    2.500
    8
    Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
    Đề tài, dự án
    9.600
    7.500
    9
    Tư­ vấn đánh giá nghiệm thu nhiện vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
    a
    Nhận xét đánh giá
    - Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
    Đề tài, dự án
    640
    500
    - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
    Đề tài, dự án
    400
    300
    b
    Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trư­ớc khi đánh giá nghiệm thu ở cấp cơ sở. (số lư­ợng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nh­ng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)
    Báo cáo
    640
    500
    c
    Hop tổ chuyên gia (nếu có)
    Đề tài, dự án
    - Tổ trư­ởng
    160
    120
    - Thành viên
    120
    90
    - Đại biểu đ­ược mời tham dự
    60
    50
    d
    Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu
    Đề tài, dự án
    - Chủ tịch hội đồng
    160
    120
    - Thành viên, th­ư ký khoa học
    120
    90
    - Th­ ký hành chính
    80
    60
    - Đại biểu đ­ược mời tham dự
    60
    50
    10
    Hội thảo khoa học
    Buổi
    - Ng­ười chủ trì
    160
    120
    - Th­ư ký hội thảo
    80
    60
    - Báo cáo tham luận theo đặt hàng
    400
    300
    - Đại biểu đ­ược mời tham dự
    60
    50
    11
    Thù lao trách nhiệm của CN đề tài, dự án
    Tháng
    800
    600
    12
    Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư­ ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
    Năm
    12.000
    9.000
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 5. Điều khoản thi hành.
    1. Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH-CN không quy định cụ thể tại văn bản này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.
    2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh tỉnh Thanh Hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
    Số hiệu:4081/2007/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/12/2007
    Hiệu lực:01/01/2008
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Lợi
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X